Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol mgcl2

Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:

Trong một dung dịch có thể cùng tồn tại các ion sau:

Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

Ion \[CO_3^{2 - }\] cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:

Cho sơ đồ sau:  X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O

X,Y có thể là

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?

Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba[OH]2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:

[I] K+, CO32-, S2- với H+, Cl-, NO3-     

[II] Na+, Ba2+, OH- với H+, Cl-, SO42-

[III] NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-      

[IV] H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-

[V] K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-

[VI] Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-

Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :

Có 2 dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ [0,15 mol], Mg2+ [0,1 mol], NH4+ [0,25 mol], H+ [0,25 mol], Cl- [0,1 mol], SO42- [0,075 mol], NO3- [0,25 mol], CO32- [0,15 mol]. Một trong 2 dung dịch trên chứa các ion nào dưới đây?

Cho dãy các ion sau:

[a] H+, Fe3+, NO3-, SO42-                                                                          [b] Ag+, Na+, NO3-, Cl-

[c] Al3+, NH4+, Br-+, OH-                                                                         [d] Mg2+, K+, SO42-, PO43-

[e] K+, HPO42-, Na+, OH-                                                                        [g] Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-

[h] Ag+, NH4+, SO42-, I-                                                                            [i] Mg2+, Na+, SO42-

Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên [1], [2], [3], [4], [5]. Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch [1], [3], [5] lần lượt là

Bài 2:

nMgCl2 = 19/95 = 0,2 mol

nNaOH = 20/40 = 0,5 mol

a] PTHH: MgCl2 + 2NaOH → Mg[OH]2 ↓ + 2NaCl

Ban đầu:     0,2           0,5                                              [mol]

Pư:              0,2 →      0,4 →           0,2   →       0,4      [mol]

Sau:              0             0,1                0,2              0,4     [mol]

b] Kết tủa chứa 0,2 mol Mg[OH]2

Nung kết tủa đến khối lượng không đổi ta có:

Mg[OH]2 [nhiệt độ] → MgO + H2O

0,2             →                  0,2              [mol]

→ M = mMgO = 0,2.40 = 8 gam

c] Nước lọc có chứa: 0,4 mol NaCl và 0,1 mol NaOH còn dư

→ m chất tan = 0,4.58,5 + 0,1.40 = 27,4 gam

Bài 2:

mMgCl2 = 0.3 x 95 = 28.5

nNaOH = 8/40 = 0,2 mol

a] PTHH: MgCl2 + 2NaOH → Mg[OH]2 ↓ + 2NaCl

Ban đầu:     0,3           0,2                                              [mol]

Pư:              0.1 →      0,2 →           0,2   →       0,4      [mol]

Sau:              0.2             0                0,2              0,4     [mol]

b] Kết tủa chứa 0,2 mol Mg[OH]2

Nung kết tủa đến khối lượng không đổi ta có:

Mg[OH]2 [nhiệt độ] → MgO + H2O

0,2             →                  0,2              [mol]

→ M = mMgO = 0,2.40 = 8 gam

c] Nước lọc có chứa: 0,4 mol NaCl và 0.2  mol MgCl2 còn dư

→ m chất tan = 0,4.58,5 + 0.2 x 95 = 42.4gam

Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ – Bài 3 trang 43 sgk hóa học 9. Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20 gam NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đén khi khối lượng không đổi

Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20 gam NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đén khi khối lượng không đổi 

a. Viết các pương trình hóa học 

b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung

c. Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc

Giải 

a] Các phương trình hóa học

CuCl2 [dd] + 2NaOH [dd] → Cu[OH]2 [r] + 2NaCl [dd]  [1]

Cu[OH]2 [r] →t0  CuO [r] + H2O [h]                             [2]

b] Khối lượng CuO thu được sau khi nung:

Số mol NaOH đã dùng : nNaOH = 20/40=0,5 [mol].

Số mol NaOH đã tham gia phản ứng : 

nNaOH = 2nCuCl2 =0,2.2 = 0,4 [mol]. 

Vậy NaOH đã dùng là dư. Số mol CuO sinh ra sau khi nung :

Quảng cáo

+ Theo [ 1 ] và [2]  

 nCuO = nCu[OH]2 = nCuCl2 = 0,2 mol

+ Khối lượng CuO thu được : mCuO = 80.0,2 = 16 [g]

c] Khối lượng các chất tan trong nước lọc:

Khối lượng NaOH dư :

+ Số mol NaOH trong dd : nNaOH = 0,5 -0,4 =0,1 [mol]

+ Có khối lượng là : mNaOH = 40.0,1 = 4 [g].

Khối lượng NaCl trong nước lọc :

+ Theo [1], số mol NaCl sinh ra là : nNaCl = 2nCuCl2 = 20.0,2 = 0,4 [mol].

+ Có khối lượng là : mNaCl = 58,5.0,4 = 23,4 [g].

Video liên quan

Chủ Đề