Cho 2 3g Na tác dụng mg H2O thu được dung dịch 4 khối lượng H2O cần

28.Hoà tan hoàn toàn 6,2g hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được  H2 (đktc) và dung dịch X. Trung hòa ½  dung dịch X cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Hai kim loại là

            A. Li và Na                 B. Na và K                  C. K và Rb                  D. Rb và Cs

.29Cho 3,04g hỗn hợp hai hidroxit của hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp muối clorua. Khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là

            A. 1,17g và 2,98g                   B. 1,12g và 1,6g          C. 1,12g và 1,92g                    D. 0,8g và 2,24g

Bài 30. Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua . Kim loại đó là kim loại nào sau đây ?

            A. Be                           B. Mg                          C. Ca                           D. Ba

Bài 31. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

A. Be và Mg.              B. Mg và Ca.               C. Sr và Ba.                 D. Ca và Sr.

Bài 32. Cho 18,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6g muối khan. Hai kim loại đó là

            A. Be và Mg               B. Mg và Ca                C. Ca và Sr                  D. Sr và Ba

Bài 33: Cho 6,2 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm tác dụng hết với nước thấy có 2,24 lít H2( đktc ) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là :

A. 9,4 gam                         B. 9,5 gam                                C. 9,6 gam                           D. 9,7 gam

Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 12,5 gam dung dịch HCl 7,3% (Li=7, Na=23, K=39, Rb=85, H=1, Cl=35,5). Xác định tên kim loại kiềm.

Tính khối lượng H2O thu được khi cho 2,24 lít H2 tác dụng với 6,72 lít O2 .(Các khí đều đo ở đktc)

A. 1,92g

B. 1,93g

C. 1,8g

D. 10,8g

  • Câu hỏi:

    Cho 2,3g Na vào 180g H2O. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được là:

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    nNa = nNaOH = 2,3 : 23 = 0,1 (mol)

    n H2 = ½ n Na = 0,05 (mol)

    Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

    mNa + m H2O – m H2

    = 2,3 + 180 – 0,05 * 2= 182,2 (g)

    C% NaOH = mct/mdd * 100%

    = (0,1 * 40) : 182,2 * 100% = 2,2%

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Theo tính toán, năm 2000 cả nước ta tiêu thụ lượng nhiên liệu tương đương 1,5 triệu tấn dầu và thải vào môi trường khoảng 113 700 tấn khí \(C{O_2}.\) Trong 1 ngày lượng nhiên liệu tiêu thụ tương đương với khối lượng dầu vầ lượng khí \(C{O_2}\) thải vào môi trường là
  • Trong các loại quặng sắt, quặng hàm lượng sắt cao nhất là gì?
  • Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
  • Cấu hình electron đúng của Fe là
  • UREKA

  • Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Nếu a = 2 thì b bằng
  • Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm nào dưới đây?
  • Cho 9,12g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd Y . Cô cạn Y thu được 7,62g FeCl2 và m g FeCl3. Giá trị của m là?
  • Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm về khối lượng đơn chất Mg trong E là
  • Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu kim loại gì?
  • Oxit bazo là
  • Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng nào dưới đây?
  • Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
  • Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu lần lượt là gì?
  • Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam đá vôi (có thành phần chính là CaCO3 và tạp chất không bị nhiệt phân) ta thu được 60,4 gam chất rắn. Hàm lượng CaCO3 trong đá vôi là
  • Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong chất nào dưới đây?
  • Sục V lít CO2(đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
  • Cho thí nghiệm sau:a) Cho Na vào dung dịch CuSO4.b) Cho dd HCl dư vào dd Na2CO3...Số thí nghiệm sinh ra chất khí là gì?
  • Phương pháp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là gì?
  • Phản ứng nào sau đây sai trong 4 phản ứng dưới?
  • Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là
  • Trường hợp nào sau đây không tạo thành hợp chất Fe(III)
  • Nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm?
  • Nước cứng có chứa nhiều các ion nào dưới đây?
  • 2 dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
  • Tính chất hóa học đặc trưng kim loại là gì?
  • Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất.
  • Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí đktc ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân làg
  • Cho phương trình hóa học sau: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Phát biểu nào sau đây đúng?
  • Cho 2,3g Na vào 180g H2O. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được là:
  • Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng chỉ thu được hỗn hợp 2 sản phẩm khử gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol N2. Giá trị của m là
  • Kim loại có tính khử mạnh nhất là
  • Cho 100 ml dd FeCl2 1,5M vào 100 ml dd AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
  • Kim loại nào sau đây không được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
  • Cho 18,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau khi phản ứng thu được 20,6g muối khan. Hai kim loại đó là
  • Natri hidroxit hay xút ăn da là chất rắn không màu dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước có CTHH là
  • Cho m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?
  • Tính % của Ba trong hỗn hợp X?
  • Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là
  • Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy tạo thành 8,4 gam kim loại. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là