Tỷ lệ thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp
Hướng dẫn cách tính thuế TNDN năm 2021 chi tiết: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý; Cách tính thuế TNDN năm mới nhất theo các quy định hiện hành.Các văn bản mới nhất về thuế TNDN hiện nay:
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19//2013.
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020. Show ----------------------------------------------------------------------------------------- Quy định về việc tính thuế thuế TNDN tạm tính quý: Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định: "Doanh nghiệp phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) Và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm. - Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp quý." Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý: Căn cứ theo Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định: "Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau." Như vậy: - Hàng quý DN căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh để tự tính số thuế TNDN tạm nộp quý, hạn chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------------- Cách tính thuế TNDN phải nộp cụ thể như sau:- Cách tính thuế TNDN tạm tính phải nộp theo quý và thực nộp cuối năm cũng đều theo Công thức dưới đây nhé: Căn cứ theo Điều 1, 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 3, 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định: "Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Xem thêm: Quy định về trích lập quỹ khoa học công nghệ. Như vậy: Nếu DN Không trích lập quỹ KH&CN thì Thuế TNDN phải nộp như sau:
Bước 1: Cách xác định "Thu nhập tính thuế" và Thuế suất thuế TNDN" cụ thể như sau:
a. Cách xác định thu nhập chịu thuế: - Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, đượcxác định như sau:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng. Chi tiết xem tại đây: Các khoản thu nhập chịu thuế TNDN
+) Cách xác định doanh thu để tính thuế TNDN: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. Chi tiết các bạn xem tại đây: Doanh thu tính thuế TNDN +) Các khoản chi phí được trừ: - Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Xem chi tiết tại đây: Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN +) Các khoản thu nhập khác: - Như: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Lãi tiền gửi, cho vay; Tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng; Hàng cho, biếu tặng nhận được ... -> Chi tiết các bạn xem tại phần "Các khoản thu nhập chịu thuế TNDN" bên trên nhé.
----------------------------------------------------------------------------------- b. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN:
Chi tiết xem tại đây: Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN
c. Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định:
- Chủ yếu tất cả các DN sẽ áp dụng mức thuế suất là 20%. Lưu ý: Có 1 số DN đặc thù có thể thuế sẽ là 32%, 50% và có những DN được ưu đãi về thuế TNDN chỉ còn 10% ... Chi tiết xem tại đây: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
------------------------------------------------------------------------------------------------- => (Nếu muốn kê khai thuế TNDN theo pp trực tiếp thì các bạn phài làm công văn gửi lên thuế, thuế đồng ý thì mới được làm nhé). Cách tính như sau:
-----------------------------------------------------------------------------------------------
=500.000.000 +6.000.000 - (200.000.000 +80.000.000 +90.000.000 +5.000.000 + 6.500.000) +10.000.000 = 506.000.000 - 381.500.000 + 10.000.000 = 134.500.000
(Do KhoảnTiền phạt chậm nộp thuế: 3.500.000 KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN -> Nên sẽ bị loại ra. Còn khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng thì vẫn được trừ nhé) Xem thêm: Cách hạch toán chi phí không được trừ.
Xem thêm: Cách hạch toán thuế TNDN tạm tính.
----------------------------------------------------------------------------------------
Doanh thu = Doanh thu thực tế trong kỳ / Số tháng thực tế hoạt động x 12 tháng.
+) Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên đối với DN mới thành lập là năm 2020 hoặc kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với DN chuyển đổi nêu trên là năm 2022 mà có thời gian ngắn hơn 03 tháng và DN được cộng vào kỳ tính thuế năm 2021 để hình thành một kỳ tính thuế TNDN => Thì việc xác định doanh thu và số thuế được giảm chỉ áp dụng đối với 12 tháng của kỳ tính thuế năm 2021.
xin chúc các bạn thành công. ----------------------------------------------------------------
|