Cách nói giờ trong tiếng trung
Biểu đạt về thời gian là kiến thức căn bản và cần thiết trong việc sử dụng tiếng Trung trong cuộc sống hàng ngày. Cùng Trung tâm tiếng Trung Hương Hương tìm hiểu và ghi nhớ các đơn vị và cách diễn đạt thời gian trong tiếng Trung nhé! Các đơn vị thời gian thông dụng nhất trong tiếng Trung: Để diễn đạt thời gian, ta dùng các cấu trúc: Khác với tiếng Việt, tiếng Trung nói từ đơn vị lớn hơn trước, ví dụ trong tiếng Việt, ta nói “Hôm nay ngày 10 tháng 4 năm 2021” thì tiếng Trung sẽ đảo lại là “năm 2021, tháng 4, ngày 10” […年…月…号/日] 今天2021年4月10号。 Jīntiān 2021 nián 4 yuè 10 hào. Hôm
nay ngày 10 tháng 4 năm 2021 现在10点35分。 Xiànzài 10 diǎn 35 fēn. Bây giờ là 10h35’. 明天8点15分出发。 Míngtiān 8 diǎn 15 fēn chūfā. Ngày mai 8h25’ xuất phát. Ngoài ra ta có thể dùng 一刻 thay cho 15分; 半 thay cho 30分: –
8h25: 八点一刻 /bā diǎn yī kè/ 2. Cách nói giờ kém: 10 giờ kém 15 phút: 差15分10点 /chà 15 fēn 10 diǎn/ Trung tâm tiếng Trung Hương Hương là một trong những trung tâm dạy tiếng Trung uy tín nhất tại khu vực Bắc Giang. Trung tâm sử dụng giáo trình độc quyền, chương trình đào tạo bài bản, chuyên sâu và cập nhật. Học viên dược thực hành các kỹ năng ngay trên lớp. Trung tâm cam kết đầu ra cho 100% các học viên. Người ta vẫn thường nói rằng “Thời gian là vàng”. Điều đó quả không sai, thời gian với vũ trụ tuần hoàn, còn đối với con người lại một đi không trở lại. Bởi vậy, nó vô cùng quý giá. Hôm nay hãy cùng Tiếng Trung THANHMAIHSK tìm hiểu về chủ đề thời gian, cách hỏi giờ giấc bằng tiếng trung nha. Thời gian trong tiếng Trung: Từ vựng + mẫu câu hỏiHôm nay là thứ mấy tiếng Trung nói như thế nào? Mùa này là mùa gì trong tiếng Trung? Bạn đã biết cách sử dụng các từ vựng chỉ thời gian chưa? Hãy cùng tìm hiểu list từ vựng dưới đây nhé
Từ vựng chủ đề giờ trong tiếng Trung
Can chi / Thập nhị can chi:
Can Chi ( 干支/ Gānzhī), tên gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支 / Tiāngān dìzhī) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支/ Shí gàn shí’èrzhī), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông. Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học. Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ thời nhà Thương ở Trung Quốc. Do số lượng con giáp cũng là 12 nên trong đời sống, Thập Nhị Chi cũng hay được gọi theo 12 con giáp, với các loài vật như :Tý (Chuột) • Sửu (Trâu) • Dần (Hổ) • Mão (Mèo/Thỏ) • Thìn (Rồng) • Tỵ (Rắn) • Ngọ (Ngựa) • Mùi (Dê) • Thân (Khỉ) • Dậu (Gà) • Tuất (Chó) • Hợi (Lợn)
Can được gọi là Thiên Can (天干: tiāngān) hay Thập Can (十干: shígān) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm dương và Ngũ hành. Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.
Chi hay Địa Chi (地支; dìzhī) hay Thập Nhị Chi (十二支: shíèrzhī) do có đúng mười hai chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo Trung Quốc dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á.
Mẫu câu chỉ thời gian bằng tiếng Trung
Ví dụ: 2020年08月28日星期四。:2020 nián 08 yuè 28 rì xīngqísì: thứ 4 ngày 28 tháng 8 năm 2020.
Ví dụ: 八点 (bā diǎn): 8 giờ
Ví dụ: 九点五十六分 (Jiǔ diǎn wǔshíliù fēn): 9 giờ 56 phút
Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thông thường chúng ta sẽ đọc phút rồi đến giờ. Cách xác định số giờ và số phút tương tự cách chúng ta nói giờ kém trong tiếng Việt. Ví dụ, khi đồng hồ 3 giờ 50 phút, trong tiếng Trung chúng ta có thể nói đây là 4 giờ kém 10 phút. Ví dụ: 差十分四点 (chà shí fēn sì diǎn): 4 giờ kém 10 phút (còn 10 phút nữa là được 4 giờ)
Ví dụ: 十点半 (shí diǎn bàn): 10 giờ rưỡi. Hội thoại mẫu hỏi thời gian bằng tiếng TrungA:老王,今天几月几号了? B:今天10月23号了。 A:哦,那小桃准备回国了。她说24号到我们家做客,你记得吗? B:我没有什么关于那件事的记忆,可能是这时候我不跟他说。她说几点到机场呢? A:早晨5点。 B:那他有没有约你几点到我们家? A:她说大概10点吧。 B:好啊。那我会准备接待他。 Thời gian là thứ không thể nhìn thấy, không thể cầm nắm nhưng lại có giá trị to lớn, và tác động sâu sắc đến cuộc sống mỗi người. Cuộc sống hiện đại hối hả, gấp gáp càng đòi hỏi hơn nữa chúng ta phải biết cách sử dụng thời gian hợp lý. Hy vọng thông qua bài viết ngày hôm nay, Tiếng Trung THANHMAIHSK có thể giúp các bạn cách nói thời gian bằng tiếng Trung thật chuẩn để góp phần giúp bạn quản lý tốt quỹ thời gian của mình. |