Trưởng hợp nào dưới đây thuộc phương pháp luận siêu hình

Câu 36: Nhà triết học Đê-mô-crít cho rằng: “Nguyên tử (hạt vật chất không thể phân chia được) và chân không là hai nhân tố tạo nên mọi vật” thể hiện thế giới quan nào dưới đây?

A. Duy tâm.

B. Duy vật.

C. Khoa học.

D. Nhị nguyên.

Hiển thị đáp án

Câu 37: Nhà triết học Ta-lét cho rằng: “Nước là bản nguyên của mọi cái đang tồn tại” thể hiện thế giới quan nào dưới đây ?

A. Duy tâm.

B. Khoa học.

C. Duy vật.

D. Nhị nguyên.

Hiển thị đáp án

Câu 38: Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” thuộc phương pháp luận nào dưới đây?.

A. Siêu hình.

B. Dạy học.

C. Biện chứng.

D. Nghiên cứu khoa học.

Hiển thị đáp án

Câu 39: Câu nói: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” thể hiện

A. thế giới quan.

B. thế giới quan duy vật.

C. thế giới quan duy tâm.

D. thế giới quan triết học.

Hiển thị đáp án

Câu 40: Câu nói: “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” thể hiện

A. quan điểm duy vật.

B. quan điểm biện chứng.

C. quan điểm duy tâm.

D. quan điểm siêu hình.

Hiển thị đáp án

Câu 41: T. Hốp-xơ nhà triết học người Anh cho rằng: “Cơ thể con người giống như một cỗ máy thể hiện

A. quan điểm duy vật.

B. quan điểm biện chứng.

C. quan điểm khoa học.

D. quan điểm siêu hình.

Hiển thị đáp án

Câu 42: Câu nói: “Có bột mới mới gột nên hồ” thể hiện nội dung nào dưới của bạn đây của Triết học?

A. Vật chất quyết định ý thức.

B. Ý thức có trước vật chất.

C. Ý thức quyết định vật chất.

D. Quan điểm duy tâm.

Hiển thị đáp án

Câu 43: Câu nói “ Không có Triết học thì không thể tiến lên phía trước” của nhà triết học nào dưới đây?

A. Hê-ra-clít.

B. Đêmôcrít.

C. THộp-xơ.

D. C. Mách

Hiển thị đáp án

Câu 44: Hành động nào dưới đây thể hiện thế giới quan duy tâm?

A. Dâng sao giải hạn.

B. Đến bệnh viện khám chữa bệnh.

C. Uống thuốc theo đơn của bác sĩ.

D. Tập thể dục để rèn luyện sức khỏe.

Hiển thị đáp án

Câu 45: Nội dung nào dưới đây thể hiện yếu tố siêu hình?

A. Nước chảy đá mòn.

B. Tre già măng mọc.

C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

D. Học sinh A ở lớp 9 học yêu thì lớp 10 cũng sẽ yếu.

Hiển thị đáp án

Câu 46: Câu nói: “Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ kết luận anh là người như thế nào” chứa đựng yếu tố:

A. duy vật.

B. tôn giáo.

C. biện chứng.

D. siêu hình.

Hiển thị đáp án

Câu 47: A hỏi B: “Hằng năm, đến ngày giỗ của bà ngoại, gia đình mình thường làm mâm cơm để thắp hương bà. Mình không biết như thế có phải là duy tâm phản khoa học không?”. Nếu là B, em sẽ trả lời A như thế nào?

A. Là hành động mê tín dị đoan.

B. Là hành động mang tính siêu hình.

C. Là hành động duy tâm phản khoa học vì nó có yếu tố tâm linh.

D. Không phải duy tâm phản khoa học mà là phong tục tốt đẹp của người Việt Nam.

Hiển thị đáp án

Câu 48: A đang khỏe mạnh bỗng dưng bị ốm cả tuần không ngồi dậy được. Ba mẹ A rất lo lắng. Mấy người hàng xóm đến chơi và khuyến ba mẹ A phải đem A đi khám để điều trị, có người thì cho rằng phải mời thầy cúng, có người thì khuyến kết hợp vừa cúng, vừa đi viện mới khỏi. Nếu là bạn của A, em sẽ khuyên ba mẹ A như thế nào?

A. Đi xem thấy bói.

B. Mời thầy cúng về đuổi ma.

C. Đi dâng sao giải hạn.

D. Đến bệnh viện khám và điều trị.

Hiển thị đáp án

Câu 49: Sau khi học bài 1 môn Giáo dục công dân 10, bạn Q nói với bạn V rằng: “Triết học là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người”. Theo em, lời nói của bạn Q đề cập đến nội dung nào của Triết học?

A. Khái niệm.

B. Nội dung.

C. Vai trò.

D. Ý nghĩa.

Hiển thị đáp án

Câu 50: Câu nói: “Tôi là tôi nhưng tôi lại không phải là tội”. Theo em, ý kiến nào là đúng đối với luận điểm trên?

A. Đây là luận điểm sai lầm.

B. Luận điểm trên là đúng, vì người này không nhìn được chính mình.

C. Đây là luận điểm được phát biểu dựa trên cách nhìn biện chứng về tác giả.

D. Luận điểm trên là đúng vì mọi sự vật, hiện tượng luôn luôn vận động và phát triển không ngừng.

Hiển thị đáp án

Câu 51: Bố bạn A không cho con chơi với bạn B vì cho rằng bộ bạn B bị nhiễm HIV/AIDS thì sau này bạn B cũng bị nhiễm HIV/AIDS, nêu A chơi với bạn B, B sẽ bị lôi kéo và nhiễm HIV/AIDS. Theo em, quan niệm của bố bạn A thể hiện cách xem xét sự vật theo

A. thế giới quan duy vật.

B. thế giới quan duy tâm.

C. phương pháp luận biện chứng.

D. phương pháp luận siêu hình.

Hiển thị đáp án

Câu 52: Trong giờ trả bài kiểm tra môn Toán, điểm của cả lớp dưới trung bình, chỉ có bạn B được 6 điểm. Cô giáo tuyên dương và khen ngợi ý thức học tập của bạn B và đề nghị cả lớp phải học tập noi theo.Bạn D lẩm nhẩm: hôm cả lớp được 10 điểm, bạn C được 6 thì cô nhắc nhở việc học còn lơ là, chểnh mảng, thằng B được 6 điểm có giỏi gì mà phải học tập, cô thiên vị. Theo em, bạn D đã xem xét sự việc bằng

A. thế giới quan duy vật.

B. thế giới quan duy tâm.

C. phương pháp luận siêu hình.

D. phương pháp luận biện

Hiển thị đáp án

Câu 53: Đã gần đến kì thi vào đại học mà M và K vẫn mải mê đi chơi không chịu học bài. Thấy vậy, N khuyến M và K hãy tập trung vào việc ôn thi, nhưng M và K không để ý đến lời khuyên của N. M cho rằng việc thi cử là do vận may quyết định, không nhất thiết phải học giỏi mới thi đậu đại học. K cho rằng cứ đi khấn lễ thường xuyên là sẽ gặp may mắn trong thi cử. Em có suy nghĩ như thế nào về quan điểm của bạn M và K?

A. Quan điểm duy tâm.

B. Quan điểm biện chứng.

C. Quan điểm duy vật.

D. Quan điểm khoa học.

Hiển thị đáp án

Câu 1. Nhà triết học Ta-lét cho rằng: “Nước là bản nguyên của mọi cái đang tồn tại” thể hiện thế giới quan nào dưới đây

Câu 2. Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” thuộc phương pháp luận nào dưới đây?

Câu 3. Quan điểm cho rằng: Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên được gọi là thế giới quan:

Câu 4. Câu tục ngữ nào dưới đây không hàm chứa yếu tố biện chứng?

Câu 5. Câu tục ngữ nào dưới đây có hàm chứa yếu tố biện chứng?

B. Nén bạc đâm toạc tờ giấy.

Câu 6. Sự phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế giới tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của bộ môn khoa học nào dưới đây?

Câu 7. Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?

A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.

B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.

C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.

D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.

Câu 8. Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào vấn đề nào dưới đây?

A. Thế giới vật chất do ai sáng tạo ra.

B. Vấn đề coi trọng yếu tố vật chất hay yếu tố tinh thần.

C. Vấn đề con người có thể nhận thức được thế giới hay không.

D. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.

Câu 9. Trong Triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

C. thống nhất hữu cơ với nhau.

D. tồn tại bên cạnh nhau.

Câu 10. Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của:

Câu 11. Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới là nội dung của:

Câu 12. Nhà triết học Đê-mô-crít cho rằng: “Nguyên tử (hạt vật chất không thể phân chia được) và chân không là hai nhân tố tạo nên mọi vật” thể hiện thế giới quan nào dưới đây?

Câu 13. Câu nói nào dưới đây thể hiện yếu tố siêu hình?

A. Có công mài sắt có ngày nên kim.

B. Có thực mới vực được đạo

C. Nhìn mặt mà bắt hình dong

Câu 14. Quan niệm: “Tồn tại là cái được cảm giác” của G.Béc-cơ-li thể hiện:

C. Thế giới quan khoa học

D. Thế giới quan tôn giáo

Câu 15. Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?

A. Thế giới tồn tại khách quan.

B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.

C. Giới tự nhiên là cái sẵn có.

D. Kim loại có tính dẫn điện.

Câu 16. Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:

A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.

B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.

C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.

D. Những vấn đề khoa học xã hội

Câu 17. Quan điểm nào dưới đây không phải là biểu hiện của thế giới quan duy tâm?

A Chữa bệnh bằng bùa phép

B. Mời thầy cúng về đuổi ma

C. Tin một cách mù quáng vào bói toán

D. Chữa bệnh theo hướng dẫn của bác sĩ

Câu 18. Câu nói: “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” của nhà triết học nào sau đây?

Câu 19. Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

A. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.

B. Sự phân chia, phân giải của các chất hóa học.

C. Sự phân tách các chất hóa học.

D. Sự hóa hợp các chất hóa học.

Câu 20. Câu nói: “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” của nhà triết học nào dưới đây?

Trưởng hợp nào dưới đây thuộc phương pháp luận siêu hình