Bài tập nhân với số có 1 chữ số


Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn


Bài tiếp theo
Bài tập nhân với số có 1 chữ số

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập Nhân với số có một chữ số Toán lớp 4 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 4.

Bài tập nhân với số có 1 chữ số

Câu 1 : a x 1 = 1 x a = a. Đúng hay sai?

Hiển thị đáp án

Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó.

Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

Do đó khẳng định a×1=1×a=a là đúng.

Câu 2 : Cho phép tính: 34215 x 2 . Trong các cách sau, cách đặt tính nào đúng?

Hiển thị đáp án

Khi đặt tính ta phải đặt chữ số 2 thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số 34215,

hay chữ số 2 phải đặt thẳng hàng với chữ số 5.

Trong các cách đặt tính đã cho, cách đặt tính D là đúng.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:

314234×2=

Bài tập nhân với số có 1 chữ số

Hiển thị đáp án

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

Bài tập nhân với số có 1 chữ số

Vậy 314234×2 = 628468.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 628468.

Câu 4 : Kết quả của phép tính 45268 x 3 là:

A. 134784

B. 134794

C. 135804

D. 135814

Hiển thị đáp án

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

Bài tập nhân với số có 1 chữ số

Vậy 45268×3=135804.

Câu 5 : 125384 x 6 = 752204. Đúng hay sai?

Hiển thị đáp án

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

Bài tập nhân với số có 1 chữ số

125384×6=752304.

Mà 752204<752304

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 6 : Giá trị của biểu thức 156029 - 49347 x 3 là:

A. 7988

B. 7898

C. 320036

D. 320046

Hiển thị đáp án

156029−49347×3=156029−148041=7988

Câu 7 : Tìm x biết: x : 9 = 3856 + 28765

A. x = 29359

B. x = 293569

C. x = 293579

D. x = 293589

Hiển thị đáp án

x : 9 = 3856+28765

x : 9 = 32621

x = 32621×9

x = 293589

Câu 8 : Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

Hiển thị đáp án

Ta có:

+)8×9257=74056

+)1898×6=11388

+)470254−348004=122250

+)38046−6099+22518=31947+22518=54465

+)2847×4=11388

+)12496×9+9786=112464+9786=112250

+)38165×5−17045×8=190825−136360=54465

+)9257×(10−2)= 9257×8=74056

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài tập nhân với số có 1 chữ số

Câu 9 : Điền dấu thích hợp vào ô trống:

(37125-28241)×5-16121 6848×4+2755

Hiển thị đáp án

Ta có:

+) (37125−28241)×5−16121

= 8884×5−16121

= 44420−16121

= 28299

+) 6848×4+2755

= 27392+2755

= 30147

Mà 28299<30147

Do đó (37125−28241)×5−16121<6848×4+2755

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là <.

Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết trung bình mỗi đội trồng được 354 cây xanh. Đội một trồng được 288 cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một .

Vậy đội ba trồng được cây

Hiển thị đáp án

Cả ba đội trồng được số cây là:

354×3=1062 (cây)

Đội hai trồng được là:

288×2=576 (cây)

Đội ba trồng được số cây là:v

1062−(288+576)=198 (cây)

Đáp số: 198 cây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 198.

Câu 11 : Một mảnh vườn thu hoạch cam rồi chia lên các xe tải, biết có 9 xe đầu, mỗi xe chở được 1425kg cam và 3 xe sau, mỗi xe chở 1750kg cam. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cam?

A. 18075kg

B. 18225kg

C. 12825kg

D. 15750kg

Hiển thị đáp án

9 xe đầu chở được số ki-lô-gam cam là:

1425×9=12825(kg)

3 xe sau chở được số ki-lô-gam cam là:

1750×3=5250(kg)

Mảnh vườn đó thu hoạch được số ki-lô-gam cam là:

12825+5250=18075(kg)

Đáp số: 18075kg cam.

Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 4 thùng hàng, mỗi thùng cân nặng 2790kg. Có 5 thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng 3870kg.

ậy trung bình mỗi thùng cân nặng ki-lô-gam

Hiển thị đáp án

4 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

2790×4=11160(kg)

5 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

3870×5=19350(kg)

Có tổng số thùng hàng :

4+5=9 thùng

9 thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:

11160+19350=30510(kg)

Trung bình mỗi thùng cân nặng số ki-lô-gam là:

30510:9=3390(kg)

Đáp số: 3390kg.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3390.

Bài tập nhân với số có 1 chữ số
KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Để nhân với số có một chữ số, ta nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Ví dụ:

Bài tập nhân với số có 1 chữ số

– 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

– 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

– 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1.

– 2 nhân 5 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1.

– 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7.

– 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.

Ví dụ 1: Hãy tính kết quả của phép tính 24413 x 4

Bài giải:

Bài tập nhân với số có 1 chữ số

  • 4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1
  • 4 nhân 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5
  • 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1
  • 4 nhân 4 bằng 16, thêm 1 bằng 17, viết 7 nhớ 1
  • 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

Vậy 24413 x 4 = 97652.

Ví dụ 2: Tìm x biết: x : 3 = 21578 + 11512

Bài giải:

x : 3 = 21578 + 11512

x : 3 = 33090

x = 33090 x 3

x = 99270

Vậy x = 99270.

Ví dụ 3: Một trang trại lớn nuôi bò để bán cho 5 cửa hàng. Biết mỗi cửa hàng nhận được 12412kg thịt bò. Hỏi trang trại đã bán ra bao nhiêu kg thịt bò?

Bài giải:

Số kg thịt bò mà trang trại đã bán ra là

12412 x 5 = 62060 (kg)

Đáp số: 62060 kg.

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài tập nhân với số có 1 chữ số
BÀI TẬP CƠ BẢN

Bài 1:
Bài 2:

Bài tập nhân với số có 1 chữ số
BÀI TẬP NÂNG CAO

Bài 1:
Bài 2:

Xem thêm: Tính chất giao hoán của phép nhân

Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Nhân với số có một chữ số – toán cơ bản lớp 4.

Chúc các em học tập hiệu quả!

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều