September 30, 2021 Wiki
NaHSO3 điện li
Phương trình điện li NaHSO3 được VnDoc gửi tới bạn đọc hướng dẫn viết phương trình điện li NaHSO3. Cũng như giải đáp câu hỏi NaHSO3 là chất điện li mạnh hay yếu. Từ đó vận dụng làm các dạng bài tập câu hỏi liên quan. Mời các bạn tham khảo.
Mời các bạn tham khảo thêm phương trình điện li các chất sau:
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion, gồm:
Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, ……
Các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca[OH]2,……
Hầu hết các muối như: NaCl, Na2SO4, NaHSO4, CH3COONa, NaH2PO4, ….
Câu 1. Cho các muối sau: NaHCO3; NaHSO4; K2HPO3; NaHSO3; [NH4]2CO3; Na2HPO4. Số muối axit là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2. Dãy các chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. NaHSO4, CH3COONa, NaHSO3.
B. NaCl, CH3COOH, NaHSO3.
C. K2SO4, NaH2PO4, Na2HPO3.
D. NaH2PO4, CH3COOH, Na2HPO3.
Câu 3. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được?
A. [NH4]2CO3
B. C3H7OH
C. Na2HSO4
D. NaHSO3
Câu 4. Phương trình điện li nào sau đây viết sai?
A. HF ⇔ H+ + F–
B. H2S ⇔ 2H+ +S2-
C. NaHSO4 → Na+ + HSO4−
D. CH3COOH → CH3COO– + H+
……………………………..
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Phương trình điện li NaHSO3. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập mời các bạn tham khảo một số tài liệu: Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.
See more articles in the category: Wiki
Mình là Thùy Trang, hiện mình đang là giáo viên dạy kèm nhiều môn trung học như: tiếng anh, ngữ văn, toán, tin học…Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong việc dạy kèm và sư phạm mình tin rằng những nội dung chia sẻ trong website Bostonenglish.edu.vn của mình sẽ đem lại cho các bạn những giá trị nhất định, giúp các bạn độc giả có nhiều kiến thức hơn. Kinh nghiệm bản thân: Từ 2012 đến nay: Mình là giáo viên chuyên dạy kèm nhiều môn trung học như: tiếng anh, ngữ văn, toán, tin học…
Trong chương trình hóa 11, chương Sự điện li giữ kiến thức chủ chốt của cả học kì 1. Vì vậy, không chỉ nắm vững lí thuyết mà các em cần nắm được cả phần bài tập chương 1. Dưới đây Kiến guru cung cấp cho các em Các dạng bài tập hóa 11 chương 1 chi tiết và đầy đủ nhất.
I. Bài tập hóa 11: Chất điện li. Viết phương trình điện li
1. Phần đề:
Bài tập hóa 11
2. Phần giải:
Bài 1:
- Lý thuyết:
+ Những chất tan trong nước [hoặc nóng chảy] phân li ra ion được gọi là những chất điện li. Axit, bazơ và muối là các chất điện li.
+ Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion, gồm:
Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3,...
Các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca[OH]2, Ba[OH]2,...
Hầu hết các muối.
Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều [→].
+ Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch, gồm:
Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, CH3COOH...
Các bazơ không tan như: Mg[OH]2, Fe[OH]2, Fe[OH]3...
Phương trình điện li của chất điện li yếu sử dụng mũi tên 2 chiều [].
- Các chất điện li mạnh: Ca[OH]2, CH3COONa, H2SO4, MgSO4, HI, NaClO3, NaHCO3, KNO3, NH4Cl, HNO3, Na2S, HClO4, HCl, KMnO4, KHSO4, KAl[SO4]2.12H2O.
- Các chất điện li yếu: CH3COOH, HClO, H2S, H2SO3, HNO2, H3PO4, H3PO3, HF.
Bài 2: Dựa vào định luật bảo toàn điện tích: Tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm.
a] K2CrO4 b] Fe[NO3]3 c] Mg[MnO4]2 d] Al2[SO4]3e] Na2S f] Ba[OH]2 g] NH4Cl h] CH3COONa
Bài 3:
- Lí thuyết: Axit làm cho quỳ tím hoá đỏ, bazơ làm cho quỳ tím hoá xanh. Riêng với muối, còn tuỳ vào cấu tạo mà cho các muôi trường khác nhau.
Ta có bảng sau:
Muối |
Môi trường |
Tạo bới axit mạnh, bazơ mạnh [NaCl, K2SO4,..] |
Trung tính |
Tạo bới axit mạnh, bazơ yếu [AlCl3, FeSO4,...] |
Axit |
Tạo bới axit yếu, bazơ mạnh [Na2CO3, K2SO3,...] |
Bazơ |
Tạo bới axit yếu, bazơ yếu |
Còn tuỳ vào gốc cụ thể |
- Quỳ tím hóa đỏ: NH4Cl, FeCl3, Al2[SO4]3.
- Quỳ tím hóa xanh: CH3COONa, K2CO3, Na2S, Na2CO3,
- Quỳ tím hóa không đổi màu: Ba[NO3]2 NaCl.
II. Bài tập hóa 11: Tính nồng độ ion trong dung dịch
1. Phần đề:
Bài tập hóa 11
2. Phần giải:
Bài 1:
0,01 0,01 0,01 mol
0,01 0,02 0,01 mol
Bài 2:
0,04 0,08 0,04
0,15 0,3 0,15
Bài 3:
a]
0,01 0,01 mol
b]0,1 0,1 mol
0,02 0,04 mol
0,3 0,3 mol
c]
1,68 3,36 1,68 mol
III. Bài tập hóa 11: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch
Dạng 3: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch
Có 4 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42–, Cl–, CO32–, NO3–. Đó là 4 dung dịch gì?
Giải:
Từ 8 ion kết hợp để tạo ra 4 dung dịch muối tan. Ion nào tạo ít muối tan nhất thì xét trước.
Xét từ cation, Pb2+ chỉ kết hợp với NO3- mới tạo muối tan. => Pb[NO3]2.
Ba2+ tạo kết tủa với CO32- và SO42- nên muối tan sẽ là BaCl2.
Mg2+ tạo kết tủa với CO32- nên muối tan sẽ là MgSO4, còn lại là Na2CO3.
IV. Các dạng bài tập hóa 11: Áp dụng ĐL Bảo toàn điện tích
1. Phần đề:
Bài tập hóa 11
2. Phần giải:
Công thức chung:
Cách tính mol điện tích:
Khối lượng chất tan:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:
⬄
⬄
⬄
Từ [1] và [2] => a = b = 0,1 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:
Từ [1] và [2] => x = 0,2 mol y = 0,3 mol.
V. Các dạng bài tập hóa 11: Bài tập axit – bazo. Tính pH của dung dịch
1. Phần đề:
Bài tập hóa 11
2. Phần giải:
Dạng 5: Bài tập axit – bazơ. Tính pH của dung dịch
Bài 1: - Tính pH: Nếu [H+] = 10-a thì pH = a
pH = -log[H+]
pH + pOH = 14.
1]
0,04 0,04 M
pH = -log[H+] = 1,4.
2]
0,01 0,02 M
0,05 0,05 M
pH = -log[H+] = -log[0,02 + 0,05] = 1,15.
3]
10-3 10-3 M
pOH = -log[OH-] = -log[10-3] = 3.
=> pH = 14 – 3 = 11.
4]
0,1 0,1 M
0,2 0,4 M
pOH = -log[OH-] = -log[0,1+0,4] = 0,3.
=> pH = 14 – 0,3 = 13,7.
Bài 2: nHCl = 0,1 mol
nNaOH = 0,15 mol
PTHH:
Trước pư: 0,1 0,15
Pư: 0,1 0,1
Sau pư: 0,05.
[OH-] dư = 0,05: 0,5 = 0,1M
pOH = -log[OH-] = 1
=> pH = 14 – 1 = 13.
PTHH:
Trước pư: 0,03 0,032
Pư: 0,03 0,03
Sau pư: 0,002 mol
[OH-] dư = 0,002: 0,2 = 0,01M
pOH = -log[OH-] = 2
=> pH = 14 – 2 = 12.
Bài 4: pH = 13 => pOH = 14 – 13 = 1.
PTHH:
0,15 0,15 mol
mNa = 0,15.23 = 3,45g.
Bài 5:
a] pH = 3 => pOH = 11
b] pH giảm 1 => [H+] tăng 10 => V giảm 10 lần.
Cần bớt thể tích H2O bằng 9/10 V để thu được dung dịch có pH = 2.
c] pH tăng 1 => [H+] giảm 10 => V tăng 10 lần.
Cần thêm thể tích H2O bằng 9V để thu được dung dịch có pH = 4.
🞼 Lưu ý: Khi pha loãng chất tan số mol không thay đổi
Sau phản ứng, dung dịch có pH = 2 => H+ dư.
PTHH:
0,0075 0,025
0,0075 0,0075 0,0075
mkết tủa =
VI. Bài tập hóa 11: Viết PT ion
1. Phần đề:
Dạng 6: Viết PT ion
Bài tập hóa 11
2. Phần giải:
Bài 1:
Bài 2:
VII. Bài tập hóa 11: Nhận biết
1. Phần đề:
Dạng 7: Nhận biết
Bài tập hóa 11
2. Phần giải:
Bài 1:
Thuốc thử |
AgNO3 |
K2CO3 |
BaCl2 |
NaNO3 |
HCl |
Kết tủa trắng |
Khí bay lên |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
K2CO3 |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
PT:
Kết tủa trắng
Khí bay lên
Kết tủa trắng
Bài 2:
Thuốc thử |
H2SO4 |
Ba[OH]2 |
NaOH |
Na2SO4 |
Na2CO3 |
Quỳ tím |
Đỏ |
Xanh |
Xanh |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
H2SO4 |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Khí thoát ra |
|
Ba[OH]2 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
VIII. Bài tập hóa 11: Phản ứng trao đổi ion
Bài 1:
a] mkết tủa = Vkhí =
0,03 0,03 0,03 mol
0,1 0,1 0,1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
b]
Bài 2:
b] Khi lấy 50ml dung dịch A ta được [số mol giảm 1/5]:
0,0025 0,005 0,0025
0,005 0,01 0,005
0,01 0,01 0,02 mol
PTHH:
Trước pư: 0,01 0,0075
Pư: 0,0075 0,0075 0,0075
Sau pư: 0,0025 0,0075
m1 = mkết tủa = 0,0075.233 = 1,7475g
Trước pư: 0,005 0,02
Pư: 0,005 0,005 0,005
Sau pư: 0,015
Các ion có trong dung dịch:
K+ : 0,01 mol
Ba2+: 0,0025 mol
OH-: 0,015 mol
Trên đây là những bài tập hóa 11 chương 1 cơ bản, những giúp các em nhớ được những kiến thức trọng tâm của chương, từ đó có thể vận dụng giải các bài tập nâng cao hơn. Chúc các em làm bài tốt!vi