Các cụm liên từ trong tiếng Trung
1.Định nghĩa 2.Đặc điểm ngữ pháp của liên từ 3.Phân loại liên từ 3.1.Dựa theo khả năng kết nối các đơn vị ngôn ngữ, có thể chia thành 2 loại trong phương pháp học tiếng Trung: 3.1.1.Liên từ chỉ có thể nối kết các từ ngữ: 3.1.2.Liên từ chỉ có thể nối kết các phân câu, câu và đoạn: Phần lớn liên từ được dùng để nối kết các phân câu, câu hoặc các đoạn với nhau, ví dụ các liên từ 但是,于是,因此,总之,从此.Vị trí xuất hiện của các liên từ này lại không giống nhau, có từ chỉ có thể xuất hiện ở câu phía trước,ví dụ不但,与其, có từ chỉ có thể xuất hiện ở câu phía sau như các từ 而且,不如,所以,就. 3.2. Dựa theo quan hệ liên kết giữa các thành phần có thể chia thành: 3.2.1. Liên từ ngang hàng: Hai thành phần được liên từ nối kết đều không phân chính phụ. 1. 又,又: Yòu, yòu: 她又聪明,又努力。 2. 有时,有时: 星期日我有时看电视,有时上网。 3. 一会儿,一会儿: 他们俩一会儿用汉语聊天,一会儿用韩语聊 4. 一边,一边: yībiān, yībiān: ( khẩu ngữ ) 他们一边看电视,一边聊天。 3.2.2. Liên từ chính phụ: Liên từ ở loại này thường chỉ có thể liên kết câu hoặc phân câu. Giữa các câu mà nó nối kết đều có quan hệ chính phụ, hay còn gọi là quan hệ chủ yếu và quan hệ lệ thuộc. Hoặc câu trước bổ nghĩa cho câu sau, hoặc câu sau bổ nghĩa cho câu trước. Xem ví dụ sau: 只要你能按计划完成,我保证兑现我的诺言。 东西不会给你,因为事情还没有搞清楚。 II. Quan hệ lựa chọn 1. 或者..或者: VD:午饭或者吃饺子,或者吃米饭。 2. (是),还是:(Shì), háishì: (Là).., hay là.: VD: 3、 不是,就是(便是): VD: 4、 不是,而是: VD: 三. 递进关系 Quan hệ tăng tiến 1. 不但 Không những ,而且 Mà còn : 他不但长得帅,而且也很聪明。 2. 不但不Không những không ,反而mà còn : 她不但不爱我,反而很恨我 3. ,甚至 Thậm chí : 他不但不认识我,甚至连我的名字都不知道。 4. ,再说Hơn nữa : 她很丑,再说很臭,所以我不爱她 IV. Quan hệ tuynhưng 1、 虽然,但是:Tuy nhưng .. 虽然他不爱我,但是我还爱她 2、 虽然(不过)Tuy nhưng 汉语虽然难学,不过我一定要坚持。 3、 ,但是.却:Nhưng .. lại 4. ,而:Nhưng Tags: học tiếng Hoa ở đâu học tiếng Hoa sơ cấp tiếng Hoa sơ cấp
|