Bài tập cấu trúc nhờ vả Have và get
Việc sử dụng causative Form – Thể nhờ vả nhằm diễn tả hành động nhờ ai đó. Đây còn là một trong những chủ điểm ngữ pháp được đánh giá rất cao trong phần thi IELTS Speaking. Bài viết dưới đây, duhoctms.edu.vn sẽ giới thiệu thể này và một số cấu trúc liên quan. Show 1. Định nghĩa Causative Form – Thể nhờ vả trong tiếng AnhCấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh được sử dụng khi muốn diễn tả, tường thuật lại việc ai đó xin giúp đỡ, thuê mượn hoặc yêu cầu người khác thực hiện một công việc mà họ không làm được hoặc không muốn làm. Hai động từ sử dụng trong cấu trúc câu nhờ vả have và get. VD Causative Form – Thể nhờ vả:
(Tối hôm qua, Đông Nhi nhờ Ông Cao Thắng làm việc nhà.)
(Đông Nhi sẽ nhờ người dọn nhà vào tuần sau.) Các bạn có thấy cấu trúc của hai câu trên khác nhau không? Đó chính là 2 dạng khác nhau của cấu trúc nhờ vả là: chủ động và bị động. Nhìn có vẻ khó hiểu nhưng đọc hiểu kĩ sẽ rất đơn giản, nội dung tiếp theo sẽ giúp các bạn điều đó. 2. Các cấu trúc câu nhờ vả2.1. Have và getCấu trúc nhờ vả với have và get mang ý nghĩa nhờ cậy một ai đó thực hiện việc gì cho mình. Công thức chủ động
Ví dụ cụ thể:
(Bố tôi bảo tôi sửa điện thoại dùm ông ấy)
(Ross nhờ Joey chăm con hộ anh ấy) Công thức bị động
Ví dụ cụ thể:
(Anh ta rửa xe Porsche của mình mỗi ngày)
(Cô ấy sẽ làm xong bài được giao trước hạn cuối) 2.2. Make và forceCấu trúc câu nhờ vả với make và force mang ý nghĩa là ép buộc người khác làm việc mình muốn. Công thức chủ động
Ví dụ cụ thể:
(Monica ép Chandler dừng hút thuốc)
(Giáo viên của tôi bắt tôi học bài vào mỗi cuối tuần) Công thức bị động
Ví dụ cụ thể: My father loves my sister so much, she makes him proud (Bố tôi yêu chị tôi rất nhiều vì chỉ làm ông ấy tự hào) 2.3. Let/ permit/ allowCausative Form – Thể nhờ vả với let/ permit/ allow thể hiện việc ai cho phép người khác làm gì. Công thức
Ví dụ cụ thể:
(Mẹ của cổ cho phép cổ đi chơi trễ với bạn bè của cô ấy)
(Vợ tôi cho tôi đi nhậu bất cứ khi nào tôi muốn miễn là tôi nộp cho cổ nửa tiền lương) 2.4. HelpCông thức
Ví dụ cụ thể:
(Bố tôi giúp tôi làm bài tập về nhà)
(Việt Nam giúp Campuchia và Lào chiến đấu chống lại dịch bệnh) Lưu ý: Nếu tân ngữ của động từ đi kèm và tân ngữ của help giống nhau thì bạn có thể không cần sử dụng tân ngữ. Ví dụ: Colors of tiger help (them) to hide themselves (Màu của hổ giúp chúng ẩn nấp thân mình) 2.5. Một số dạng câu cầu khiến khácCông thức
Một số ví dụ:
(Mẹ tôi muốn cái rèm phải được sửa trước nửa đêm)
(Anh ta muốn xe mình được rửa trước khi về nhà) 3. Bài tập về causative Form – Thể nhờ vả trong tiếng AnhCùng duhoctms.du.vn luyện tập một số bài tập bên dưới để ghi nhớ lâu hơn các kiến thức vừa học được phía trên nhé. Bài tậpBài tập 1: Dùng từ gợi ý viết lại câu sau dạng cấu trúc nhờ vả chủ động
Bài tập 2: Chuyển câu sau sang cấu trúc nhờ vả bị động
Bài tập 3: Chọn đáp án chính xác1. She loves to have her shoes_____________
2. He _____________ shoes _____________ before he comes
3. My brother will have his hair_____________
4. They had the room _____________ last week
5. I’m going to get my house _____________
6. My father makes me _____________ crying
7. He allows me _____________ his Play Station
8. I need my paper _____________ before 10 am
9. They help me _____________ my homeworks
10. I got him _____________ my essay
Đáp ánBài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Hi vọng bài học về Causative Form – Thể nhờ vả trong tiếng Anh mà duhoctms.edu.vn giới thiệu sẽ giúp các bạn học tập tốt hơn! Nếu có phản hồi về bài học hôm nay, bạn có thể để lại bình luận bên dưới bài viết nhé! |