5 độ cao nhất theo yêu cầu năm 2022

(HNMO) – Ngày 23/7, Bộ GD&ĐT đã ra Thông tư ban hành Quy định về Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi. Ở lứa tuổi này, theo chuẩn, trẻ em phải đáp ứng được 120 chỉ số.

Show

Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi gồm 4 lĩnh vực, 28 chuẩn, 120 chỉ số. Bộ chuẩn này được áp dụng đối với các trường mầm non, trường mẫu giáo và lớp mẫu giáo độc lập trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Bộ chuẩn nhằm hỗ trợ thực hiện chương trình giáo dục mầm non, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em năm tuổi vào lớp 1. Đồng thời, bộ chuẩn cũng là căn cứ để xây dựng chương trình, tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn các bậc cha mẹ và cộng đồng trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ em năm tuổi nhằm nâng cao nhận thức về sự phát triển của trẻ em. Trên cơ sở đó, tạo sự thống nhất trong chăm sóc, giáo dục trẻ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

Cụ thể nội dung 28 chuẩn, 120 chỉ số của Bộ chuẩn như sau:

Chuẩn 1: Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ lớn
a) Chỉ số 1. Bật xa tối thiểu 50cm;
b) Chỉ số 2. Nhảy xuống từ độ cao 40 cm;
c) Chỉ số 3. Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4 m;
d) Chỉ số 4. Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất.

Chuẩn 2: Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ nhỏ
a) Chỉ số 5. Tự mặc và cởi được áo;
b) Chỉ số 6. Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ;
c) Chỉ số 7. Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản;
d) Chỉ số 8. Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn.

Chuẩn 3: Trẻ có thể phối hợp các giác quan và giữ thăng bằng khi vận động
a) Chỉ số 9. Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu;
b) Chỉ số 10. Đập và bắt được bóng bằng 2 tay;
c) Chỉ số 11. Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m).

Chuẩn 4: Trẻ thể hiện sức mạnh, sự nhanh nhẹn và dẻo dai của cơ thể
a) Chỉ số 12. Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây;
b) Chỉ số 13. Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian;
c) Chỉ số 14. Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút.

Chuẩn 5: Trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng
a) Chỉ số 15. Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn;
b) Chỉ số 16. Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày;
c) Chỉ số 17. Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp;
d) Chỉ số 18. Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng;
đ) Chỉ số 19. Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày;
e) Chỉ số 20. Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe.

Chuẩn 6: Trẻ có hiểu biết và thực hành an toàn cá nhân
a) Chỉ số 21. Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm;
b) Chỉ số 22. Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm;
c) Chỉ số 23. Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm;
d) Chỉ số 24. Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép;
đ) Chỉ số 25. Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm;
e) Chỉ số 26. Biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc.

Chuẩn 7: Trẻ thể hiện sự nhận thức về bản thân
a) Chỉ số 27. Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình;
b) Chỉ số 28. Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân;
c) Chỉ số 29. Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân;
d) Chỉ số 30. Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.

Chuẩn 8: Trẻ tin tưởng vào khả năng của bản thân
a) Chỉ số 31. Cố gắng thực hiện công việc đến cùng;
b) Chỉ số 32. Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc;
c) Chỉ số 33. Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày;
d) Chỉ số 34. Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.

Chuẩn 9: Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc
a) Chỉ số 35. Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác;
b) Chỉ số 36. Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt;
c) Chỉ số 37. Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè;
d) Chỉ số 38. Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp;
đ) Chỉ số 39. Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc;
e) Chỉ số 40. Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh;
g) Chỉ số 41. Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích.

Chuẩn 10: Trẻ có mối quan hệ tích cực với bạn bè và người lớn
a) Chỉ số 42. Dễ hoà đồng với bạn bè trong nhóm chơi;
b) Chỉ số 43. Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi;
c) Chỉ số 44. Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi;
d) Chỉ số 45. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn;
e) Chỉ số 46. Có nhóm bạn chơi thường xuyên;
g) Chỉ số 47. Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.

Chuẩn 11: Trẻ thể hiện sự hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh
a) Chỉ số 48. Lắng nghe ý kiến của người khác;
b) Chỉ số 49. Trao đổi ý kiến của mình với các bạn;
c) Chỉ số 50. Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè;
d) Chỉ số 51. Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn;
đ) Chỉ số 52. Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.

Chuẩn 12: Trẻ có các hành vi thích hợp trong ứng xử xã hội
a) Chỉ số 53. Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác;
b) Chỉ số 54. Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn;
c) Chỉ số 55. Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết;
d) Chỉ số 56. Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường;
đ) Chỉ số 57. Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.

Chuẩn 13: Trẻ thể hiện sự tôn trọng người khác
a) Chỉ số 58. Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân;
b) Chỉ số 59. Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình;
c) Chỉ số 60. Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.

Chuẩn 14: Trẻ nghe hiểu lời nói
a) Chỉ số 61. Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi;
b) Chỉ số 62. Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động;
c) Chỉ số 63. Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi;
d) Chỉ số 64. Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.

Chuẩn 15: Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp
a) Chỉ số 65. Nói rõ ràng;
b) Chỉ số 66. Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày;
c) Chỉ số 67. Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp;
d) Chỉ số 68. Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân;
đ) Chỉ số 69. Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động;
e) Chỉ số 70. Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được;
g) Chỉ số 71. Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định;
h) Chỉ số 72. Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.

Chuẩn 16: Trẻ thực hiện một số quy tắc thông thường trong giao tiếp
a) Chỉ số 73. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp;
b) Chỉ số 74. Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp;
c) Chỉ số 75. Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện;
d) Chỉ số 76. Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói;
đ) Chỉ số 77. Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống;
e) Chỉ số 78. Không nói tục, chửi bậy.

Chuẩn 17: Trẻ thể hiện hứng thú đối với việc đọc
a) Chỉ số 79. Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh;
b) Chỉ số 80. Thể hiện sự thích thú với sách;
c) Chỉ số 81. Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách.

Chuẩn 18: Trẻ thể hiện một số hành vi ban đầu của việc đọc
a) Chỉ số 82. Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống;
b) Chỉ số 83. Có một số hành vi như người đọc sách;
c) Chỉ số 84. “Đọc” theo truyện tranh đã biết;
d) Chỉ số 85. Biết kể chuyện theo tranh.

Chuẩn 19: Trẻ thể hiện một số hiểu biết ban đầu về việc viết
a) Chỉ số 86. Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói;
b) Chỉ số 87. Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân;
c) Chỉ số 88. Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái;
d) Chỉ số 89. Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình;
đ) Chỉ số 90. Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới;
e) Chỉ số 91. Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.

Chuẩn 20: Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường tự nhiên
a) Chỉ số 92. Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung;
b) Chỉ số 93. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên;
c) Chỉ số 94. Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống;
d) Chỉ số 95. Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.

Chuẩn 21: Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường xã hội
a) Chỉ số 96. Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng;
b) Chỉ số 97. Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống;
c) Chỉ số 98. Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống.

Chuẩn 22: Trẻ thể hiện một số hiểu biết về âm nhạc và tạo hình
a) Chỉ số 99. Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc;
b) Chỉ số 100. Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em;
c) Chỉ số 101. Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc;
d) Chỉ số 102. Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản;
đ) Chỉ số 103. Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình.

Chuẩn 23: Trẻ có một số hiểu biết về số, số đếm và đo
a) Chỉ số 104. Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10;
b) Chỉ số 105. Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm;
c) Chỉ số 106. Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo.

Chuẩn 24: Trẻ nhận biết về một số hình hình học và định hướng trong không gian
a) Chỉ số 107. Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu;
b) Chỉ số 108. Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác.

Chuẩn 25: Trẻ có một số nhận biết ban đầu về thời gian
a) Chỉ số 109. Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự;
b) Chỉ số 110. Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày;
c) Chỉ số 111. Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ.

Chuẩn 26: Trẻ tò mò và ham hiểu biết
a) Chỉ số 112. Hay đặt câu hỏi;
b) Chỉ số 113. Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.

Chuẩn 27: Trẻ thể hiện khả năng suy luận
a) Chỉ số 114. Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân - kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng ngày;
b) Chỉ số 115. Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại;
c) Chỉ số 116. Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc.

Chuẩn 28: Trẻ thể hiện khả năng sáng tạo
a) Chỉ số 117. Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát;
b) Chỉ số 118. Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình;
c) Chỉ số 119. Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau;
d) Chỉ số 120. Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác.

Các nội dung trong thông tư sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 6/9/2010.

5 độ cao nhất theo yêu cầu năm 2022

Các bằng cấp cao nhất trong nhu cầu đào tạo các cá nhân cho sự nghiệp trong các công việc tăng trưởng cao, trả tiền tốt và cung cấp sự ổn định công việc tuyệt vời.top degrees in demand train individuals for careers in jobs that are high growth, pay well and offer great job stability.

Toàn cầu hóa đã tác động đến mọi lĩnh vực việc làm và thế giới như chúng ta biết rằng nó đang thay đổi nhanh chóng trước mắt chúng ta. Nhiều công việc mà cha mẹ chúng tôi nắm giữ đã trở nên lỗi thời, giống như viết tay và cửa hàng video. Khi xem xét một khóa học học thuật, điều cần thiết là phải hỏi những công việc theo yêu cầu nhất là gì.

Nếu bạn muốn thực hiện nó một vài bước nữa, hãy hỏi những gì sẽ là công việc có nhu cầu cao trong 10 năm tới. Chúng tôi đã thấy nhiều ngành công nghiệp mốt đến và đi. Vì vậy, điều quan trọng là khi nghĩ về những công việc có nhu cầu cao nhất cũng để thảo luận về mức độ cho tương lai sẽ luôn luôn có nhu cầu.

Cách chúng tôi xếp hạng các mức độ theo yêu cầu hàng đầu

Các biên tập viên hướng dẫn trường học trực tuyến đã tìm thấy con đường bằng đại học và chuyên ngành đại học làm nổi bật các công việc theo yêu cầu. Những chuyên ngành đại học này dẫn đến sự nghiệp hàng đầu cho sự phát triển khi chúng ta hướng tới tương lai. Thị trường việc làm xem xét những vai trò này vượt thời gian, vì vậy chúng có mức độ tuyệt vời cho tương lai!

Danh sách các chuyên ngành đại học theo yêu cầu nhất dành cho nhiều ngành học khác nhau, vì vậy cần có một cái gì đó khơi gợi sự quan tâm của bạn. Thậm chí có thể là một bằng cấp đại học mà bạn có thể không xem xét trước đây.Most In-Demand college majors spans a variety of disciplines, so there should be something that piques your interest. Maybe even a college degree you may not have considered before.

Cuộn những tay áo đó và bắt đầu tìm kiếm trường học của bạn và con đường giáo dục của bạn. Nhiều chuyên ngành đại học tốt nhất cũng cung cấp sự nghiệp sinh lợi. Tại đây, bạn có thể bắt đầu phát triển niềm đam mê với đầu tư vào các kỹ năng sẽ nâng bạn vào lực lượng lao động dễ dàng hơn nhiều lựa chọn khác. & NBSP;


1. Bằng cấp khoa học máy tính

5 độ cao nhất theo yêu cầu năm 2022

Một trong những khía cạnh đáng chú ý của bằng cấp khoa học máy tính là nó có thể tác động đến khá nhiều ngành công nghiệp. Nó không phải là một lĩnh vực trì trệ vì thế giới mạng luôn phát triển, và sẽ tiếp tục làm điều đó vượt ra ngoài những giấc mơ điên rồ nhất của chúng ta. Các chuyên gia khoa học máy tính là một số công nhân có nhu cầu cao nhất và được trả lương cao trên thế giới.

Cử nhân trực tuyến hàng đầu trong các chương trình an ninh mạng

Có một loạt các chuyên ngành thích hợp với mức lương cao cho những người có bằng cấp khoa học máy tính. Một số là lập trình viên máy tính và hệ thống thông tin quản lý vì dữ liệu lớn luôn sống và phát triển mạnh. Theo như các con số và số liệu thống kê, vẫn cần có nhiều chuyên gia hơn. Có nhiều cơ hội việc làm cho các chuyên ngành khoa học máy tính, ngay cả không có kinh nghiệm làm việc.

Việc làm và Mức lương từ Cục Thống kê Lao động (BLS): from the Bureau of Labor Statistics (BLS):

  • Lập trình viên máy tính BLS - trung bình trả 93.000 đô la
  • Kiến trúc sư mạng BLS - trung bình trả 120.520 đô la
  • Kỹ sư phần cứng máy tính BLS - trung bình trả $ 128,170

2. Công nghệ thông tin (CNTT)

Tương tự như khoa học máy tính, nghề nghiệp công nghệ thông tin luôn luôn gia tăng. Một điều khác về khóa học này là nó có thể sinh viên có thể áp dụng cho hầu hết mọi ngành công nghiệp hoặc nghề nghiệp. Tôi không biết một công ty, tổ chức phi lợi nhuận hoặc văn phòng bác sĩ (và trên và trên) không có ít nhất một người CNTT trên trang web. Không đề cập đến tất cả các cuộc gọi-INS Hỗ trợ cho các sản phẩm bạn mua và các mảnh công nghệ.

Cử nhân tốt nhất về công nghệ thông tin (CNTT)

Trường này là về phần mềm học tập và giải phẫu phần cứng và sử dụng dữ liệu một cách an toàn và hiệu quả. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng lĩnh vực CNTT đã phát triển đáng kể trong thập kỷ qua với độ nghiêng dự kiến ​​trong lần tiếp theo. Với bằng cử nhân, sinh viên tốt nghiệp có thể có một công việc trả trung bình 80.000 đô la và tưởng tượng nếu bạn tiếp tục giáo dục của mình. & NBSP;

Việc làm và Mức lương từ Cục Thống kê Lao động (BLS): from the Bureau of Labor Statistics (BLS):

  • Lập trình viên máy tính BLS - trung bình trả 93.000 đô la
  • Kiến trúc sư mạng BLS - trung bình trả 120.520 đô la
  • Kỹ sư phần cứng máy tính BLS - trung bình trả $ 128,170

2. Công nghệ thông tin (CNTT)

5 độ cao nhất theo yêu cầu năm 2022

Tương tự như khoa học máy tính, nghề nghiệp công nghệ thông tin luôn luôn gia tăng. Một điều khác về khóa học này là nó có thể sinh viên có thể áp dụng cho hầu hết mọi ngành công nghiệp hoặc nghề nghiệp. Tôi không biết một công ty, tổ chức phi lợi nhuận hoặc văn phòng bác sĩ (và trên và trên) không có ít nhất một người CNTT trên trang web. Không đề cập đến tất cả các cuộc gọi-INS Hỗ trợ cho các sản phẩm bạn mua và các mảnh công nghệ.

  • Cử nhân tốt nhất về công nghệ thông tin (CNTT)
  • Trường này là về phần mềm học tập và giải phẫu phần cứng và sử dụng dữ liệu một cách an toàn và hiệu quả. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng lĩnh vực CNTT đã phát triển đáng kể trong thập kỷ qua với độ nghiêng dự kiến ​​trong lần tiếp theo. Với bằng cử nhân, sinh viên tốt nghiệp có thể có một công việc trả trung bình 80.000 đô la và tưởng tượng nếu bạn tiếp tục giáo dục của mình. & NBSP;
  • Các nhà phân tích an ninh mạng hoặc bảo mật thông tin BLS - trung bình trả 102.600 đô la
  • Quản trị viên mạng và hệ thống máy tính BLS - trung bình trả $ 80,600
  • Quản lý hệ thống thông tin và máy tính BLS - trung bình trả $ 159,020
  • 3. Kỹ thuật

Việc làm và Mức lương từ Cục Thống kê Lao động (BLS): from the Bureau of Labor Statistics (BLS):

  • Lập trình viên máy tính BLS - trung bình trả 93.000 đô la
  • Kiến trúc sư mạng BLS - trung bình trả 120.520 đô la
  • Kỹ sư phần cứng máy tính BLS - trung bình trả $ 128,170
  • 2. Công nghệ thông tin (CNTT)
  • Tương tự như khoa học máy tính, nghề nghiệp công nghệ thông tin luôn luôn gia tăng. Một điều khác về khóa học này là nó có thể sinh viên có thể áp dụng cho hầu hết mọi ngành công nghiệp hoặc nghề nghiệp. Tôi không biết một công ty, tổ chức phi lợi nhuận hoặc văn phòng bác sĩ (và trên và trên) không có ít nhất một người CNTT trên trang web. Không đề cập đến tất cả các cuộc gọi-INS Hỗ trợ cho các sản phẩm bạn mua và các mảnh công nghệ.
  • Cử nhân tốt nhất về công nghệ thông tin (CNTT)

4. Kỹ thuật máy tính và phần mềm

Các kỹ sư phần mềm có một trong những mức lương trung bình cao nhất với bằng cử nhân. Một sinh viên tốt nghiệp kỹ sư phần mềm trung bình có thu nhập trung bình là 150.000 đô la. Khi tôi viết điều này, tôi nhận ra rằng tôi đã đi vào ngành công nghiệp sai! Kỹ thuật máy tính, ngôn ngữ lập trình, phần mềm và ứng dụng tiếp tục phát triển và phát triển.

Cử nhân kỹ thuật phần mềm tốt nhất

Khi thế hệ Z phát triển, ai biết được sự phát triển phần mềm sẽ phát triển như thế nào? Nếu bạn ở trên chiến tuyến của ngành công nghiệp này, có vẻ như một sự đảm bảo rằng bạn sẽ không bao giờ nghỉ việc. Các nhà phát triển phần mềm sử dụng sự sáng tạo của họ để tạo và phát triển công nghệ. & NBSP;

Việc làm và Mức lương từ Cục Thống kê Lao động (BLS): from the Bureau of Labor Statistics (BLS):

  • Nhà phát triển phần mềm & NBSP; BLS & NBSP; - Trung bình trả $ 110,140 - Tăng trưởng công việc 25%
  • Kỹ thuật hệ thống hoặc kỹ sư hệ thống

5. Kinh doanh và tài chính

5 độ cao nhất theo yêu cầu năm 2022

Luôn có công việc trong ngành kinh doanh và tài chính. Tài chính chắc chắn là trong danh sách các công việc không đi đâu cả. Giống như nó, hầu hết các tổ chức và doanh nghiệp đều có một bộ phận tài chính. Bằng cấp tài chính có thể dẫn bạn đến vai trò trong ngành bảo hiểm, kế toán hoặc ngân hàng. Danh sách dài. Các nhà quản lý tài chính đặc biệt có nhu cầu và dự kiến ​​sẽ tiếp tục cần thiết.

Hướng dẫn bằng cấp tài chính

Quản trị kinh doanh là một lĩnh vực không ngừng phát triển và là một con đường cấp theo yêu cầu. Một BS trong BA là một trong những bằng cấp khác có thể được áp dụng cho hầu hết mọi ngành công nghiệp, không chỉ trong lĩnh vực vì lợi nhuận. Những người tham gia quản trị kinh doanh có thể theo dõi CEO, cũng như quản lý và một loạt các vị trí lãnh đạo tổ chức khác.

Hướng dẫn về bằng cấp quản trị kinh doanh

Có rất nhiều lợi ích cho một bằng cấp kinh doanh. Hơn nữa, con đường nghiên cứu này, vì có rất nhiều cơ hội để học tập trực tuyến, và bạn có thể thành công mà không cần có bằng tốt nghiệp nếu bạn quyết định không. Nhiều người có bằng cấp liên kết có thể truy cập các vị trí cấp nhập cảnh khá sinh lợi. Và sinh viên tốt nghiệp kinh doanh với bằng cử nhân có thể làm việc trong kinh doanh quốc tế hoặc là người quản lý tài chính.

Việc làm và Mức lương từ Cục Thống kê Lao động (BLS): from the Bureau of Labor Statistics (BLS):

  • Nhà phát triển phần mềm & NBSP; BLS & NBSP; - Trung bình trả $ 110,140 - Tăng trưởng công việc 25%
  • Kỹ thuật hệ thống hoặc kỹ sư hệ thống
  • 5. Kinh doanh và tài chính
  • Luôn có công việc trong ngành kinh doanh và tài chính. Tài chính chắc chắn là trong danh sách các công việc không đi đâu cả. Giống như nó, hầu hết các tổ chức và doanh nghiệp đều có một bộ phận tài chính. Bằng cấp tài chính có thể dẫn bạn đến vai trò trong ngành bảo hiểm, kế toán hoặc ngân hàng. Danh sách dài. Các nhà quản lý tài chính đặc biệt có nhu cầu và dự kiến ​​sẽ tiếp tục cần thiết.

Hướng dẫn bằng cấp tài chính

Quản trị kinh doanh là một lĩnh vực không ngừng phát triển và là một con đường cấp theo yêu cầu. Một BS trong BA là một trong những bằng cấp khác có thể được áp dụng cho hầu hết mọi ngành công nghiệp, không chỉ trong lĩnh vực vì lợi nhuận. Những người tham gia quản trị kinh doanh có thể theo dõi CEO, cũng như quản lý và một loạt các vị trí lãnh đạo tổ chức khác.

Hướng dẫn về bằng cấp quản trị kinh doanh

Có rất nhiều lợi ích cho một bằng cấp kinh doanh. Hơn nữa, con đường nghiên cứu này, vì có rất nhiều cơ hội để học tập trực tuyến, và bạn có thể thành công mà không cần có bằng tốt nghiệp nếu bạn quyết định không. Nhiều người có bằng cấp liên kết có thể truy cập các vị trí cấp nhập cảnh khá sinh lợi. Và sinh viên tốt nghiệp kinh doanh với bằng cử nhân có thể làm việc trong kinh doanh quốc tế hoặc là người quản lý tài chính.

Nhà phân tích tài chính & NBSP; BLS & NBSP; - Trung bình trả $ 81,410 - Tăng trưởng công việc 6%

Việc làm và Mức lương từ Cục Thống kê Lao động (BLS): from the Bureau of Labor Statistics (BLS):

  • Nhà phát triển phần mềm & NBSP; BLS & NBSP; - Trung bình trả $ 110,140 - Tăng trưởng công việc 25%
  • Kỹ thuật hệ thống hoặc kỹ sư hệ thống
  • 5. Kinh doanh và tài chính
  • Luôn có công việc trong ngành kinh doanh và tài chính. Tài chính chắc chắn là trong danh sách các công việc không đi đâu cả. Giống như nó, hầu hết các tổ chức và doanh nghiệp đều có một bộ phận tài chính. Bằng cấp tài chính có thể dẫn bạn đến vai trò trong ngành bảo hiểm, kế toán hoặc ngân hàng. Danh sách dài. Các nhà quản lý tài chính đặc biệt có nhu cầu và dự kiến ​​sẽ tiếp tục cần thiết.

Hướng dẫn bằng cấp tài chính

5 độ cao nhất theo yêu cầu năm 2022

Quản trị kinh doanh là một lĩnh vực không ngừng phát triển và là một con đường cấp theo yêu cầu. Một BS trong BA là một trong những bằng cấp khác có thể được áp dụng cho hầu hết mọi ngành công nghiệp, không chỉ trong lĩnh vực vì lợi nhuận. Những người tham gia quản trị kinh doanh có thể theo dõi CEO, cũng như quản lý và một loạt các vị trí lãnh đạo tổ chức khác.

Hướng dẫn về bằng cấp quản trị kinh doanh

Có rất nhiều lợi ích cho một bằng cấp kinh doanh. Hơn nữa, con đường nghiên cứu này, vì có rất nhiều cơ hội để học tập trực tuyến, và bạn có thể thành công mà không cần có bằng tốt nghiệp nếu bạn quyết định không. Nhiều người có bằng cấp liên kết có thể truy cập các vị trí cấp nhập cảnh khá sinh lợi. Và sinh viên tốt nghiệp kinh doanh với bằng cử nhân có thể làm việc trong kinh doanh quốc tế hoặc là người quản lý tài chính.

Việc làm và Mức lương từ Cục Thống kê Lao động (BLS): from the Bureau of Labor Statistics (BLS):

  • Nhà khoa học dữ liệu & NBSP; BLS & NBSP; - Trung bình trả 108.660 đô la
  • Các nhà phân tích nghiên cứu thị trường

8. Khoa học sức khỏe

5 độ cao nhất theo yêu cầu năm 2022

Khoa học sức khỏe được liên kết với nhiều nghề nghiệp thành công, bao gồm quản lý chăm sóc sức khỏe, trợ lý bác sĩ và trị liệu nghề nghiệp. Nhu cầu về các công việc chăm sóc sức khỏe này tăng lên trong nhu cầu khi tuổi thọ tăng lên đối với dân số già của chúng ta. Ngoài ra, những tiến bộ trong công nghệ y tế và tăng trưởng dân số tổng thể thúc đẩy nhu cầu đối với những người này và các chuyên gia chăm sóc sức khỏe khác. Học sinh nổi lên từ tuyến đường này để làm việc trong nhiều môi trường, bao gồm các cơ sở phục hồi, trung tâm chăm sóc giảm nhẹ, bệnh viện, văn phòng bác sĩ và thậm chí các tình huống tại nhà.

Khoa học sức khỏe tốt nhất bằng cử nhân

Bằng cấp này cung cấp cho sinh viên một nền tảng về phân tích dữ liệu, các nhiệm vụ hành chính có thể bao gồm tài chính và thậm chí cả truyền thông. Các chuyên gia ước tính rằng lĩnh vực này sẽ tăng 16 % vào năm 2030, đảm bảo rằng không thiếu cơ hội nghề nghiệp. Khoa học sức khỏe cũng là một con đường sự nghiệp với mức lương trung bình nhảy với số lượng giáo dục. & NBSP;

Công việc của Cục Thống kê Lao động (BLS):

  • Quản lý chăm sóc sức khỏe & NBSP; BLS & NBSP; - Trả lương trung bình $ - Tăng trưởng công việc 9%
  • Trợ lý bác sĩ BLS & NBSP; - Trung bình trả $ 121,530 - Tăng trưởng công việc 31%
  • Các nhà trị liệu nghề nghiệp BLS - trung bình trả 85.570 đô la - Tăng trưởng việc làm 17%

9. Giáo dục

5 độ cao nhất theo yêu cầu năm 2022

Thật không may, các tổ chức giáo dục và hệ thống giáo dục của chúng tôi, bởi nhiều tài khoản, bị phá vỡ. Mặc dù vậy, có một nhu cầu cao đối với giáo viên trên toàn thế giới. Có nhiều cơ hội cho các chuyên ngành giáo dục để làm việc từ trong ra ngoài liên quan đến việc vận động giáo dục trong khi làm việc hướng tới một hệ thống giáo dục hiệu quả hơn. Một lợi ích khác của khóa học này là có nhiều cơ hội để học trực tuyến hoặc tại các trường được coi là các trang web chuyển tiếp.

Bằng cấp giáo dục trực tuyến tốt nhất

Dạy học là một trong số ít những con đường sự nghiệp phát triển trong danh sách này có thể giúp bạn thực sự kết nối với niềm đam mê thay đổi xã hội của bạn, mặc dù nó sẽ không phải là một trong những mức lương cao nhất. Có nhiều nơi để làm việc với bằng cấp giáo dục, với nhiều cơ hội để đạt được bằng cấp cao trong lĩnh vực này.

Công việc của Cục Thống kê Lao động (BLS):

  • Quản lý chăm sóc sức khỏe & NBSP; BLS & NBSP; - Trả lương trung bình $ - Tăng trưởng công việc 9%
  • Trợ lý bác sĩ BLS & NBSP; - Trung bình trả $ 121,530 - Tăng trưởng công việc 31%
  • Các nhà trị liệu nghề nghiệp BLS - trung bình trả 85.570 đô la - Tăng trưởng việc làm 17%

9. Giáo dục

5 độ cao nhất theo yêu cầu năm 2022

Thật không may, các tổ chức giáo dục và hệ thống giáo dục của chúng tôi, bởi nhiều tài khoản, bị phá vỡ. Mặc dù vậy, có một nhu cầu cao đối với giáo viên trên toàn thế giới. Có nhiều cơ hội cho các chuyên ngành giáo dục để làm việc từ trong ra ngoài liên quan đến việc vận động giáo dục trong khi làm việc hướng tới một hệ thống giáo dục hiệu quả hơn. Một lợi ích khác của khóa học này là có nhiều cơ hội để học trực tuyến hoặc tại các trường được coi là các trang web chuyển tiếp.

Bằng cấp giáo dục trực tuyến tốt nhất

Dạy học là một trong số ít những con đường sự nghiệp phát triển trong danh sách này có thể giúp bạn thực sự kết nối với niềm đam mê thay đổi xã hội của bạn, mặc dù nó sẽ không phải là một trong những mức lương cao nhất. Có nhiều nơi để làm việc với bằng cấp giáo dục, với nhiều cơ hội để đạt được bằng cấp cao trong lĩnh vực này.

Công việc của Cục Thống kê Lao động (BLS):

  • Quản lý chăm sóc sức khỏe & NBSP; BLS & NBSP; - Trả lương trung bình $ - Tăng trưởng công việc 9%
  • Trợ lý bác sĩ BLS & NBSP; - Trung bình trả $ 121,530 - Tăng trưởng công việc 31%

Các nhà trị liệu nghề nghiệp BLS - trung bình trả 85.570 đô la - Tăng trưởng việc làm 17%

9. Giáo dục

Thật không may, các tổ chức giáo dục và hệ thống giáo dục của chúng tôi, bởi nhiều tài khoản, bị phá vỡ. Mặc dù vậy, có một nhu cầu cao đối với giáo viên trên toàn thế giới. Có nhiều cơ hội cho các chuyên ngành giáo dục để làm việc từ trong ra ngoài liên quan đến việc vận động giáo dục trong khi làm việc hướng tới một hệ thống giáo dục hiệu quả hơn. Một lợi ích khác của khóa học này là có nhiều cơ hội để học trực tuyến hoặc tại các trường được coi là các trang web chuyển tiếp.

Bằng cấp giáo dục trực tuyến tốt nhất

Dạy học là một trong số ít những con đường sự nghiệp phát triển trong danh sách này có thể giúp bạn thực sự kết nối với niềm đam mê thay đổi xã hội của bạn, mặc dù nó sẽ không phải là một trong những mức lương cao nhất. Có nhiều nơi để làm việc với bằng cấp giáo dục, với nhiều cơ hội để đạt được bằng cấp cao trong lĩnh vực này.

Đăng giáo viên thứ cấp & nbsp; BLS & nbsp; - trung bình trả 79.640 đô la - tăng trưởng công việc

Giáo viên giáo dục đặc biệt BLS & NBSP; - Trung bình trả $ 61,820 - Tăng trưởng việc làm

Giáo viên trung học BLS & NBSP; - Trung bình trả 61.820 đô la - Tăng trưởng việc làm

Trong năm học đến năm 2019 đến 2020, khoảng 3 triệu học sinh của Hoa Kỳ đã kiếm được bằng cấp, theo Trung tâm Thống kê Giáo dục Quốc gia (NCES). Chuyên ngành phổ biến nhất là kinh doanh, và ở vị trí thứ hai là các ngành nghề y tế và các chương trình liên quan.

Các chuyên ngành đại học có lương cao nhất là gì?

Các chuyên ngành đại học trả tiền nhiều nhất là khoa học máy tính. Và đó là chuyên ngành tốt nhất để kiếm được mức lương cao với bằng cử nhân. Các chuyên ngành kỹ thuật đứng thứ hai cho một mức lương cao.

Triển vọng công việc cho các mức độ theo yêu cầu nhất

Thế giới việc làm hiện tại dựa vào một vài ngành công nghiệp để giữ vững sự đổi mới và bền vững. Đó là một thời gian thú vị để tham gia vào các khía cạnh của STEM và công nghệ, cũng như giáo dục và khoa học sức khỏe. Nhiều lĩnh vực không đi đâu cả. Danh sách này tập trung vào các chuyên ngành theo yêu cầu. Nhưng, đây cũng là mức độ tốt nhất cho tăng trưởng việc làm và tiềm năng thu nhập cao.

Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là bạn có thể làm điều gì đó bạn yêu thích. Bạn vẫn có thể sử dụng giáo dục của mình như một thời gian để mở rộng tầm nhìn của bạn và tìm thấy những môn tự chọn khơi dậy cảm giác và động lực sâu sắc nhất của bạn. Tìm cách tập hợp các nghệ sĩ và nhà khoa học trong bạn khi bạn khắc phục sự nghiệp mà bạn có thể phụ thuộc.

Bachelor có bằng cử nhân vẫn là một khoản đầu tư tốt không? & NBSP;

Đúng. Có rất nhiều cơ hội mà một bằng cấp cung cấp. Bằng cử nhân đủ điều kiện cho các cá nhân cho nhiều công việc, chương trình khuyến mãi và mức lương cao hơn so với người không có ai. Nhưng, nếu bạn định kiếm được bằng bốn năm, hãy chắc chắn rằng đó là một người mà nhà tuyển dụng cần hoặc theo yêu cầu.

Nhiều mức độ khác thường là thẻ hoang dã và có thể không gửi cho bạn một con đường hứa hẹn thành công. Nó có ý nghĩa trong một thế giới không chắc chắn để chọn một cách sẽ có nhiều khả năng tạo ra một kết quả bền vững cho bạn và gia đình bạn.

Tại sao nhiều người kiếm được bằng tốt nghiệp bây giờ?

Là một bậc thầy về cử nhân mới? Đã có sự gia tăng số lượng bằng thạc sĩ trong thập kỷ qua. Một lý do nhiều cá nhân theo đuổi họ là nổi bật so với các đồng nghiệp của họ. Bằng thạc sĩ đủ điều kiện nhất cho vai trò nâng cao hơn và lương cao hơn.

Thế giới tiến bộ hơn nhiều so với khi nhiều người kiếm được bằng đại học. Ba mươi năm trước không có chương trình nào về công nghệ nano hoặc tâm lý học nghề nghiệp và công nghiệp. Vì vậy, một số chương trình thạc sĩ cung cấp các lĩnh vực chuyên môn hóa trước đây không có sẵn.

Ngoài ra, Internet và giáo dục trực tuyến cung cấp nhiều cơ hội hơn cho các cá nhân để kiếm bằng trong khi họ làm việc và nuôi dạy một gia đình. Vì vậy, sự kết hợp của tất cả các yếu tố này dẫn đến sự gia tăng này. Người Mỹ tự nhiên tự khởi nghiệp và cạnh tranh. Nếu có một cơ hội, chúng tôi sẽ lấy nó!


Có liên quan:

  • 10 mức độ tốt nhất cho sự nghiệp FBI hôm nay
  • Các trường trực tuyến có được tôn trọng không?
  • 10 chuyên ngành tốt nhất cho tuyển sinh của trường y
  • Các trường cao đẳng Kinh Thánh trực tuyến tốt nhất
  • 10 chương trình AI trực tuyến tốt nhất
  • 10 chương trình chứng chỉ hàng đầu về quản lý

Bằng cấp nào có nhiều cơ hội việc làm nhất?

Nhiều bằng cấp theo yêu cầu..
Dược lý. Đối với một sự nghiệp sinh lợi giúp đỡ mọi người, dược lý đứng đầu danh sách cho bằng cấp theo yêu cầu. ....
Khoa học máy tính. ....
Khoa học sức khỏe. ....
Công nghệ thông tin. ....
Kỹ thuật. ....
Quản trị kinh doanh. ....
Tài chính. ....
Nguồn nhân lực..

Bằng cấp nào thành công nhất?

Thứ hạng
Chủ đề bằng cấp
% ý nghĩa cao
1
Kỹ thuật Dầu khí
72%
2
Kỹ thuật điện và Khoa học Máy tính (EECS)
44%
3
Kinh tế và quản lý ứng dụng
69%
4
Hoạt động nghiên cứu
48%
10 bằng cấp tốt nhất để tốt nghiệp trong năm 2019 |Các trường đại học hàng đầu wwww.topuniversities.com

Mức độ nào sẽ là tốt nhất cho tương lai?

Các dịch vụ bằng cấp này có thể giúp bạn quyết định con đường sự nghiệp nào bạn muốn đi, vì bạn nghĩ về mức độ tốt nhất cho tương lai của bạn ...
#1.Trí tuệ nhân tạo..
#2.Dữ liệu lớn..
#3.Công nghệ sinh học ..
#4.Điều dưỡng ..
#5.Sự bền vững..
#6.Công nghệ thông tin sức khỏe ..
#7.Kỹ thuật y khoa..
#số 8.Quản lý xây dựng..

4 độ hàng đầu là gì?

Về trình độ học tập, các chương trình cấp bằng đại học theo thứ tự là:..
Bằng cấp liên kết ..
Bằng cử nhân..
Bằng thạc sĩ..
Bằng tiến sĩ ..