Bài tập về hạt nhân nguyên tử hóa 8 năm 2024

Bạn có biết rằng hiểu biết về nguyên tử là một yếu tố quan trọng trong hóa học không? Nếu bạn đang ôn thi học sinh giỏi môn hóa học cấp tiểu học, thì chuyên đề “Bài tập về Nguyên tử 8” chính là điều bạn cần để nắm vững kiến thức cơ bản.

Có thể bạn quan tâm

  • Luyện tập anken và ankađien: Bí quyết hóa học 11
  • Sơ đồ tư duy phân bón hóa học lớp 11: Bí quyết giúp bạn nắm vững kiến thức
  • Đề thi Hóa học kì 2 lớp 11 năm 2022 – Đề số 2
  • 4 Chủ đề Hóa Đại Cương và Vô Cơ 12: Bí mật để bay cao như đại bàng
  • Cân bằng hóa học: Từ khái niệm đến yếu tố ảnh hưởng

1. Lý thuyết

Nguyên tử (NT) là những hạt siêu nhỏ, mà từ đó tạo nên các chất và trung hòa về điện. Cấu tạo của nguyên tử gồm:

Bạn đang xem: Chuyên đề Bài tập về Nguyên tử 8: Bí quyết để thành công trong hóa học!

  • Hạt nhân mang điện tích (+), bao gồm proton (p) mang điện tích (+) và neutron (n) không mang điện. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
  • Vỏ nguyên tử chứa 1 hoặc nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron di chuyển nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo thứ tự trong từng lớp. Số lượng electron tối đa trong mỗi lớp sẽ tăng dần theo thứ tự: 2e, 8e, 18e…

Bài tập về hạt nhân nguyên tử hóa 8 năm 2024
Chuyên đề bài tập về nguyên tử 8

Trong chuyên đề này, bạn sẽ gặp các bài tập về nguyên tử, ví dụ như:

  1. Tìm tên nguyên tố khi biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 trong 115 hạt.
  2. Tìm tên nguyên tố khi biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 trong tổng số 155 hạt.
  3. Tìm nguyên tố khi biết tổng số hạt P, n, e của nguyên tử là 13.
  4. Xác định nguyên tố M có số hạt nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
  5. Tìm tên nguyên tố khi tổng số hạt P, e, n của nguyên tử là 28, trong đó hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35%.
  6. Tìm tên nguyên tố X khi tổng số hạt là 52 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
  7. Tìm tên nguyên tử khi tổng số hạt e, p, n là 34 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
  8. Tìm tên nguyên tử Y khi tổng số hạt trong nguyên tử là 13 và tính khối lượng của nguyên tử.

Với những bài tập này, bạn sẽ rèn luyện và nắm vững kiến thức về nguyên tử, từ đó giúp bạn trở nên thành thạo hơn trong môn hóa học.

Bài tập về hạt nhân nguyên tử hóa 8 năm 2024

CÁC DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8-THCS

CHUYÊN ĐỀ 1. BÀI TẬP VỀ NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

1/ Nguyên tử (NT):

- Hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, tạo nên các chất.

Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron

không mang điện ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.

  • Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron

chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa

trong từng lớp từ trong ra ngoài: STT của lớp : 1 2 3 …

Số e tối đa : 2e 8e 18e …

Trong nguyên tử:

- Số p \= số e \= số điện tích hạt nhân \= số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần

hoàn các nguyên tố hóa học

- Quan hệ giữa số p và số n : p  n  1,5p ( đúng với 83 nguyên tố )

- Khối lượng tương đối của 1 nguyên tử ( nguyên tử khối )

NTK = số n + số p

- Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử ( tính theo gam )

+ mTĐ \= m e + mp + mn

+ mP

mn

1ĐVC

1.67.10- 24 g,

+ me

9.11.10 -28 g

Nguyên tử có thể lên kết được với nhau nhờ e lớp ngoài cùng.

2/ Nguyên tố hóa học (NTHH): là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p

trong hạt nhân.

- Số p là số đặc trưng của một NTHH.

- Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa

chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là KHHH

- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyên tố có một

NTK riêng. Khối lượng 1 nguyên tử = khối lượng 1đvc.NTK

NTK =

1

khoiluongmotnguyentu

khoiluong dvc

m a Nguyên tử \= a.m 1đvc .NTK

(1ĐVC =

KL của NT(C) (MC \= 1.9926.10- 23 g) =

1.9926.10- 23 g= 1.66.10- 24 g)

* Bài tập vận dụng:

  1. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10- 23 g. Tính khối lượng bằng gam của

nguyên tử Natri. Biết NTK Na = 23. (Đáp số: 38.2.10- 24 g)

2.NTK của nguyên tử C bằng 3/4 NTK của nguyên tử O, NTK của nguyên tử O bằng

1/2 NTK S. Tính khối lượng của nguyên tử O. (Đáp số:O=

32,S=16)

  1. Biết rằng 4 nguyên tử Mage nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên,KHHH

của nguyên tố X. (Đáp số:O= 32)

4.Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi .

b)nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0,5 lần .