Bài tập tổng hợp câu bị động lớp 12
Câu bị động (Passive Voice) là một trong những kiến thức ngữ pháp quan trọng đối với bất kỳ bạn học tiếng Anh nào. Không chỉ được sử dụng hàng ngày trong giao tiếp, câu bị động còn là một cách để đạt điểm cao trong Writing IELTS. Tuy nhiên, các bạn học sẽ bắt gặp những trường hợp đặc biệt của câu bị động khiến bạn dễ gặp bối rối. Show Hiểu được điều đó, bài viết hôm nay của Luyện thi IELTS Vietop sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các trường hợp ấy cũng như cung cấp các dạng bài tập câu bị động đặc biệt có đáp án chi tiết. Câu bị động có hai tân ngữActiveS + V + O1 + O2.PassiveTH1: O1 + be + V(p2) + O2 (by S). TH2: O2 + be + V(p2) + giới từ + O1 (by S).Ví dụShe gave me a birthday present. (Cô ấy tặng tôi quà sinh nhật.) -> I was given a birthday present by her. (Tôi được cô ấy tặng quà sinh nhật.) -> A birthday present was given to me by her. (Quà sinh nhật được cô ấy tặng cho tôi.) Câu bị động với V + V-ingActiveS + V + O1 + V-ing + O2.PassiveS + V + O2 + being V(p2) (by O1). Một số động từ có thể áp dụngLove, like, hate, enjoy, dislike, fancy, imagine, admit, deny, avoid, regret, mind, involve,…Ví dụI like you cleaning the room. (Tôi thích bạn dọn phòng.) -> I like the room being cleaned by you. (Tôi thích phòng được bạn dọn.) Xem thêm: Câu bị động với động từ tri giácActiveS1 + V + S2 + V-ing/to V(nguyên thể).PassiveS2 + be + V(p2) + V-ing/to V(nguyên thể) (+by S).Một số động từ tri giácSee, hear, want, think, agree,…Ví dụI saw him going out with his girlfriend last night. (Tôi nhìn thấy anh ấy đi chơi với bạn gái tối qua.) -> He was seen going out with his girlfriend last night. (Anh ấy bị nhìn thấy đi chơi với bạn gái tối qua.) Câu bị động képTrường hợp 1: Khi động từ chính (V1) ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thànhActiveS1 + V1 + that + S2 + V2 + O.PassiveTH1: It is + V1(p2) + that + S2 + V2 + O. TH2: S2 + am/is/are + V1(p2) + to + V2(nguyên thể) + O. (Dùng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn) TH3: S2 + am/is/are + V1(p2) + to have V2(p2) + O. (Dùng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)Ví dụMany people believe that money is everything. (Nhiều người tin rằng tiền là tất cả.) -> It is believed that money is everything. -> Money is believed to be everything. Tham khảo: Bảng chữ cái tiếng Anh Trường hợp 2: Khi động từ chính (V2) ở thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thànhActiveS1 + V1 + that + S2 + V2 + O.PassiveTH1: It was + V1(p2) + that + S2 + V2 + O. TH2: S2 + was/were + V1(p2) + to + V2(nguyên thể) + O. (dùng khi V2 ở quá khứ đơn) TH3: S2 + was/were + V1(p2) + to have V2(p2) + O. (Dùng khi V2 ở quá khứ hoàn thành)Ví dụPeople said that what she said was true. (Mọi người nói rằng những lời cô ấy nói đều là sự thật.) -> It was said that what she said was true. -> What she said was said to be true. -> She was said to tell the truth. Câu bị động với câu mệnh lệnhActiveTH1: Câu mệnh lệnh thức (V + O!) TH2: It’s necessary to V(nguyên thể) + O. TH3: It’s one’s duty to V(nguyên thể) + O.PassiveTH1: Let + O + be + V(p2). TH2: O + should/must + be + V(p2). TH3: O + be + supposed to + V(nguyên thể).Ví dụTurn off the light! (Tắt đèn đi!) -> Let the light be turned off. It’s necessary to protect our planet. (Bảo vệ hành tinh của chúng ta là điều quan trọng.) -> Our planet should be protected. It’s your duty to clean your room. (Trách nhiệm của bạn là dọn phòng.) -> You are supposed to clean your room. Câu bị động với cấu trúc have something doneActiveHAVE: S + have + somebody + V + O. GET: S + get + somebody + to V(nguyên thể) + O.PassiveHAVE: S + have + O + V(p2). GET: S + get + O + V(p2).Ví dụI have the hairdresser cut my hair. (Thợ cắt tóc cắt tóc cho tôi.) -> I have my hair cut. I get my brother to fix my car. (Anh trai tôi sửa xe cho tôi.) -> I get my car fixed by my brother. Chi tiết: Cách dùng cấu trúc Have/get something done kèm bài tập vận dụng Câu bị động với cấu trúc Make/LetActiveMAKE: S + make + somebody + V(nguyên thể) + O. LET: S + let + somebody + V(nguyên thể) + O.PassiveMAKE: Somebody + be + made + to V(nguyên thể) + O. LET: Somebody + be + let/allowed + to V (nguyên thể) + O.Ví dụThey make him eat all the candies. (Họ khiến anh ấy ăn hết kẹo.) -> He is made to eat all the candies. My father doesn’t let me buy a car. -> I am not let/allowed to buy a car by my father. Tham khảo: Causative Form – Thể nhờ vả trong tiếng Anh Câu bị động với 7 động từ đặc biệtActiveS1 + V1(đặc biệt) + that + S + (should) + V2(nguyên thể) + O.PassiveIt + be + V1(p2) + that + S + (should) + V2(nguyên thể) + O.7 động từ đặc biệtSuggest, require, request, demand, order, recommend, insistVí dụPeople suggest that we should celebrate a party. (Mọi người đề xuất rằng chúng tôi nên có một bữa tiệc.) -> It is suggested that we should celebrate a party. Câu bị động với chủ ngữ ItActiveIt + be + tính từ + for somebody + to V + to do something.PassiveIt + be + tính từ + for something + to be done.Ví dụIt is impossible for us to bake cakes in an hour. (Chúng tôi không thể nướng bánh trong 1 giờ.) -> It is impossible for cakes to be baked in an hour. Tham khảo: Cấu trúc giả định trong tiếng Anh Câu bị động thường được sử dụng trong nhiều trường hợp giao tiếp hàng ngày và có thể khiến nhiều bạn học tiếng Anh gặp khó khăn nếu như không ôn luyện. Vì vậy hãy cùng Vietop áp dụng kiến thức vừa học được vào một số dạng bài tập câu bị động đặc biệt dưới đây nhé! Xem thêm: Bài tập câu bị động đặc biệtBài 1: Change the active sentence into the passive. There are two answers for each question.
Bài 2: Change the sentences into passive voice with the structure “have/get something done”
Bài 3: Rewrite these sentences with the passive voice
-> It is _______________________________________.
-> The suspected _______________________________________.
-> It isn’t _______________________________________.
-> It is _______________________________________.
-> The children _______________________________________.
-> She _______________________________________.
-> He _______________________________________.
-> It is _______________________________________. Bài 4: Change these sentences below into Passive Voice
Bài 5: Change these sentences into Passive Voice
Bài 6: Rewrite these sentences with the passive voice
Đáp ánBài 1: Change the active sentence into the passive. There are two answers for each question.
A bottle of milk was given to Mary by Peter.
A pencil was lent to Lisa.
The truth was told to her.
Tommy was offered the job by the boss.
Sarah’s students were taught English.
An email was sent to Johnny last night.
Jolie’s customers were sold all the potatoes.
A question about the plan was asked to David. Bài 2: Change the sentences into passive voice with the structure “have/get something done”
Bài 3: Rewrite these sentences with the passive voice
Bài 4: Change these sentences below into Passive Voice
Bài 5: Change these sentences into Passive Voice
Bài 6: Rewrite these sentences with the passive voice
Bài tập câu bị động Thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao Lý thuyết và Bài tập bị động Thì hiện tại đơn có đáp án Bài tập câu bị động Thì hiện tại đơn và quá khứ đơn có đáp án đầy đủ Tổng hợp bài tập câu bị động thì tương lai đơn có đáp án Thực hành các bài tập thể bị động từ dễ đến khó có đáp ánKhông biết sau khi luyện tập các dạng bài tập câu bị động đặc biệt, các bạn đã nắm rõ các cấu trúc trong bài học ngày hôm nay chưa nhỉ? Hy vọng rằng bài viết hôm nay của Vietop đã giúp bạn hiểu sâu hơn về cách dùng cũng như các cách làm bài tập câu bị động đặc biệt. Chúc bạn học tốt môn tiếng Anh! |