- LG a
- LG b
- LG c
- LG d
Đặt một cặp dấu ngoặc [] vào biểu thức ở vế trái để được kết quả đúng bằng vế phải:
LG a
\[2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 + 6,6 = -8,8\]
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc dấu ngoặc để điền cặp dấu ngoặc thích hợp.
Lời giải chi tiết:
\[2,2 - 3,3 + 4,4 - [5,5 + 6,6] = -8,8\]
Vì:
\[\begin{array}{l}
2,2 - 3,3 + 4,4 - \left[ {5,5 + 6,6} \right]\\
= 2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 - 6,6\\
= \left[ {2,2 + 4,4} \right] - 6,6 - 3,3 - 5,5\\
= 6,6 - 6,6 - 3,3 - 5,5\\
= 0 - 3,3 - 5,5 = 8,8
\end{array}\]
LG b
\[2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 + 6,6= -4,4\]
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc dấu ngoặc để điền cặp dấu ngoặc thích hợp.
Lời giải chi tiết:
\[2,2 - [3,3 + 4,4] - 5,5 + 6,6 = -4,4\]
Vì:
\[\begin{array}{l}
2,2 - \left[ {3,3 + 4,4} \right] - 5,5 + 6,6\\
= 2,2 - 7,7 - 5,5 + 6,6\\
= - 5,5 - 5,5 + 6,6\\
= - 11 + 6,6 = - 4,4
\end{array}\]
LG c
\[2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 + 6,6= 6,6\]
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc dấu ngoặc để điền cặp dấu ngoặc thích hợp.
Lời giải chi tiết:
\[2,2 - [3,3 + 4,4 - 5,5] + 6,6 = 6,6\]
Vì:
\[\begin{array}{l}
2,2 - \left[ {3,3 + 4,4 - 5,5} \right] + 6,6\\
= 2,2 - \left[ {7,7 - 5,5} \right] + 6,6\\
= 2,2 - 2,2 + 6,6\\
= 0 + 6,6 = 6,6
\end{array}\]
LG d
\[2,2 - 3,3 + 4,4 - 5,5 + 6,6= -6,6\]
Phương pháp giải:
Sử dụng quy tắc dấu ngoặc để điền cặp dấu ngoặc thích hợp.
Lời giải chi tiết:
\[2,2 - [3,3 + 4,4 - 5,5 + 6,6] = -6,6\]
Vì:
\[\begin{array}{l}
2,2 - \left[ {3,3 + 4,4 - 5,5 + 6,6} \right]\\
= 2,2 - \left[ {7,7 - 5,5 + 6,6} \right]\\
= 2,2 - \left[ {2,2 + 6,6} \right]\\
= 2,2 - 8,8 = - 6,6
\end{array}\]