Vở bài tập tiếng việt luyện từ và câu - ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
Soạn bài tiếng Việt 5 tập 2, giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) trang 85 sbt. Tất cả những câu hỏi, bài tập trong bài chính tả này đều được tech12h hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu
Câu 1: Trang 85 sbt Tiếng Việt 5 tập 2 Đọc các đoạn văn ở bài tập 1 (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 133). Nêu tác dụng của các dấu phẩy được dùng trong từng câu :
Trả lời
Câu 2: Trang 85 sbt Tiếng Việt 5 tập 2 Đọc mẩu chuyện Anh chàng láu lỉnh (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 133), viết vào chỗ trống :
Trả lời:
Câu 3: Trang 85 sbt Tiếng Việt 5 tập 2 Trong đoạn văn sai có 3 dấu phẩu bị đặt sai vị trí. Em hãy đọc đoạn văn; tìm chỗ dùng sai, dùng thừa dấu phẩu và sửa lại cho đúng. Sách Ghi-nét ghi nhận, chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. Ca-rôn nặng gần 700kg nhưng lại mắc bệnh còi xương. Cuối mùa hè, năm 1994 chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Mi-chi-gân, nước Mĩ. Để có thể, đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. Trả lời:
1. Đọc mẩu chuyện Dấu chấm và dây phẩy (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 138) và viết lại hai bức thư sao cho có đủ các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết: a) Thưa ngài tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi vì viết vội tôi chưa kịp đánh các dấu chấm dấu phẩy rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm dấu phẩy cần thiết xin cảm ơn ngài. ……………………………………… ……………………………………… b) Anh bạn trẻ ạ tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì gửi đến cho tôi chào anh. ………………………………………… ………………………………………… 2. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi ở sân trường. Nêu tác dụng của từng dấu phẩy được dùng. Đoạn văn ………………………………………… ………………………………………… Tác dụng của dấu phẩy ………………………………………… ………………………………………… TRẢ LỜI: 1. Đọc mẩu chuyện Dấu chấm và dây phẩy (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 138) và viết lại hai bức thư sao cho có đủ các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết: a) Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài. b) Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì gửi đến cho tôi. Chào anh. 2. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi ở sân trường. Nêu tác dụng của từng dấu phẩy được dùng. Đoạn văn 1. Vào giờ ra chơi, sân trường em rất nhộn nhịp. 2. Ở giữa sân, các bạn nam rủ nhau chơi đá cầu, rượt bắt, các bạn nữ nhảy dây. 3. Dưới tán một cây bàng to, một số bạn nam đang chơi bắn bi, những đôi mắt chăm chú dõi theo từng hòn bi nhiều màu sắc, từng đôi tay khéo léo bắn những đường bi điệu nghệ. 4. Trên những chiếc ghế đá đặt dưới hàng cây phượng, một nhóm bạn nữ ngồi đọc truyện, đọc sách, hoặc tâm tình với nhau. 5. Thỉnh thoảng, vài quả cầu lạc hướng bay đến, vài tiếng la lên thất thanh, những tràng cười vui vẻ rộ lên… 6. Tất cả tạo nên một âm thanh huyên náo, ồn ào vô cùng. Tác dụng của dấu phẩy - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ / ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu / ngăn cách các vế trong câu ghép. Page 2
1. Ghi dấu X vào □ trước dòng nêu cách hiểu đúng nhất về từ trẻ em : □ Trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi. □ Trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi. □ Người dưới 16 tuổi. □ Người dưới 18 tuổi. 2. Viết : a) Ba từ đồng nghĩa với từ trẻ em. M : trẻ thơ ………………………… b) Đặt câu với một từ tìm được. ………………………… (3) Chép lại một câu văn mà em biết có hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em. M : Trẻ em như búp trên cành. ……………............ 4. Nối thành ngữ, tục ngữ ở bên A với nghĩa của nó ở bên B :
1.Ghi dấu X vào □ trước dòng nêu cách hiểu đúng nhất về từ trẻ em : X Người dưới 16 tuổi. 2. Viết : a) Ba từ đồng nghĩa với từ trẻ em. M : trẻ thơ Trẻ em, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, con trẻ,... b) Đặt câu với một từ tìm được. - Trẻ em có quyền được yêu thương và chăm sóc. - Thiếu nhi là mầm non của đất nước (3) Chép lại một câu văn mà em biết có hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em. M : Trẻ em như búp trên cành. - Trẻ em như tờ giấy trắng : so sánh để làm rõ vẻ ngây thơ, trong trắng, ngây thơ của trẻ. - Trẻ em như nụ hoa mới nở : so sánh để làm bật vẻ đẹp của trẻ. - Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non : so sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên. 4. Nối thành ngữ, tục ngữ ở bên A với nghĩa của nó ở bên B :
Giaibaitap.me |