Cách hạch toán nộp thuế tndn năm trước

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế quan trọng mà kế toán cần đặc biệt lưu ý khi hạch toán cuối kỳ kế toán. Trong bài viết dưới đây, cùng iHOADON hướng dẫn về cách bút toán xác định thuế TNDN nhé.

1. Nguyên tắc kế toán xác định thuế TNDN

Cách hạch toán nộp thuế tndn năm trước

Nguyên tắc kế toán xác định thuế TNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Căn cứ theo quy định tại Điều 41 Thông tư 133/2016/TT-BTC, người kế toán phải sử dụng Tài khoản 3334 - Thuế TNDN để phản ánh số thuế TNDN phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. Tài khoản 3334 là tài khoản cấp 2 của Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Theo đó, thực hiện nguyên tắc kế toán phản ánh thuế TNDN như sau:

- Dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về khoản thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản thuế khác phải nộp, đã nộp và còn lại trong kỳ kế toán năm

- Doanh nghiệp chủ động tính, xác định và kê khai số thuế phải nộp theo luật (hướng dẫn) và phải kịp thời phản ánh vào sổ kế toán về số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn,...

- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp, phải nộp và còn lại.

2. Hướng dẫn bút toán xác định thuế TNDN

.jpg)

Hướng dẫn bút toán xác định thuế TNDN

2.1. Kết cấu của Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Bên Nợ:

- Nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp

- Số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp

Bên có:

- Số thuế TNDN phải nộp

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp ít hơn số thuế TNDN phải nộp

Tài khoản 3334 có thể có dư bên Nợ hoặc số dư bên Có, cụ thể:

- Số dư bên Nợ: Là số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp

- Số dư bên Có: Là số thuế TNDN còn phải nộp cuối kỳ

2.2. Bút toán xác định thuế thu nhập doanh nghiệp

(1) Trường hợp thuế TNDN thực tế phải nộp lớn hơn số thuế TNDN tạm tính ở các quý trong năm thì kế toán phản ánh bổ sung thuế TNDN còn phải nộp:

Khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN

Có TK 3334: Thuế TNDN

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách Nhà nước (NSNN):

Nợ TK 3334: Thuế TNDN

Có TK 111, 112,...

(2) Trường hợp nộp thuế TNDN ít hơn số dịch vụ hoàn thuế TNDN tạm tính thì kế toán hạch toán giảm chi phí thuế:

Nợ TK 3334: Thuế TNDN

Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN

(3) Cuối kỳ kế toán trong năm, kết chuyển chi phí thuế TNDN

Trường hợp TK 8211 phát sinh Nợ lớn hơn so với số phát sinh Có thì:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành

Trường hợp TK 8211 phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

3. Trường hợp kế toán phát hiện sai sót của năm trước thì thực hiện bút toán xác định thuế TNDN như thế nào?

.jpg)

Trường hợp phát hiện sai sót của năm trước thì thực hiện bút toán xác định thuế TNDN như thế nào?

Người kế toán phải hạch toán thuế TNDN tăng hoặc giảm của năm trước vào chi phí thuế hiện hành của năm phát hiện ra sai sót. Hạch toán thuế TNDN thực hiện như sau:

Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước phải nộp bổ sung được ghi tăng vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại thì:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN trong năm hiện hành

Có TK 3334: Thuế TNDN

Nộp thuế TNDN vào ngân sách Nhà nước:

Nợ TK 3334: Thuế TNDN

Có các TK 111, 112,...

Nếu số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót của các năm trước được ghi giảm thuế TNDN trong năm hiện hành thì:

Nợ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN

Trên đây là toàn bộ nội dung hướng dẫn bút toán xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Hy vọng thông qua bài viết này, người kế toán đã nắm rõ quy định liên quan đến hạch toán thuế TNDN trong kỳ kế toán năm.