Under circumstances là gì

Adv + trợ động từ + S + V chính... [Nhấn mạnh thì đảo Adv lên đầu]. In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho anh ta vay tiền. Under no circumstances should you lend him the money. Dù trong hoàn cảnh nào cũng đừng cho anh ta vay tiền. Under no circumstances should you lend him any money. Dù trong hoàn cảnh nào anh cũng không được cho Paul mượn tiền. Under no circumstances should you lend Paul any money. Anh đừng bao giờ giao du với kẻ xấu Under no circumstances should you keep bad company

Và dù cho bất kỳ tình huống nào, chúng ta cũng không được để hắn

And under no circumstances are we to allow this man

Hóa đơn không được thanh toán dưới bất cứ trường hợp nào ngoại trừ do nhân viên có thẩm quyền.

Under no circumstances may invoices be paid except by authorised personnel.

Sẽ không có chuyện họ chấp nhận tách công ty ra.

Under no circumstances will they agree to split up the company.

Trong mọi trường hợp thì trẻ em không bị bỏ mặc bất cứ lúc nào.

Under no circumstances are children to be left unattended at any time

Trong mọi trường hợp anh ta không dược phép nhận ra sự tồn tại của tôi. Anh phải hứa với tôi!

Under no circumstances can he be made aware of my existence. You must promise me this.

Tuyệt đối không bao giờ cho họ đến đến gần cậu ấy. Chỉ duy trì quan sat trực tiếp bằng mắt.

Under no circumstances are they get to approach him Just maintain eye contact.

Trong bất kỳ điều kiện nào chúng tôi cũng không sẵn sàng xem xét việc gia hạn hợp đồng của bạn.

Under no circumstances would we be prepared to consider a renewal of your contract.

Trong bất kì tình huống nào chủ đại lý không có quyền dự phần hay phân chia hoa hồng với đại lý.

Under no circumstances shall the Principal have the right to share or divide commissions with the agent.

Mọi từ tục tĩu đều không được chấp nhận và bài đăng có thể bị xoá đi bởi chúng chứa những từ đó.

Explicit profanity/swearing is not allowed, and under no circumstances will we allow any profanity to be directed toward another person.

Trong điều kiện bình thường cơ quan vận hành mạng được phép đưa ra dịch vụ cạnh tranh công bằng là một nhiệm vụ của công ty quản lý mạng đường trục.

Under no circumstances will the owner of the network assets be allowed to offer service level competition, its mission is to be a backbone network company.

Chào các bạn, hôm nay Tố Linh xin chia sẻ với các bạn 5 cấu trúc đảo ngữ nằm trong mục Ngữ pháp tiếng Anh cho IELTS nên sử dụng trong bài thi IELTS nhé. Đây là những cấu trúc thông dụng trong IELTS, việc sử dụng đảo ngữ trong bài thi, sẽ giúp cho giám khảo xem xét việc nâng điểm band của bạn, đánh giá cao khả năng sáng tạo và cách sử dụng câu linh hoạt của bạn đó.

Đang xem: Under no circumstances là gì

Tổng hợp 5 trường hợp sử dụng đảo ngữ

TRONG CÂU HỎI :

Câu bình thường: Ha Noi is the capital of Vietnam.Câu hỏi: Is Ha Noi the capital of Vietnam?

KHI SỬ DỤNG CỤM TỪ PHỦ ĐỊNH Ở ĐẦU CÂU

Thông thường, chúng ta đặt cụm từ phủ định ở đầu câu để nhấn mạnh ý mà chúng ta muốn nói đến. Nó làm câu của chúng ta trở nên nổi bật, dễ ghi nhớ. Nếu bạn đặt cụm từ ở cuối câu thì sẽ không sử dụng đảo ngữ mà vẫn là cấu trúc câu bình thường.Một số cụm từ phủ định phổ biến và cách sử dụng:

# Vocab Example
1 hardly…when/before Hardly had I closed my door when I realized I had lost the keys.
2 rarely Rarely has he got mark 10 in Math.
3 never Never have I met such well-behaved children before. They are as good as gold.
4 seldom Seldom do we receive any apology when mistakes are made.
5 only then Only then did I understand the problem.
6 not only…. but Not only was it raining all day at the wedding but also the band was late.
7 no sooner … than No sooner had I arrived home than the phone rang.
8 scarcely…when/before Scarcely had I got off the bus when it crashed into the back of a car.
9 only later Only later did she realize her mistake.
10 nowhere Nowhere is the effect of government policy more apparent than in agriculture.
11 in no way In no way can theory be separated from practice.
12 little Little does she understand me.
13 only in this way Only in this way can any future generations gain a balanced view of society in our time.
14 on no condition On no condition should untrained personnel use the equipment.
15 on no account On no account should the house be left unlocked.
16 in/under no circumstances Under no circumstances is the money to be paid.

Xem thêm: In Order For Nghĩa Là Gì – In Order For Mang Chức Năng Là Gì Vậy Ad

Đối với các cụm từ nhấn mạnh sau đây, hình thức đảo ngữ được sử dụng trong vế thứ 2 của câu:

Not until: Not until I asked a passer-by did I know where I was.Not since: Not since I was a kid have I eaten a bowl of cereal.Only after: Only after you have finished your homework can you play.Only when: Only when he needed some help did he call me.Only by: Only by guessing can you solve this puzzle.

CÂU ĐIỀU KIỆN ĐẶC BIỆT VỚI “HAD”, “WERE” VÀ “SHOULD” ĐỨNG ĐẦU

Đối với câu điều kiện, trong một số trường hợp, chúng ta có thể sử dụng “HAD”, “WERE” VÀ “SHOULD” đứng đầu câu để thay thế cho IF.

Chúng ta có bảng tóm tắt cho các bạn dễ hiểu như sau:

CÂU BÌNH THƯỜNG ĐẢO NGỮ
“SHOULD” If you should meet her, please ask her to call me at once. Should you meet her, please ask her to call me at once.
“WERE” If I were you, I would not do such a rude thing.  Were I you, I would not do such a rude thing.
“HAD” If it hadn’t been for your help, I wouldn’t have succeeded. Had it not been for your help, I wouldn’t have succeeded.

SỬ DỤNG ĐẢO NGỮ SAU “SO, SUCH…THAT”

Chúng ta sử dụng đảo ngữ sau “So, such… that” để nhấn mạnh ý mà chúng ta muốn nói đến.

Ví dụ:

So loud was the noise that I couldn’t work.Such was a day that we will all remember forever.

SỬ DỤNG ĐẢO NGỮ VỚI “SO”, “NEITHER” HOẶC “NOR” ĐỂ NHẤN MẠNH

Ví dụ:

He has finished his work, so have I.You can’t do it, nor can I.

Note :

Nếu chủ ngữ là giống nhau , phía sau diễn tả ý “đúng thế” “đúng là như vậy” thì không đảo .

Xem thêm: Mn Là Gì ? Mn Là Viết Tắt Của Từ Gì? Mn Là Viết Tắt Của Từ Gì

Ví dụ:

It is fine today, so it is.Phía trước phức tạp : Các chủ ngữ khác nhau – Có hai câu trở lên – vừa có khẳng định vừa có phủ định thì dùng cách nói sau : so it is/was with sb.//It is /was the same with sb//The same goes for sb .

Học IELTS Grammar mà hiểu được đảo ngữ quả là một sự nhẹ nhõm phải không các bạn. Thế nhưng, học đảo ngữ thôi không phải là đủ để tự tin có thể nâng band “vù vù” đâu nhé, các bạn cần phải nắm thật chắc các điểm ngữ pháp trọng yếu trong IELTS nữa. Cho nên, dù có học nâng cao đến đâu, những điểm ngữ pháp chủ chốt này vẫn phải biết cách sử dụng thật vững và linh hoạt nha!

Video liên quan

Chủ Đề