35 đề ôn luyện toán lớp 4 có đáp án năm 2024
Cách giải: Show
Đề 6 kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Toán lớp 4Đề bài Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Cho các số: 1250; 2370; 4725; 3960. Số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 30m2 3dm2 = … dm2 là:
Lời giải chi tiết Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Phương pháp: – Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. – Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. – Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Cách giải: Trong các số đã cho, các số 1250, 2370, 3960 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho cả 2 và 5. Số 1250 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 5 + 0 = 8. Vì 8 không chia hết cho cả 3 và 9 nên số 1250 không chia hết cho cả 3 và 9. Số 2370 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 7 + 0 = 12. Vì 12 không chia hết cho 9 nên số 23700 không chia hết cho 9; 12 chia hết cho 3 nên số 2370 chia hết cho 3. Số 39600 có tổng các chữ số là 3 + 9 + 6 + 0 = 18. Vì 18 chia hết cho cả 3 và 9 nên số 39600 chia hết cho cả 3 và 9. Vậy số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là 3960. Chọn D. Câu 2. Phương pháp: Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100dm2. Cách giải: Ta có: 30m2 3dm2 = 30m2 + 3dm2 = 3000dm2 + 3dm2 = 3003dm2. Chọn D. Câu 3. Phương pháp: Áp dụng tính chất: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Cách giải: 2/5 của 140kg là 140 × 2/5 = 56 (kg) Đáp số: 56kg. Chọn A. Câu 6. Phương pháp: Muốn tìm độ dài thật của phòng học đó ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 200. Cách giải: Chiều dài thật của phòng học đó là: 5 × 200 = 1000 (cm) Đáp số: 1000cm. Chọn B Phần 2. Tự luận Bài 1. Phương pháp: – Muốn cộng hoặc trừ hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đó. – Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. – Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Cách giải: Bài 3. Phương pháp: – Vẽ sơ đồ và tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 136: 8 × 5 = 85 (m) Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: 136 – 85 = 51 (m) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 85 × 51 = 4335 (m2 )
4335 × 3/5= 2601 (kg) Đáp số: a) 4335m2;
Bài 4. Phương pháp: – Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân. – Áp dụng công thức a×b+a×c+a×d=a×(b+c+d). Cách giải: Đề 7 kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Toán lớp 4Đề bài Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 5. Xe thứ nhất chở được 12 tạ gạo. Xe thứ hai chở được 1 tấn 70kg gạo. Xe thứ ba chở được 91 yến gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 6. Một hình thoi có diện tích là 250cm2, biết độ dài một đường chéo là 25cm. Tính độ dài đường chéo còn lại.
Phần 2. Tự luận (7 điểm) Bài 1. Đặt tính rồi tính: Lời giải chi tiết Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Phương pháp: Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa. Cách giải: Ta có: Phương pháp: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số đó. Cách giải: Ta có: Đáp số: 15 học sinh Chọn C. Câu 5. Phương pháp: – Đổi các số đo khối lượng sang đơn vị ki-lô-gam, lưu ý rằng: 1 tấn = 1000kg; 1 tạ = 100kg; 1 yến = 10kg. – Số gạo trung bình mỗi xe chở được = Tổng số gạo ba xe chở được : 3. Cách giải: Đổi: 12 tạ = 1200kg 1 tấn 70kg = 1070kg 91 yến = 910kg Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam gạo là: (1200 + 1070 + 910) : 3 = 1060 (kg) Đáp số: 1060kg. Chọn C. 1060kg Câu 6. Phương pháp: Muốn tìm độ dài đường chéo còn lại ta lấy 2 lần diện tích chia cho độ dài đường chéo đã biết. Cách giải: Độ dài đường chéo còn lại là: 250 × 2 : 25 = 20 (cm) Đáp số: 20cm. Chọn B. Phần 2. Tự luận Bài 1. Phương pháp: Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học. Cách giải: Bài 2. Phương pháp: – Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. – Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau. Cách giải: Bài 3. Phương pháp: – Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. – Diện tích = chiều dài ×× chiều rộng. Cách giải: Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật là: 144:2 = 72 (m) Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần) Chiều rộng hình khu vườn hình chữ nhật là: 72 : 8 × 3 = 27 (m) Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là: 72 – 27 = 45 (m) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 45 × 27 = 1215 (m2) Đáp số: 1215m2. Bài 4. Phương pháp: – Đổi: 5km 460m = 5460m. Đội III sửa được số mét đường là: 5460 – 1820 – 1365 = 2275 (m) Đáp số: Đội I: 1820m; Đội II: 1365m; Đội III: 2275m. Đề 8 kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Toán lớp 4Đề bài Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Giá trị của chữ số 8 trong số 583624 là:
Lời giải chi tiết Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Phương pháp: Xác định hàng của chữ số , từ đó tìm được giá trị của chữ số đó. Cách giải: Chữ số 8 trong số 583624 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 80 000. Chọn C. Câu 2. Phương pháp: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. Cách giải: Câu 4. Phương pháp: Thay giá trị của m và n vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị. Biểu thức có phép trừ và phép nhân thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép trừ sau. Cách giải: Thay m = 180, n = 25 vào biểu thức m – n × 4 ta có: 180 – 25 × 4 = 180 – 100 = 80 Chọn A. Câu 5. Phương pháp: – Coi diện tích cả khu vườn là 1 đơn vị. – Phân số chỉ diện tích ươm cây trồng = 1− phân số chỉ diện tích trồng hoa − phân số chỉ diện tích trồng cây ăn quả. Cách giải: Coi diện tích của cả khu vườn là 1 đơn vị. Phân số chỉ diện tích ươm cây trồng là: Chọn D. Câu 6. Phương pháp: – Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. – Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) ×2. Cách giải: Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 × 2 = 8 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 + 8 = 20 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (20 + 8) × 2 = 56 (m) Chọn C. 56m Phần 2. Tự luận Bài 1. Phương pháp: – Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2 cạnh liền nhau nhân với 2. – Tính diện tích hình bình hành ta lấy đọ dài đáy nhân với chiều cao Cách giải: Ta có: Chu vi hình bình hành ABCD là: (6 + 4) × 2 = 20 (cm) Diện tích hình bình hành ABCD là: 6 × 3 =18 (cm2) Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2. Phương pháp: – Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. – Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Cách giải: Câu 7. Phương pháp: – Tìm chiều dài và chiều rộng căn phòng theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. – Diện tích căn phòng = chiều dài × chiều rộng. – Diện tích viên gạch = cạnh × cạnh. – Số viên gạch cần dùng = diện tích căn phòng : diện tích viên gạch (chú ý hai diện tích phải cùng đơn vị đo). Cách giải: Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 3 = 1 (phần) Chiều dài căn phòng là: 2 : 1 × 4 = 8 (m) Chiều rộng căn phòng là: 8 – 2 = 6 (m) Diện tích căn phòng là: 8 × 6 = 48 (m2) 48m2 = 4800dm2 Diện tích viên gạch là: 2 × 2 = 4 (dm2) Số viên gạch cần lát là: 4800 : 4 = 1200 (viên gạch) Đáp số: 1200 viên gạch. Bài 4.
Cách giải: Đề 9 kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Toán lớp 4Đề bài Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000 ?
Lời giải chi tiết Phần I. Câu 1. Phương pháp: Chữ số 9 biểu thị cho 9000 thì phải thuộc hàng nghìn, ta tìm số có chữ số 9 thuộc hàng nghìn. Cách giải: Trong các số đã cho, có chữ số 9 biểu thị cho 9000 là 29 687. Chọn A. Câu 2. Phương pháp: Câu 4. Phương pháp: Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là đề-xi-mét. Tính diện tích hình thoi ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2. Cách giải: Đổi: 2m = 20dm. Diện tích của hình thoi đó là : 40 × 20 : 2 = 400 (dm2) Đáp số: 400dm2. Chọn D. Câu 5. Phương pháp: Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 36, 38 và 40 ta lấy tổng của ba số chia cho 3. Cách giải: Số trung bình cộng của: 36, 38 và 40 là: (36 + 38 + 40) : 3 = 38 Chọn C. Câu 6. Phương pháp: 1. Vẽ sơ đồ: Coi tuổi con gồm 1 phần thì tuổi mẹ gồm 5 phần như thế. 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau. 3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau. 4. Tìm tuổi con (lấy giá trị 1 phần nhân với 1) 5. Tìm tuổi mẹ (lấy tuổi con cộng với 28 tuổi) Lưu ý: Bước 3 và bước 4 có thể giải gộp thanh 1 bước. Cách giải: Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 1 = 4 (phần) Giá trị của một phần là : 28 : 4 = 7 (tuổi) Tuổi con là : 7 × 1 = 7 (tuổi) Tuổi mẹ là : 7 + 28 = 35 (tuổi) Đáp số : Tuổi con : 7 tuổi; Tuổi mẹ : 35 tuổi. Chọn D. Phần II. Bài 1. Phương pháp: – Muốn cộng hoặc trừ hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đó. – Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. – Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Cách giải: Phương pháp: Áp dụng các quy tắc: – Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. – Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Cách giải: Bài 3. Phương pháp: – Vẽ sơ đồ và tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. – Tính diện tích thửa ruộng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. – Tính số thóc thu được ta lấy diện tích thửa ruộng chia cho 100 rồi nhân với 50. Cách giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng thửa ruộng đó là : 175 : 7 × 3 = 75 (m) Chiều dài thửa ruộng đó là : 25 × 4 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng đó là : 100 × 75 = 7500 (m2)
7500 : 100 × 75 = 3750 (kg) Đáp số: a) 7500m2 ;
Bài 4. Phương pháp:
Cách giải:
\= 486 × (45 + 55) \= 486 × 100 = 48600 Đề 10 kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Toán lớp 4Đề bài Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và viết kết quả đúng vào chỗ chấm:
Câu 3. Viết vào chỗ chấm: Hình bình hành Độ dài đáy 15cm 17dm 24m 37m Chiều cao 12cm 9dm 15m 18m Diện tích Câu 4. Điền dấu <, =, > thích hợp vào ô trống:
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Một bồn hoa hình bình hành có độ dài đáy là 400cm, chiều cao là 25dm. Diện tích bồn hoa đó là: Câu 6. Một thửa ruộng hình bình hành có tổng số đo cạnh đáy và chiều cao là 96m. Chiều cao kém cạnh đáy 12m. Trên thửa ruộng đó người ta trồng rau, cứ 4m2 thu được 16kg rau. Hỏi số rau thu được là bao nhiêu ki-lô-gam? Câu 7. Cho hình vuông ABCD có diện tích 64m2. Đoạn thẳng BM = DN = 2m. Tính diện tích hình bình hành AMCN. Lời giải chi tiết Câu 1. Phương pháp: Áp dụng cách đổi: 1km2 = 1 000 000m2 1m2 = 100dm2 ; 1dm2 = 100cm2 Cách giải: Ta có:
Vậy ta có bảng kết quả như sau:
Câu 2. Phương pháp: Áp dụng cách đổi: 1km2 = 1 000 000m2 1m2 = 100dm2 ; 1dm2 = 100cm2 Cách giải:
Chọn A
Chọn B
Chọn B Câu 3. Phương pháp: Diện tích hình bình hành = Độ dài đáy × chiều cao (cùng một đơn vị đo) Cách giải: Hình bình hành Độ dài đáy 15 m 17dm 24m 37m Chiều cao 12cm 9dm 15m 18m Diện tích 180cm2 153dm2 360m2 666m2 Câu 4. Phương pháp: Áp dụng cách đổi: 1km2 = 1 000 000m2 để đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau. Cách giải:
Vậy: 4km2 < 2km2 + 3km2
Mà : 6 000 150m2 < 6 150 000m2 Vậy: 6km2 150m2 < 6 150 000m2
Mà: 207 000m2 < 2 000 075m2 Vậy: 207 000m2 < 2km2 75m2 Câu 5. Phương pháp: – Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là xăng-ti-mét hoặc đề-xi-mét. – Tính diện tích bồn hoa = độ dài đáy × chiều cao. – Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là mét vuông. Cách giải: Đổi: . Diện tích bồn hoa hình bình hành là: Ta có bảng kết quả như sau: Câu 6. Phương pháp: – Tìm độ dài đáy và chiều cao theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Số lớn = (Tổng + Hiệu) :2 ; Số bé = (Tổng − Hiệu) :2 – Tinh diện tích = độ dài đáy × chiều cao. – Tính số rau thu được trên diên tích ta lấy 16kg chia cho 4. – Số rau thu được = số rau thu được trên diên tích × diện tích thửa ruộng. Cách giải: Chiều cao của thửa ruộng hình bình hành là: Câu 7. Phương pháp: – Tìm độ dài cạnh hình vuông dựa vào diện tích của hình vuông. – Chiều cao hình bình hành AMCN bằng cạnh hình vuông ABCD. – Độ dài đáy của hình bình hành bằng tổng độ dài cạnh hình vuông và độ dài cạnh BM (hoặc cạnh DN). – Diện tích hình bình hành = độ dài đáy × chiều cao. Cách giải: Đề 11 kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Toán lớp 4Đề bài Câu 1. Viết phân số chỉ phần tô đậm trong mỗi hình vẽ sau: Lời giải chi tiết Câu 1. Phương pháp: Phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hinh có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau của hình đó. Cách giải: Câu 3. Phương pháp: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. Cách giải: Vậy câu đúng là A và C. Chọn A, C. Câu 4. Phương pháp: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: – Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. – Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. Cách giải: Ta có: Câu 5. Phương pháp: – Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1. – Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. Cách giải: Ta có: Vậy câu trả lời đúng là A; B; C. Chọn A; B; C Câu 6. Phương pháp: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: – Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. – Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. Cách giải: Câu 7. Phương pháp: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. Phương pháp: Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1. Cách giải: 5 phân số mà mỗi phân số đều nhỏ hơn 1 và có chung mẫu là 6 là: Câu 10: Phương pháp: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: – Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. – Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. Đề 12 kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Toán lớp 4Đề bài Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Lời giải chi tiết Câu 1. Phương pháp: Tìm a và b theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Cách giải: Câu 2. Phương pháp: – Nếu cùng thêm vào mỗi số 30 thì hiệu của hai số không thay đổi và bằng 420. – Tìm số bé mới và số lớn mới theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. – Tìm số bé lúc đầu = số bé mới −30. – Số lớn lúc đầu = số bé lúc đầu + hiệu của hai số. Cách giải: Nếu cùng thêm vào mỗi số 30 thì hiệu của hai số không thay đổi và bằng 420. Ta có sơ đồ: Câu 3. Phương pháp: – Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian. Mẹ hơn con 24 tuổi thì 2 năm nữa mẹ vẫn hơn con 24 tuổi. – Tìm tuổi con sau 2 năm nữa theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. – Tìm tuổi con hiện nay = tuổi con sau 2 năm nữa −2 tuổi. Cách giải: Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian. Mẹ hơn con 24 tuổi thì 2 năm nữa mẹ vẫn hơn con 24 tuổi. Ta có sơ đồ: Ta có bảng sau: 4 tuổiĐ6 tuổiS8 tuổiS Câu 4. Phương pháp: Nếu gấp số thứ nhất lên 4 lần thì được số thứ hai hay ta có số thứ hai gấp 4 lần số thứ nhất. Ta tìm hai số theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. Cách giải: Nếu gấp số thứ nhất lên 4 lần thì được số thứ hai hay ta có số thứ hai gấp 4 lần số thứ nhất. Ta có sơ đồ: Đáp số: 960m2 Đề 13 kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Toán lớp 4Đề bài Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Tính: Lời giải chi tiết Câu 1. Phương pháp: – Muố cộng (hoặc trừ) hai phân số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số sau khi quy đồng. – Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. – Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Cách giải: Ta có: Câu 3. Phương pháp: Với bản đồ tỉ lệ 1:4000, muốn tìm chiều dài thật của sân trường ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 4000, sau đó đổi kết quả sang đơn vị đo là mét. Câu 7. Phương pháp: – Nếu mỗi kho cùng bớt đi 400 tạ gạo thì hiệu số gạo hai kho không đổi và bằng 180 tạ. – Ta tìm số gạo còn lại của mỗi kho theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. – Tìm số gạo lúc đầu đầu của mỗi kho ta lấy số gạo còn lại cộng với số gạo đã lấy ra. Cách giải: Nếu mỗi kho cùng bớt đi 400 tạ gạo thì hiệu số gạo hai kho không đổi và bằng 180 tạ. Ta có sơ đồ: Đề 14 kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) – Toán lớp 4Đề bài Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm: Lời giải chi tiết Câu 1. Phương pháp: Dựa vào dãy phân số đã cho để tìm quy luật của dãy số, từ đó tìm được phân số còn thiếu cần điền vào chỗ chấm. Cách giải: Ta có: Câu 4. Phương pháp: Ta có thể quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện phép cộng các phân số sau khi quy đồng. Cách giải: Quy đồng mẫu số chung là 64 ta có: Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán – TH Tam Quan BắcTrường Tiểu học số 1 Tam Quan Bắc KIỂM TRA CUỐI NĂM-NĂM HỌC: … Môn: Toán Lớp 4 Thời gian: 35 phút ( không kể phát đề ) Câu 1(1,5đ): Tính a/ 9/10 + 3/8 = ………………………………………………………………………. b/ 7/4 – 3/5 = ………………………………………………………………………. c/ 4/3 x 5/9 = ……………………………………………………………………. Câu 2(2đ): Đặt tính rồi tính 24568 + 4318 72452 – 35218 2436 x 243 8424 : 26 Câu 3(1đ): Tính nhanh a, 486 x 45 + 486 x 55 b, 25 x 784 x 4 Câu 4(1đ): Mẹ hơn con 28 tuổi. Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người. Câu 5(1,5đ): Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 175m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. a, Tính diện tích thửa ruộng đó. b, Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? |