Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được lớp 6
Count Nouns vs. Non-Count NounsCount nounsCan be counted as one or more.• pen, computer, bottle, spoon, desk, cup, television, chair, shoe, finger, flower, camera, stick, balloon, book, table, comb, etc.Take an s to form the plural.• pens, computers, bottles, spoons, desks, cups, televisions, chairs, shoes, fingers, flowers, cameras, sticks, balloons, books, tables, combs, etc.Work with expressions such as (a few, few, many, some, every, each, these, and the number of).• a few pens, a few computers, many bottles, some spoons, every desk, each cup, these televisions, the number of chairs, a few shoes, a few fingers, many flowers, some cameras, every stick, each balloon, these books, the number of tables, many combs, etc.Work with appropriate articles (a, an, or the).• a pen, the computer, a bottle, the spoon, a desk, the cup, a television, the chair, a shoe, the finger, a flower, the camera, a stick, the balloon, a book, the table, a comb, etc.Do NOT work with much (for example, you would never say much pens or much computers).Non-count nounsCannot be counted. They usually express a group or a type.• water, wood, ice, air, oxygen, English, Spanish, traffic, furniture, milk, wine, sugar, rice, meat, flour, soccer, sunshine, etc.Generally cannot be pluralized.Work both with and without an article (a, an, or the), depending on the context of the sentence.• Sugar is sweet.• The sunshine is beautiful.• I drink milk.• He eats rice.• We watch soccer together.• The wood is burning.Work with expressions such as (some, any, enough, this, that, and much).• We ate some rice and milk.• I hope to see some sunshine today.• This meat is good.• She does not speak much Spanish.• Do you see any traffic on the road?• That wine is very old.Do NOT work with expressions such as (these, those, every, each, either, or neither).I/ Danh từ đếm được (countable - nouns):+ chỉ những gì đếm được, ví dụ: a dog (một con chó) Þ three dogs (ba con chó)a friend (một người bạn) Þ five friends (năm người bạn)a cup of tea (một tách trà) Þ four cups of tea (bốn tách trà).+ có thể ở số nhiều, ví dụ: a day (một ngày) , many days (nhiều ngày).+ có thể theo sau một số đếm: a/an (một)hoặc some (một vài). Chú ý: sự “đếm được”ở đây mang tính đặc thù ngôn ngữ, có nghĩa là ở ngôn ngữ này thì nóthuộc loại đếm được, còn ở ngôn ngữ kia thì nó thuộc loại đếm được, hoặc khi ở dạng đếm đượcthì nghĩa của nó khác hẳn với nghĩa ở dạng không đếm được.Ví dụ: danh từ không đếm được Þ paper (giấy) > < Danh từ đếm được Þ papers (giấy tờ: gồmchứng minh thư, giấy phép lái xe, ) + Policeman asks him to show his papers = Cảnh sát yêu cầu anh ta trình giấy tờ. II/ Danh từ không đếm được (uncountable - nouns) không có dạng số nhiều và luôn đi vớiđộng từ số ít:+ chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, ví dụ: Money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên) + Có thể theo sau some (nào đó), chứ không thể theo sau a/an (một) hoặc một số đếm.- Danh từ không đếm được bao gồm những danh từ chỉ: a, Vật liệu, vật thể, vật chất:Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nướcđá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), wine (rượu), jam (mứt), soap (xà bông), coffee (cà phê),glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại),luggage (hành lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việcmua sắm), weather (thời tiết) b, Sự trừu tượng, vật trừu tượng:Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi),information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death(cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên),suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) 3/ Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/anVí dụ:+ Those students don't want (any) help. They only want (some) knowledge Þ Các sinh viênấy không cần sự giúp đỡ. Họ cần kiến thức mà thôi+ I have no experience in this field Þ Tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này 4/ Danh từ không đếm được thường theo sau some, any, no, a little , hoặc theosau bit,piece, slice, gallon Ví dụ:A bit of news Þ một mẩu tina grain of sand Þ một hạt cáta pot of jam Þ một hủ mứta slice of bread Þ một lát bánh mìa bowl of soup Þ một bát súpa cake of soap Þ một bánh xà phònga litre of petrol Þ một lít xănga paneof glass Þ một ô kínha sheet of paper Þ một tờ giấya glass of beer Þ một ly biaa drop of oil Þ một giọt dầua group of people Þ một nhóm ngườia piece of advice Þ một lời khuyên 5/ Một vài danh từ trừu tượng cũng theo sau a/an, nhưng với ý nghĩa đặc biệt và ở số ít. Ví dụ:+ To have a wide knowledge of literature, we need read much Þ Để có một kiến thứcrộng rãivề văn học, chúng ta phải đọc sách nhiều+ This book is a great help to our study Þ Cuốn sách này rất có ích cho việc học của chúng tôi+ Do you think your students have a love of music and a hatred of dishonesty? Þ Cô có nghĩrằng các sinh viên của cô yêu âm nhạc và căm ghét sự bất lương không ? Chú ý: Có một số ít danh từ vừa đếm được vừa không đếm được, ví dụ+ She has a long and black hair(Chị ấy có một mái tóc dài và đen), nhưng There aretwo hairs in my soup (có hai sợi tóc trong bát súp của tôi)+ Her house has six rooms (Nhà của cô ấy có sáu phòng) > < nhưng There is noroom in the carfor her dog (Xe ô tô không có chỗ nào cho con chó của cô ấy ngồi).Choose all of the non-count nouns in the following list:wine, student, pen, water, wind, milk, computer, furniture, cup, rice, box, watch, potato, woodANSWERSwine, water, wind, milk, furniture, rice, woodCountable and uncountable nouns in English - Exercise 1Can the following nouns be counted or not? Choose the correct answer. Toggle example1) milk - 2) room - 3) butter - 4) song - 5) music - 6) minute - 7) tea - 8) child - 9) homework - 10) key - 1) milk - uncountable2) room - countable3) butter - uncountable4) song - countable5) music - uncountable6) minute - countable7) tea - uncountable8) child - countable9) homework - uncountable10) key - countable !" #$ %&'$ ()* +,*1) rice - uncountable2) potato - countable3) information - uncountable4) man - countable5) bread - uncountable6) coffee - uncountable7) mile - countable8) vegetable - countable9) weather - uncountable10) sheep - countable-, . *&- !/ #-$0 % (-* +-,uncountablecountable.uncountableuncountable*&-uncountable!/countable#-$0uncountable% uncountable(-*countable+1uncountableEXERSICE 5:$-/ ,, 2 )/ ,$ !,, #''' %,* (3 +-,*1) luck - uncountable2) permission - uncountable3) ox - countable4) work - uncountable5) salmon - countable6) crisis - countable7) baggage - uncountable8) research - uncountable9) aircraft - countable10) rubbish - uncountable 18124
loading... 20
Bài thứ 2 trong loạt bài học các chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản và quan trọng, bài Danh từ đếm được và danh từ không đếm được sẽ đưa ra lí thuyết, cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều, quy tắc phát âm s/es, lượng từ,… có bài tập kèm đáp án mức cơ bản dành cho mọi đối tượng học sinh cấp 2, cấp 3, ôn thi ĐH, TOEIC đều có thể tham khảo. A.TÓM TẮT KIẾN THỨCDưới đây là bảng tóm gọn phân biệt danh từ đếm được và không đếm được.
VD: girl, picture, ruler, cat, chair, tree, apple, etc.
VD: A fan, a bag, a school, a book, a theater, a refrigerator, etc. An umbrella, an apple, an orange, an elephant, an ox, etc.
VD: Some fans, some bags, some schools, etc. Any theater, any refrigerator, any umbrella, etc. A lot of apples, a lot of oranges, a lot of elephants, etc.
VD: Thêm –s: phone => phones, bear => bears, dog => dogs, etc. Thêm –es: watch => watches, brush => brushes, box => boxes, etc.
Do you need an umbrella? *CÁCH CHUYỂN DANH TỪ SỐ ÍT SANG SỐ NHIỀU
♥/ɪz/ với từ tận cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (âm gió) VD: Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,… ♥/s/ với từ tận cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (âm không rung) (thời fong kiến phương tây) VD: waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,… ♥/z/ các trường hợp còn lại VD: names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,… NOTE: Xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se:
VD: Pleased /pliːzd/, Pauses /pɔːziz/,…
VD: Released /rɪˈliːst/, Converses /kənˈvɜːsiz/,… DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
VD: rice, coffee, bread, juice, milk, chicken, beef, cooking oil, water, etc.
VD: The music, the equipment, the information, etc. Some rice, some milk, some tea, some sugar, etc. Any soup, any salt, any peace, any knowledge, etc. Much money, much enjoyment, much wind, etc. *CHÚ Ý: Một số danh từ không đếm được có kết thúc bằng –s, nhưng không phải là danh từ đếm được số nhiều. VD: News, measles, mathematics, physics, có “s” nhưng không phải là danh từ đếm được số nhiều. Chúng ta cùng xét các trường hợp cụ thể:
III. CÁCH DÙNG LƯỢNG TỪ VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
Bảng dưới đây phân chia các mạo từ và lượng từ khi được đặt trước danh từ đếm được và không đếm được.
Xem thêm: Kho bài tập ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản – Mira Vân Xem tiếp bài trong serie |