Video hướng dẫn giải - bài 7 trang 146 sgk giải tích 12

\[\displaystyle \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} [{2 \over {2 - x}}] = - \infty ;\] \[\displaystyle \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} [{2 \over {2 - x}}] = + \infty \]

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c

Cho hàm số \[\displaystyle y = {2 \over {2 - x}}\]

LG a

a] Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị\[[C]\] của hàm số đã cho.

Phương pháp giải:

Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số theo các bước đã được học.

Lời giải chi tiết:

- Tập xác định: \[D=[-, 2] [2, +].\]

- Sự biến thiên: \[\displaystyle y' = {2 \over {{{[2 - x]}^2}}} > 0,\forall x \in D\]

Nên hàm số đồng biến trên hai khoảng này.

- Hàm số không có cực trị

- Giới hạn tại vô cực và tiệm cận ngang

\[\displaystyle \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {2 \over {2 - x}} = 0;\] \[\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {2 \over {2 - x}} = 0\]

\[ \Rightarrow y = 0\] là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

- Giới hạn vô cực và tiệm cận đứng:

\[\displaystyle \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} [{2 \over {2 - x}}] = - \infty ;\] \[\displaystyle \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} [{2 \over {2 - x}}] = + \infty \]

\[ \Rightarrow x = 2\] là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

- Bảng biến thiên:

Đồ thị hàm số:

Đồ thị hàm số:

Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ \[y = 1\], không cắt trục hoành.

LG b

b] Tìm các giao điểm của\[[C]\] và đồ thị của hàm số \[y=x^2+1.\]Viết phương trình tiếp tuyến của \[[C]\] tại mỗi giao điểm.

Phương pháp giải:

Giải phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \[[C]\] với đồ thị hàm số\[y=x^2+1\]tìm các giao điểm.

+] Sau đó lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \[[C]\] dựa vào công thức:Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \[y=f[x]\] tại điểm \[x=x_0\] có công thức:\[y = y'\left[ {{x_0}} \right]\left[ {x - {x_0}} \right] + {y_0}.\]

Lời giải chi tiết:

Phương trình xác định hoành độ giao điểm của hai đồ thị là:

\[\displaystyle {2 \over {2 - x}} = {x^2} + 1\] \[ \Leftrightarrow {x^3} - 2{x^2} + x = 0 \Leftrightarrow x \in \left\{ {0,1} \right\}\]

Hai đồ thị cắt nhau tại hai điểm \[M_1[0; \, 1]; \, M_2[1; \, 2].\]

Tiếp tuyến với đồ thị [C]: \[\displaystyle y = {2 \over {2 - x}}\]tại điểm \[M_1\] có phương trình là:

\[y = y'\left[ 0 \right]\left[ {x - 0} \right] + 1 = \dfrac{1}{2}x + 1\].

Tiếp tuyến tại điểm \[M_2\]có phương trình \[y =y'[1][x-1]+2\] \[= 2[x 1] + 2 = 2x.\]

LG c

c] Tính thể tích vật thể tròn xoay thu được khi quay hình phẳng H giới hạn bởi đồ thị [C] và các đường thẳng \[y = 0, \, x = 0, \, x = 1\] xung quanh trục \[Ox.\]

Phương pháp giải:

Khi quay hình phẳng được giới hạn bởi các đồ thị hàm số \[y=f[x], \, y=g[x]\] và các đường thẳng \[x=a, \, \, x=b \, [a

Chủ Đề