4 5 kg bảng bao nhiêu Gam
Mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng Show
Tấn, tạ, yến, kilogam, gam... là những đơn vị đo khối lượng. Vậy cách quy đổi các đơn vị đo khối lượng này ra sao? Mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng như nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn: Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4, 5- Đơn vị là một đại lượng dùng để đo, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống. Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là ki-lô-mét, cen-ti-mét, mét. Chiều dài cái bàn là 1,5 mét, chiều rộng cái bàn là 1 mét. Một cậu bé cao 1,2 mét. - Khối lượng là lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo khối lượng ta cần phải dùng cân. Ví dụ: Khối lượng bao gạo là lượng gạo trong bao và bao bì. - Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật. Ví dụ: Một người đàn ông nặng 65 kg, đơn vị để đo là kg
Ghi chú:
Cách quy đổi đơn vị khối lượngTheo quy ước đổi đơn vị đo cân nặng sẽ giảm dần 10 lần từ trái sang phải theo thứ tự sau đây: Tấn -> Tạ -> Yến -> Kg (kilogam) -> Hg (héc tô gam) -> Dag (Đề ca gam) -> gr (gam hoặc gram) Như vậy:
Mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng1 lạng bằng bao nhiêu gam?1 lạng = 1/10kg mà 1kg = 1000g nên 1 lạng = 100g 1 lạng bằng bao nhiêu kg?Theo đơn vị đo cổ, 1 lạng = 1/16 cân nên 8 lạng = nửa cân. Nhưng hiện nay người ta lại áp dụng công thức đơn vị 1 lạng = 1/10 cân (tức 1/10kg). 1 cân bằng bao nhiêu kg?1 cân = 1 kg (1 cân bằng 1 kg) = 0.1 yến = 0.01 tạ = 0.001 tấn 1 cân bằng bao nhiêu lạng?1 cân = 10 lạng 1 cân bằng bao nhiêu gam?1 cân = 1 kg = 1000 gam Các dạng bài tập liên quan đơn vị đo khối lượngDạng 1: Thực hiện phép so sánhPhương pháp:
Ví dụ 1: So sánh 4357 kg và 5000 g Đổi: 5000 g = 5000 : 1000 = 5 kg Vậy 4357 kg > 5000 g Ví dụ 2: So sánh 4300 g và 43 hg Đổi 4300 g = 4300 : 100 = 43 hg Vậy 4300 g = 43 hg Dạng 2: Thực hiện phép tínhPhương pháp:
Ví dụ 1: 57 kg + 56 g = ? 57kg = 57 ×× 1000 = 57 000g 57kg + 56g = 57 000g + 56 g = 57056g Ví dụ 2: 275 tấn - 849 tạ = ? 275 tấn = 275 ×× 10 = 2750 tạ 275 tấn - 849 tạ = 2750 - 849 = 1901 tạ Dạng 3: Giải bài toán có lời vănVí dụ: Trong đợt kiểm tra sức khỏe. An có cân nặng là 32kg, Hoa có cân nặng là 340hg, Huyền có cân nặng là 41000g. Hỏi tổng số cân nặng của ba bạn là bao nhiêu ki-lô-gam? Giải: Đổi: 340 hg = 34 kg 41 000 g = 41 kg Tổng số cân nặng của ba bạn là: 32 + 34 + 41 = 107 (kg) Đáp số: 107 kg Một số bài tập đơn vị đo khối lượngBài 1: Thực hiện phép tính a, 380 g + 195 g = ? b, 4 tấn + 3 tạ + 7 yến = ? c, 3 tạ + 75 kg =? Xem gợi ý đáp án a, 380 g + 195 g = 575g b, Đổi: 4 tấn = 400 yến 3 tạ = 30 yến 4 tấn + 3 tạ + 7 yến = 400 yến + 30 yến + 7 yến = 437 yến c, 3 tạ = 300kg 3 tạ + 75kg = 300kg + 75kg = 375kg Bài 2: So sánh a, 4 tạ 30 kg và 4 tạ 3 kg b, 8 tấn và 8100 kg c, 512 kg 70 dag và 3 tạ 75 kg Xem gợi ý đáp án a, 30 kg > 3 kg 4 tạ = 4 tạ Vậy 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg b, 8 tấn và 8100 kg 8 tấn = 8000 kg 8000 kg < 8100 kg Vậy 8 tấn < 8100 kg c, 512 kg 700 dag và 3 tạ 75 kg 512 kg 700 dag = 512 kg + 7 kg = 519 kg 3 tạ 75 kg = 300 kg + 75 kg = 375 kg Vậy 512 kg 700 dag > 3 tạ 75 kg Bài 3: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150 g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200 g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo? Xem gợi ý đáp án Cân nặng của cả 4 gói bánh là: 150 ×× 4 = 600 (g) Cân nặng của 2 gói kẹo là: 200 ×× 2 = 400 (g) Cả bánh và kẹo có cân nặng là: 600 + 400 = 1 000 (g) = 1kg Đáp số: 1 kg Cập nhật: 29/12/2020
1 Kilôgam dài bao nhiêu Dêcagam?1 Kilôgam [kg] = 100 Dêcagam [dag] - Máy tính có thể sử dụng để quy đổi Kilôgam sang Dêcagam, và các đơn vị khác. Quy đổi từ Kilôgam sang Dêcagam (kg sang dag):
Hơn nữa, máy tính còn giúp bạn có thể sử dụng các biểu thức toán học. Theo đó, không chỉ các số có thể được tính toán với nhau, chẳng hạn như, ví dụ như '(90 * 77) kg', mà những đơn vị đo lường khác nhau cũng có thể được kết hợp trực tiếp với nhau trong quá trình chuyển đổi, chẳng hạn như '744 Kilôgam + 2232 Dêcagam' hoặc '58mm x 35cm x 43dm = ? cm^3'. Các đơn vị đo kết hợp theo cách này theo tự nhiên phải khớp với nhau và có ý nghĩa trong phần kết hợp được đề cập. Nếu một dấu kiểm được đặt cạnh 'Số trong ký hiệu khoa học', thì câu trả lời sẽ xuất hiện dưới dạng số mũ, ví dụ như 2,892 049 356 398 4×1024. Đối với dạng trình bày này, số sẽ được chia thành số mũ, ở đây là 24, và số thực tế, ở đây là 2,892 049 356 398 4. Đối với các thiết bị mà khả năng hiển thị số bị giới hạn, ví dụ như máy tính bỏ túi, người dùng có thể tìm cacys viết các số như 2,892 049 356 398 4E+24. Đặc biệt, điều này làm cho số rất lớn và số rất nhỏ dễ đọc hơn. Nếu một dấu kiểm chưa được đặt tại vị trí này, thì kết quả được trình theo cách viết số thông thường. Đối với ví dụ trên, nó sẽ trông như thế này: 2 892 049 356 398 400 000 000 000. Tùy thuộc vào việc trình bày kết quả, độ chính xác tối đa của máy tính là là 14 số chữ số. Đây là giá trị đủ chính xác cho hầu hết các ứng dụng. |