Xét sơ đồ phản ứng xy TNT (thuốc nổ X và Y là những chất nào)
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá : Show Cho các công thức : Công thức cấu tạo nào là của benzen ? Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa Dãy đồng đẳng của benzen (gồm benzen và ankylbenzen) có công thức chung là: Trong các câu sau, câu nào sai ? Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ? Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ? Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen ? Chất (CH3)2CH–C6H5 có tên gọi là : Cho hiđrocacbon thơm : Tên gọi của hiđrocacbon trên là : Gốc C6H5–CH2– và gốc C6H5– có tên gọi là : Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là : Phản ứng nào sau đây không xảy ra ? Cho sơ đồ: $Axetilen\,\,\,\xrightarrow{{C,\,{{600}^0}C}}\,\,X\,\,\,\xrightarrow{{HN{O_3}\,đặc/\,{H_2}S{O_4}\,đặc}}\,\,\,Y\,\,\xrightarrow{{C{l_2},\,Fe,\,{t^o}}}\,\,Z$ CTCT phù hợp của Z là: Toluen + Cl2 (as) xảy ra phản ứng Sản phẩm chính khi oxi hóa các ankylbenzen bằng KMnO4 /H+ là : Ứng dụng nào benzen không có : Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô khoảng 5 ml benzen và 2 ml brom nguyên chất, lắc nhẹ ống nghiệm. Bước 2: Để yên ống nghiệm trong 3 phút. Bước 3: Cho tiếp một ít bột sắt vào ống nghiệm trên rồi lắc nhẹ liên tục trong 3 phút. (Trong quá trình làm thí nghiệm, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào chất lỏng trong ống nghiệm bằng cách bọc bên ngoài ống nghiệm một tờ giấy tối màu.) Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 1, có sự phân tách chất lỏng trong ống nghiệm thành hai lớp. (2) Ở bước 2, trong suốt quá trình màu của dung dịch trong ống nghiệm không thay đổi. (3) Ở bước 3, màu của dung dịch nhạt dần. (4) Ở bước 3, thêm bột sắt là để làm xúc tác cho phản ứng giữa benzen và brom xảy ra. (5) Sản phẩm hữu cơ chủ yếu thu được sau bước 3 là 1,2,3,4,5,6-hexabromxiclohexan). Số phát biểu đúng là
ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn. Có 1 số bài mình tính ko ra, rất mong các bạn giúp đỡ...
2) Xét sơ đồ phản ứng A
(còn tiếp...)
Bài 2 câu B đúng mà bạn!
benzen + CH3Cl => toluen + HCl
toluen + 3HNO3 => TNT
bạn ơi, phản ứng đó trong bài nào của SGK vậy (NC hay CB vậy, sao mình tìm ko thấy)
bài này tớ đi học thêm đc thầy dạy: tổng quát là C2H2n-6 + RX => C2H2n-7R + HX ( xúc tác AlCl3)
Ngoài ra còn có benzen + CH2=CH2 => etyl benzen cái này tách nước đc stiren benzen + CH2=CH-CH3 => isopropyl ben zen ( Cumen - dùng để điều chế phenol)
xúc tác của 2 phản ứng dưới đều là H+ Last edited by a moderator: 27 Tháng sáu 2010 C6H5CH3 HNO3: Điều chế thuốc nổ TNT (2, 4, 6-Trinitrotoluen)
Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ C6H5CH3 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn biết cách viết phương trình điều chế thuốc nổ TNT (2, 4, 6-Trinitrotoluen). Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích giúp các bạn học sinh trong quá trình học tập làm bài tập. 1. Phương trình điều chế thuốc nổ TNTC6H5CH3 + 3HNO3 → 3H2O + C6H2CH3(NO2)3 2. Điều kiện phản ứng xảy raNhiệt độ, xúc tác H2SO4 đặc Thuốc nổ TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng 3. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ A. benzen B. metyl benzen. C. vinyl benzen. D. p-xilen. Xem đáp án Đáp án B Câu 2. Đun nóng 230 gam toluen với lượng dư dung dịch HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam 2, 4, 6 - trinitrotoluen (thuốc nổ TNT). Giả thiết hiệu suất của cả quá trình tổng hợp là 80%. Giá trị của m là A. 454,0 B. 550,0 C. 687,5 D. 567,5 Xem đáp án Đáp án A Phương trình phản ứng: C6H5CH3 + 3HNO3 gam: 92 → 227 gam: 230.80% → x Theo phương trình và giả thiết ta thấy khối lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen với hiệu suất 80% là : x = 230.80%.227/92 = 454 Đáp án A Câu 3. Khi cho toluen tác dụng với HNO3 (H2SO4/t0) theo tỉ lệ 1:3 thu được sản phẩm có tên gọi là A. thuốc nổ TNT B. 2,4,6-trinitrotoluen C. Nitrobenzen D. cả A,B Xem đáp án Đáp án D Câu 4. Hỗn hợp A gồm propin và một ankin X có tì lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol A tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Ankin X là? A. CH≡C-CH2-CH3 B. CH3−C≡C−CH3 C. CH≡CH D. CH≡C-CH2-CH2-CH3 Xem đáp án Đáp án A Phương trình phản ứng C3H4 → C3H3Ag 0,15 → 0,15 → A cũng tạo kết tủa với AgNO3/NH3 CnH2n-2 → CnH2n-2-aAga 0,15 → 0,15 mCnH2n−2−aAga = 46,2−22,05 = 24,15gam →MCnH2n−2−aAga = 24,15/0,15 = 161 → A chứa tối đa 1 liên kết ba đầu mạch => a = 1 => 14n – 2 + 107 = 161 => n = 4 CTCT của A: CH≡C-CH2-CH3 Đáp án cần chọn là: A Câu 5. Câu nào dưới đây đưa ra khẳng định về polime là sai? A. Polime không bay hơi được. B. Polime không có nhiệt độ nóng chảy nhất định. C. Thủy tinh hữu cơ là vật liệu trong suốt, giòn và kém bền. D. Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường. Xem đáp án Đáp án C A, B, D đúng, do polime có khối lượng phân tử lớn, được cấu tạo bởi nhiều mắt xích tạo thành. C sai vì thủy tinh hữu cơ là loại chất dẻo, rất bền, cứng, trong suốt. → Đáp án C Câu 6. Điều nào sau đây sai khi nói về toluen? A. Là một hiđrocacbon thơm B. Có mùi thơm nhẹ C. Là đồng phân của benzen D. Tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Xem đáp án Đáp án C Câu 7. Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch A. NaOH B. HCl C. Br2 D. KMnO4 Xem đáp án Đáp án D Benzen không làm mất màu dd thuốc tím ở mọi điều kiện. Toluen làm mất màu dd thuốc tím trong đk có nhiệt độ: 80-100 độ C C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 +H2O Stiren làm mất màu dd thuốc tím ở đk thường 3C6H5 -CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5-CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH Câu 8. Hidrocacbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch KMnO4 tạo thành hợp chất C7H5KO2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo thành hợp chất có công thức C7H6O2. Vậy tên gọi của X là: A. etylbenzen B. 1,2-đimetylbenzen C. 1,3-đimetylbenzen D. 1,4-đimetylbenzen. Xem đáp án Đáp án A Số nguyên tử H = 2.8 + 2 = 2k = 10 => k = 4 X không tác dụng với dung dịch Brom => không chứa liên kết đôi tự do => X chứa vòng benzen ( 3 liên kết π +1 vòng) X+ dung dịch thuốc tím => C7H5KO2 => 1 nhóm COOK N + HCl => C7H6O2 => chỉ có 1 nhóm thế Câu 9. Cho sơ đồ sau: C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5 Các chất X, Y, Z tương ứng là: A. C4H4, C4H6, C4H10. B. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. C. C2H4, C2H6O2, C2H5OH. D. C2H6, C2H5Cl, CH3COOH. Xem đáp án Đáp án B Câu 10. Nhận xét nào dưới đây không đúng? A. Benzen và toluen đều không có phản ứng với dung dịch nước brom. B. Benzen và toluen đều có phản ứng thế với brom khi có xúc tác Fe. C. Benzen và toluen đều có thể tham gia phản ứng cộng. D. Toluen tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen khó hơn benzen. Xem đáp án Đáp án D Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về benzen ? A. Benzen không làm mất màu dung dịch thuốc tím B. Benzen là chất lỏng không màu, không tan trong nước. C. Benzen là một khí có mùi thơm ở điều kiện thường D. Benzen là dung môi hoà tan một số chất vô cơ, hữu cơ. Xem đáp án Đáp án C ---------------------------- Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ C6H5CH3. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. |