Các hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 2 năm 2024

Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007 quy định “Sản phẩm, hàng hoá có khả năng gây mất an toàn (gọi là sản phẩm, hàng hoá nhóm 2) là sản phẩm, hàng hoá trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường”. Dưới đây, Vinacontrol CE Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý bạn đọc những hàng hóa thuộc nhóm 2 và những hàng hóa được miễn kiểm tra nhà Nước qua bài viết sau đây.

Sản phẩm hàng hóa nhóm 2 là những sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mấy an toàn cụ thể khi ở trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.

Những sản phẩm hàng hóa này được quy định và phân loại cụ thể trong danh mục hàng hóa nhóm 2 và bắt buộc thực hiện kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu theo Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.

Mỗi một Bộ ngành sẽ ban hành một danh mục hàng hóa nhóm 2 thuộc quyền quản lý của mình. Ví dụ Thông tư số 01/2021/TT-BLĐTBXH quy định danh mục nhóm 2 thuộc quyền quản lý của Bộ lao động thương binh xã hội; Quyết định số 1182/QĐ-BCT quy định danh mục nhóm 2 thuộc quyền quản lý của Bộ Công Thương; Thông tư 11/2020/TT-BTTTT quy định danh mục nhóm 2 thuộc quyền quản lý của Bộ Thông tin truyền thông,…

Để có thể biết hàng hóa của doanh nghiệp có thuộc nhóm 2 hay không, Quý bạn có thể tra cứu các văn bản pháp luật được ban hành hoặc liên hệ trên boxchat để được hỗ trợ nhanh nhất, chính xác nhất.

Các hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 2 năm 2024
Hàng hóa nhóm 2 bắt buộc thực hiện kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu theo quy định pháp luật

\>>> XEM THÊM: Logistics là gì? Những tiêu chuẩn cần thiết trong ngành Logistics

2. Danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu từ 01/07/2018.

1- Hành lý của người nhập cảnh, tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân trong định mức miễn thuế (không bao gồm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe đạp điện);

2- Hàng hóa của các tổ chức, cá nhân ngoại giao, tổ chức quốc tế trong định mức miễn thuế (không bao gồm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe đạp điện);

3- Mẫu hàng để quảng cáo không có giá trị sử dụng; hàng mẫu để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất; mẫu hàng để thử nghiệm phục vụ giám định, chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thử nghiệm liên phòng;

4- Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ triển lãm thương mại (không bao gồm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe đạp điện);

5- Quà biếu, tặng trong định mức thuế (không bao gồm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe đạp điện);

6- Hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới trong định mức thuế;

7- Hàng hóa, vật tư, thiết bị, máy móc tạm nhập – tái xuất không tiêu thụ và sử dụng tại Việt Nam (không bao gồm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, xe đạp điện);

8- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

9- Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan (không áp dụng đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa vào nội địa tiêu thụ);

10- Nguyên liệu, vật tư, hàng mẫu để gia công cho thương nhân nước ngoài, để sản xuất hàng xuất khẩu;

11- Hàng hóa kinh doanh bán miễn thuế cho khách xuất cảnh (quản lý theo chế độ tạm nhập – tái xuất);

12- Hàng hóa tái nhập khẩu để sửa chữa, tái chế theo yêu cầu của đối tác nước ngoài;

13- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

14- Hàng hóa nhập khẩu chuyên dụng phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;

15- Các loại hàng hóa khác không nhằm mục đích kinh doanh (loại hình phi mậu dịch) theo quy định pháp luật.

Các hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 2 năm 2024
Một số sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc quản lý của Bộ Lao động Thương binh xã hội

\>>> XEM THÊM: Chứng nhận xuất xưởng là gì? 5 Nội dung cần biết trước

Công ty CP Chứng nhận và Kiểm định Vinacontrol (Vinacontrol CE HCM) được các cơ quan Bộ ngành chỉ định năng lực kiểm tra hàng hóa nhập khẩu cho các nhóm sản phẩm sau:

Quyết định công bố Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ bao gồm mã HS, QCVN tương ứng và văn bản quy phạm pháp luật quản lý

Ngày 30/12/2022 Bộ KHCN ban hành Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN (năm 2022) công bố Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ bao gồm mã HS, QCVN tương ứng và văn bản quy phạm pháp luật quản lý. Danh mục này về mặt lý thuyết thì không bổ sung thêm sản phẩm so với Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN (năm 2019), nhưng thay đổi và bổ sung thêm mã HS tương ứng với các thay đổi về mã HS quy định bởi Thông tư số 31/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính. Căn cứ theo Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN, các sản phẩm điện điện tử gia dụng như tủ lạnh, điều hòa, nồi cơm điện, máy sấy tóc.. cần phải chứng nhận hợp quy về an toàn điện hoặc tương thích điện từ tương ứng theo các quy chuẩn QCVN 4:2009/BKHCN, QCVN 9:2012/BKHCN, QCVN 19:2019/BKHCN...

Xin mời xem toàn văn của Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN (năm 2022) của Bộ KHCN dưới đây

Các hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 2 năm 2024

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ---

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---

Số: 2711/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2 THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành và Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, bao gồm mã HS, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) tương ứng và văn bản quy phạm pháp luật quản lý.

1. Đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 sản xuất trong nước, biện pháp quản lý được quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

2. Đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, biện pháp quản lý được áp dụng theo quy định tại:

  1. Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ;
  1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN và Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN.

Điều 2. Giao Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan hằng năm tổ chức rà soát, đề xuất Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ công bố sửa đổi, bổ sung sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ phù hợp với yêu cầu quản lý (nếu có).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

1. Đối với sản phẩm xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1:2015/BKHCN và Sửa đổi 1:2017 QCVN 1:2015/BKHCN cho đến khi Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2022/BKHCN có hiệu lực thi hành theo quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BKHCN ngày 15/12/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Quyết định này thay thế các Quyết định sau:

  1. Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
  1. Quyết định số 3115/QĐ-BKHCN ngày 13/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ (thông qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 4. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ KH&CN; - Lưu: VT, PC, TĐC.

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG

Lê Xuân Định

PHỤ LỤC

SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2 THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Kèm theo Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

STT

Tên hàng hóa

Tên QCVN

Mã HS (theo Thông tư 31/2022/TT- BTC)

Tên văn bản áp dụng

Biện pháp quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu

1

Xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học

1.1

Xăng không chì

QCVN 1:2022/BKHCN

2710.12.21

- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN

- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN

- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN

- Thông tư số 16/2022/TT-BKHCN

- Kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan.

- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định.

- Cơ quan kiểm tra: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa.

2710.12.23

2710.12.24

2710.12.26

1.2

Xăng không chì pha ethanol

2710.12.22

2710.12.25

1.3

Nhiên liệu điêzen (diesel)

2710.19.71

2710.19.72

1.4

Nhiên liệu điêzen (diesel) sinh học (B5)

QCVN 1:2022/BKHCN

2710.20.00

- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN

- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN

- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN

- Thông tư số 16/2022/TT-BKHCN

- Kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan.

- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định.

- Cơ quan kiểm tra: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa.

1.5

Nhiên liệu điêzen sinh học gốc (B100) và các hỗn hợp của chúng

3826.00.10

3826.00.21

3826.00.22

3826.00.30

1.6

Etanol nhiên liệu biến tính/không biến tính

  1. Etanol nhiên liệu không biến tính

2207.10.00

  1. Etanol nhiên liệu biến tính

2207.20.11

2207.20.19

2207.20.90

2

Khí dầu mỏ dạng hóa lỏng (LPG)

2.1

Propan

QCVN 8:2019/BKHCN

QCVN 8:2019/BKHCN

2711.12.00

- Thông tư số 14/2019/TT-BKHCN

- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN

- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN

- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN

- Kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan.

- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định.

- Cơ quan kiểm tra: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa.

2.2

Butan

2711.13.00

2.3

Loại khác

2711.19.00

3

Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy

QCVN 2:2021/BKHCN

6506.10.10

- Thông tư số 04/2021/TT-BKHCN

- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN

- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN

- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN

- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.

- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.

- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

Hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 2 là gì?

Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường. Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về khái niệm sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.

Hóa chất nhóm 2 là gì?

1.1 Hàng hóa nhóm 2 Chính vì hàng hóa nhóm 2 là những sản phẩm tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn nên theo Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa quy định sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhóm 2 phải được kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu.

Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu là gì?

Kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa nhập khẩu là quá trình xem xét, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng hóa bởi các cơ quan chức năng theo các quy chuẩn kỹ thuật chất lượng tương ứng mà Nhà nước đã quy định trước khi lưu thông trên thị trường.

Việt Nam cấm nhập khẩu gì?

Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam cho dân buôn.

Vũ khí, đạn dược, vật liệu cháy nổ.

Các loại pháo..

Hóa chất..

Hàng tiêu dùng, các thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng..

Sản phẩm văn hóa thuộc hàng cấm phổ biến..

Sản phẩm công nghệ đã qua sử dụng..

Sản phẩm xuất bản lưu hành phổ biến tại Việt Nam..