Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 100 sgk toán lớp 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

530dm2 = …cm2            84600cm2 = …..dm2    

13dm2 29cm2  = cm2     300dm2 = … m2

10km2 = … m2

900000m2 = ….km2

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 100 sgk toán lớp 4

Tính diện tích khu đất hình chữ nhật, biết:

a) Chiều dài 5km, chiều rộng 4km.

a) Chiều dài 8000m, chiều rộng 2km.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 101 sgk toán lớp 4

Cho biết diện tích của ba thành phố là:

Hà Nội : 921km2

Đà Nẵng : 1255km2

TP.Hồ Chí Minh: 2095km2

a) So sánh diện tích của: Hà Nội và Đã Nẵng; Đã Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội

b) Thành phố nào có diện tích lớn nhất? thành phố nào có diện tích bé nhất?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4: Trang 100 sgk toán lớp 4

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3km, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích khu đất đó.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 5: Trang 101 sgk toán lớp 4

Cho biết mật độ dân số chỉ số dân trung bình sinh sống trên diện tích 1km2. Biểu đồ dưới đây nói về mật độ dân số của ba thành phố lớn (theo số liệu 1999)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101

Dựa vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất ?

b) Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng mấy lần mật độ dân số ở Hải Phòng?

=> Xem hướng dẫn giải

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

  • Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4
  • Sách giáo khoa toán lớp 4
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 4
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Tập 2

Sách giải toán 4 Luyện tập trang 100 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 100 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

530dm2 = ⋯cm2

846000cm2 = ⋯dm2

10km2 = ⋯m2

13dm2 29cm2 = ⋯cm2

300dm2 = ⋯m2

9000000m2 = …km2.

Lời giải:

530dm2 = 53000cm2

846000cm2 = 846dm2

10km2 = 10000000m2

13dm2 29cm2 = 1329cm2

300dm2 = 3m2

9000000m2 = 9km2.

Bài 2 (trang 101 SGK Toán 4): Tính diện tích khu đất hình chữ nhật, biết :

a) Chiều dài 5km, chiều rộng 4km;

b) Chiều dài 8000m, chiều rộng 2km.

Lời giải:

a) Diện tích khu đất là :

5 x 4 = 20 (km2)

Đáp số: 20km2.

b) Đổi 8000m = 8km.

Diện tích khu đất là:

8 x 2 = 16 km2

Đáp số: 16km2.

Bài 3 (trang 101 SGK Toán 4): Cho biết diện tích của ba thành phố là:

Hà Nội : 3325km2

Đà Nẵng : 1255km2

TP. Hồ Chí Minh : 2095km2

a) So sánh diện tích của Hà Nội và Đà Nẵng; Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh; Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

b) Thành phố nào có diện tihcs lớn nhất? Thành phố nào có diện tích bé nhất?

Lời giải:

a) 1255km2<2095km2<3325km2. Vậy :

Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích TP. Hồ Chí Minh.

Diện tích TP. Hồ Chí Minh bé hơn diện tích Hà Nội.

b) Đà Nẵng có diện tích bé nhất.

Hà Nội có diện tích lớn nhất.

Nói thêm: Từ năm 2008, Hà nội được mở rộng và trở thành một thành phố có diện tích là 3325km2.

Bài 4 (trang 101 SGK Toán 4): Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3km, chiều rộng bằng
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101
chiều dài. Tính diện tích khu đất đó.

Lời giải:

Chiều rộng khu đất là:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101
x 3 = 1(km)

Diện tích khu đất là: 3 x 1 = 3 (km2)

Đáp số: 3km2.

Bài 5 (trang 101 SGK Toán 4): Cho biết mật độ dân số chỉ dân số trung bình sống trên diện tích 1km2. Biểu đồ dưới dây nói về mật độ dân số của ba thành phố lớn ( theo số liệu năm 1999).

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101

Dựa vào biểu đồ hãy trả lời những câu hỏi sau:

a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn nhất ?

b) Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấy khoảng mấy lần mật độ dân số ở Hài Phòng ?

Lời giải:

a) “Mật độ dân số lớn nhất ” tương ứng với” cột biểu đồ cao nhất”.

Đáp án : TP. Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.

b) Cột ứng với TP. Hồ Chí Minh cao hơn khoảng gần 8 ô.

Cột ứng với Hải Phòng cao khoảng gần 4 ô.

Đáp án : TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân số gấp khoảng 2 lần Hải Phòng.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Kẻ thêm một đoạn thẳng trong mỗi hình dưới đây để khi cắt theo đường kẻ đó, ta sẽ nhận được 1 hình tứ giác và 1 hình tam giác. Tô màu hai hình ở cột bên trái ghép được hình ở cột bên phải.

Câu 1 (Bài 27, tiết 1) trang 100, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ để nhận biết hình nào không thể xếp được từ 4 tam giác giống nhau.

Lời giải:

Dùng 4 hình tam giác giống nhau, Mai không thể xếp dc hình D.

Câu 2 (Bài 27, tiết 1) trang 101, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Kẻ thêm một đoạn thẳng trong mỗi hình dưới đây để khi cắt theo đường kẻ đó, ta sẽ nhận được 1 hình tứ giác và 1 hình tam giác.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101

Phương pháp:

Em hãy kẻ thêm 1 đoạn thẳng trong mỗi hình để hình nhận được có 1 tứ giác và 1 hình tam giác. (Có nhiều cách vẽ khác nhau)

Lời giải:

Em có thể kẻ như sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101

Câu 3 (Bài 27, tiết 1) trang 101, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Tô màu hai hình ở cột bên trái ghép được hình ở cột bên phải.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101

Phương pháp:

Quan sát các hình ở cột bên trái và cột bên phải rồi tìm hai hình ở cột bên trái ghép được hình ở cột bên phải. Tô màu cho các hình đó.

Lời giải:

Em chia hình tam giác thành 2 hình tam giác nhỏ và tô màu như sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101

Câu 4 (Bài 27, tiết 1) trang 101, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Dùng các hình tam giác nhỏ như nhau để ghép được các hình sau đây. Mỗi hình được ghép từ bao nhiêu hình tam giác như vậy?

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101

Phương pháp:

Em hãy chia các hình b, c, d thành các hình tam giác bằng nhau rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải:

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 100, 101

Xem thêm tại đây: Bài 27: Thực hành gấp, cắt, ghép, xếp hình. Vẽ đoạn thẳng