Cách tính cước vận chuyển trong dự toán eta năm 2024

Bài viết sau sẽ hướng dẫn các bạn cách tính cước vận chuyển trên Phần mềm Dự toán Eta

Để thực hiện việc tính toán cước vận chuyển các bạn làm theo như sau:

Bước 1:

Cách tính cước vận chuyển trong dự toán eta năm 2024

Bước 2:

Cách tính cước vận chuyển trong dự toán eta năm 2024

Bước 3:

Cách tính cước vận chuyển trong dự toán eta năm 2024

Trường hợp một loại vật liệu vận chuyển trên nhiều loại đường khách nhau, bạn vui lòng kích phải chuột vào vật liệu đó và thêm dòng để tính cước

Trường hợp các loại vật liệu tính cước cùng loại đường và cùng cự lý bạn vui lòng kích phải chuột vào vậy liệu đó và sao chép cung đường tính cước

Hướng dẫn tính cước vận chuyển theo Thông tư 12/2021/tt-bxd của Bộ xây dựng. ban hành ngày 31/8/2021 có hiệu lực ngày 15/10/2021. Thay thế cho thông tư 10/2019/tt-bxd của Bộ Xây dựng

Hướng dẫn tính cước vận chuyển theo thông tư 12/2021/tt-bxd

Bảng 12.1. Hệ số quy đổi định mức vận chuyển theo loại đường

Loại đường (L)L1L2L3L4L5L6Hệ số điều chỉnh (kđ)k1=0,57k2=0,68k3=1,00k4=1,35k5=1,50k6=1,80

– Công thức xác định định mức vận chuyển như sau: + Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 1km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ),

trong đó ∑n i=1 li ≤ 1km. Ví dụ 1 : vận chuyển 1km ( 0,3km đường loại 1 + 0,3km đường loại 2 + 0,4km đường loại 3)

Cước 1km đầu =0,027*(0,3+0,57 + 0,3*0,68 +0,4 *1)

+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 10km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ) + Đm2 x ∑n j=1(lj x kđ),

trong đó ∑n i=1 li ≤ 1km; ∑n j=1 lj ≤ 9km.

Ví dụ 2: vận chuyển 10km ( 4km đường loại 1 + 5 km đường loại 5 + 1km đường loại 4) Cước vận chuyển 10km = 0,027*1*0,57 + 0,019* ( 3*0,57 +5*1,5 +1*1,35)

+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 60km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ)+ Đm2 x ∑n j=1(lj x kđ) + Đm3 x ∑n h=1(lh x kđ),

trong đó ∑n i=1 li ≤ 1km; ∑n j=1 lj ≤ 9km; ∑n h=1 lh ≤ 50km.

ĐIỂM MỚI Tính cước vận chuyển theo Thông tư 12/2021/tt-bxd

+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển > 60km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ)+ Đm2 x ∑n j=1(lj x kđ) + Đm3 x ∑n h=1(lh x kđ) + Đm3 x 0,95 x ∑n g=1(lg x kđ),

trong đo ∑n i=1 li ≤ 1km; ∑n j=1 lj ≤ 9km; ∑n h=1 lh ≤ 50km; ∑n g=1 lg > 60km

+ Trong đó: • Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1km; • Đm2: Định mức vận chuyển 1 km tiếp theo trong phạm vi ≤ 10km; • Đm3: Định mức vận chuyển 1 km tiếp theo trong phạm vi ≤ 60km; • kđ: Hệ số điều chỉnh định mức theo loại đường; • li,j,h,g: Cự ly vận chyển của từng đoạn đường theo loại đường; • i, j, h, g: Các đoạn đường trong cự ly vận chuyển

Bảng định mức cước vận chuyển ô tô theo Thông tư 12/2021/tt-bxd Bộ xây dựng

Cách tính cước vận chuyển trong dự toán eta năm 2024

Tính cước vận chuyển theo Thông tư 12/2021/tt-bxd

Quy định tính cước Vận chuyển theo định mức Thông tư 12/2021/TT-BXD

– Định mức vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và được tính trên phương tiện vận chuyển và không bao gồm hao phí bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển. – Định mức vận chuyển đất, đá bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đất, đá đo trên ôtô tự đổ. – Định mức dự toán vận chuyển được quy định tương ứng với vận chuyển trên đường loại

Buổi 3. Điều chỉnh giá vật liệu + Tổng Cước vận chuyểntheo Thông tư 12/2021/TT-BXD

Giá vật liệu xây dựng được tính là giá tới chân công trình thi công

Giá vật liệu gồm có 3 mức giá

  • Giá gốc: là giá do tỉnh thành phố đó ban hành kèm theo bộ đơn giá xây dựng công trình tại thời điểm công bố
  • Giá Thông báo: là Thông báo giá liên Sở Xây dựng tài chính tại tỉnh/TP đó ban hành theo hàng tháng hàng quý ( thường chưa bao gồm thuế VAT )
  • Giá Hiện Trường : Là giá tới chân công trình thi công

Giá Hiện Trường = Giá Thông báo + Tổng Cước vận chuyển

Cước vận chuyển: Là chi phí vận chuyển từ điểm mua ( nơi cung cấp bán, hoặc nơi sản xuất mỏ ) tới chân công trình thi công

Cước vận chuyển bao gồm: Cước Ô tô + Cước sông + Cước thủ công + Cước biển = TỔNG CƯỚC VẬN CHUYỂN

Xem thêm một số bài viết liên quan Tính cước vận chuyển thông tư 12/2021/tt-bxd

Áp dụng trên Phần mềm dự toán Eta hỗ trợ liên hệ Mr Duy 0965635638

Tính giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 31/8/2021. Thay thế Thông tư 11/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 26/12/2019 Xem tại đây

Thông tư 11/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng Xem Tại đây

Bài viết hôm nay tôi Hướng dẫn tính cước vận chuyển trên Dự toán Eta 2019. Các tỉnh, thành phố có công bố bảng cước vận chuyển ô tô, cước sông, cước thủ công để xác định giá vật tư tới trên công trình. Trên phần mềm dự toán Eta 2019 cũng đã cập nhật đầy đủ để người lập dự toán xác định giá cước vận chuyển

Hướng dẫn tính cước vận chuyển bằng Ô tô trên Dự toán Eta

Để tính cước vận chuyển trên phần mềm dự toán Eta các bạn thao tác các bước sau:

Bước 1: Kích chọn vào mục Cước vận chuyển trên dự toán Eta

Bước 2: Chọn tỉnh thành phố để tải bảng cước vận chuyển mới nhất

Bước 3: Tra cứu và tính cước vận chuyển

Hình ảnh hướng dẫn tra cứu cước vận chuyển trên dự toán Eta

Cách tính cước vận chuyển trong dự toán eta năm 2024

Lưu ý : Tính cước vận chuyển trên phần mềm dự toán Eta

Trước khi tính cước vận chuyển vật liệu trên dự toán Eta các bạn cần kiểm tra bảng cước

  1. Kích chuột vào mục tải bảng cước tìm đến tỉnh, thành phố đang thi công trình
  2. Tìm đến bảng cước mới nhất và tải xuống để áp dụng

Một số vật tư được vận chuyển trên nhiều cung đường khác nhau và phương tiện khác nhau. Trên Phần mềm dự toán Eta bạn chỉ cần kích chuột phải chọn thêm dòng cước

Hình ảnh hướng dẫn thêm dòng cước vận chuyển trên dự toán Eta

Cách tính cước vận chuyển trong dự toán eta năm 2024

Như ở trên hình ảnh hướng dẫn trên bạn có thấy vật tư Cát vàng tính trên nhiều cung đường

  1. Vận chuyển 3 km với đường Loại 1 với phương tiện ô tô ( hệ số = 1 )
  2. Vận chuyển thêm 4 km với đường loại 2 với phương tiện xe < 3 tấn ( hệ số = 1,3 )

Các bạn có thể tính cước vận chuyển của một vật tư trên nhiều cung đường và nhiều loại phương tiện khác nhau

Hướng dẫn tính cước vận chuyển theo quyết định 588/QĐ-BXD

Xác định giá cước của các công tác bốc xếp, vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô theo Quyết định 588/QĐ-BXD ngày 29/05/2014 của Bộ Xây dựng

Cước vận chuyển theo Quyết định 588/QĐ-BXD được chia làm 2 nhóm công tác

1. Công tác bốc xếp vật tư

Định mức dự toán bốc xếp các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng thủ công hoặc bằng máy. Được tính cho một đơn vị theo trọng lượng ( tấn ), thể tích (m3), diện tích (m2) .. tùy theo nhóm cấu kiện

Có tính cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật, tổ chức sản xuất; Để phù hợp với đặc điểm tính chất riêng biệt của công tác bốc xếp

Định mức bốc xếp được sử dụng trong trường hợp phục vụ vận chuyển bằng phương tiện thô sơ; Xác định trong phạm vi 300m tùy theo đặc điểm của công trình

2. Công tác vận chuyển vật liệu

Định mức dự toán vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng. Không bao gồm các hao phí phục vụ bốc xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển

Công tác vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô được xác định cho phạm vi vận chuyển 1km, 5km, 10km, 15km, 20km

Tải phần mềm dự toán Eta 2019 bản dùng thử miễn phí

Để trải nghiệm với phần mềm dự toán Eta tính cước vận chuyển vật tư. Bạn chỉ cần 3 click chuột để tải và trải nghiệm phần mềm dự toán Eta bản dùng thử miễn phí

Bước 1: Truy cập website: https://phanmemeta.com

Bước 2: Tải bộ cài dự toán Eta miễn phí

Bước 3: Cài đặt và trải nghiệm phần mềm

Trên đây là hướng dẫn xác định giá cước vận chuyển trên dự toán Eta bản mới nhất 2019. Mọi vướng mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ DuyEta 0965635638