Bài tập về hạt nhân nguyên tử hóa 8 năm 2024
Bạn có biết rằng hiểu biết về nguyên tử là một yếu tố quan trọng trong hóa học không? Nếu bạn đang ôn thi học sinh giỏi môn hóa học cấp tiểu học, thì chuyên đề “Bài tập về Nguyên tử 8” chính là điều bạn cần để nắm vững kiến thức cơ bản. Có thể bạn quan tâm
1. Lý thuyếtNguyên tử (NT) là những hạt siêu nhỏ, mà từ đó tạo nên các chất và trung hòa về điện. Cấu tạo của nguyên tử gồm: Bạn đang xem: Chuyên đề Bài tập về Nguyên tử 8: Bí quyết để thành công trong hóa học!
Trong chuyên đề này, bạn sẽ gặp các bài tập về nguyên tử, ví dụ như:
Với những bài tập này, bạn sẽ rèn luyện và nắm vững kiến thức về nguyên tử, từ đó giúp bạn trở nên thành thạo hơn trong môn hóa học. CÁC DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8-THCS CHUYÊN ĐỀ 1. BÀI TẬP VỀ NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1/ Nguyên tử (NT): - Hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, tạo nên các chất. Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa trong từng lớp từ trong ra ngoài: STT của lớp : 1 2 3 … Số e tối đa : 2e 8e 18e … Trong nguyên tử: - Số p \= số e \= số điện tích hạt nhân \= số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Quan hệ giữa số p và số n : p n 1,5p ( đúng với 83 nguyên tố ) - Khối lượng tương đối của 1 nguyên tử ( nguyên tử khối ) NTK = số n + số p - Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử ( tính theo gam ) + mTĐ \= m e + mp + mn + mP mn 1ĐVC 1.67.10- 24 g, + me 9.11.10 -28 g Nguyên tử có thể lên kết được với nhau nhờ e lớp ngoài cùng. 2/ Nguyên tố hóa học (NTHH): là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của một NTHH. - Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là KHHH - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyên tố có một NTK riêng. Khối lượng 1 nguyên tử = khối lượng 1đvc.NTK NTK = 1 khoiluongmotnguyentu khoiluong dvc m a Nguyên tử \= a.m 1đvc .NTK (1ĐVC = KL của NT(C) (MC \= 1.9926.10- 23 g) = 1.9926.10- 23 g= 1.66.10- 24 g) * Bài tập vận dụng:
nguyên tử Natri. Biết NTK Na = 23. (Đáp số: 38.2.10- 24 g) 2.NTK của nguyên tử C bằng 3/4 NTK của nguyên tử O, NTK của nguyên tử O bằng 1/2 NTK S. Tính khối lượng của nguyên tử O. (Đáp số:O= 32,S=16)
của nguyên tố X. (Đáp số:O= 32) 4.Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi . b)nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0,5 lần . |