Trong MS Word 2010, để chèn một công thức toán vào văn bản ta gọi lệnh gì
Ngoc Tuan 01/11/2021 Ký tự đặc biệt hay còn gọi là Symbols trong Word là những ký tự có thể giúp bạn biểu đạt các câu từ hay các thuộc tính 1 cách sinh động và ngộ nghĩnh, giúp cho người xem cảm thấy dễ chịu, thích thú hơn khi đọc. Một số trường hợp cần sử dụng ký tự đặc biệt: Mở file Word > Chọn thẻ Insert > Symbol > Ở hộp thoại hiện lên > Chọn thẻ Symbols > Chọn Font ký tự cần tìm > Chọn ký tự > Nhấn Insert để chèn ký tự vào Word. Bước 1: Mở file Word > Chọn thẻ Insert. Mở file Word > Chọn thẻ Insert Bước 2: Đi đến mục Symbols > Chọn Symbol > Chọn More Symbols... Đi đến mục Symbols > Chọn Symbol > Chọn More Symbols... Bước 3: Ở hộp thoại hiện lên > Chọn thẻ Symbols > Chọn Font ký tự cần tìm. Ở hộp thoại hiện lên > Chọn thẻ Symbols > Chọn Font ký tự cần tìm Bước 4: Chọn ký tự > Nhấn Insert để chèn ký tự vào Word. Chọn ký tự > Nhấn Insert để chèn ký tự vào Word Và đây là ký tự đã được chèn thành công. Ký tự đã được chèn thành công XEM NGAY bộ phần mềm chính hãng sử dụng thả ga tại Thế Giới Di Động: Kiểu này bao gồm các ký tự điện thoại, các ký tự tượng hình thường được sử dụng trong Word. Kiểu Wingdings Kiểu này cũng bao gồm các ký tự điện thoại, các ký tự tượng hình thường được sử dụng trong Word. Kiểu Wingdings 2 Kiểu font này thì bao gồm các dạng mũi tên đơn giản, mũi tên to, nhỏ, các dạng hình tam giác đen và trắng. Kiểu Wingdings 3 Kiểu font này thì bao gồm các kiểu chữ cái, con số, các ký tự góc, tượng hình đơn giản. Kiểu MS Gothic Bao gồm các ký tự tượng hình như máy bay, giường, sấm chớp, radio, máy tính,... Kiểu Webdings Bao gồm các ký tự tượng hình như máy bay, giường, sấm chớp, radio, máy tính,... Nhưng to hơn các ký tự ở font trên và chủ yếu là hình màu trắng. Kiểu Segoe MDL 2 Assets Kiểu font này thì cũng bao gồm các kiểu chữ cái, con số, các ký tự góc, tượng hình đơn giản và đặc biệt ở font này có cả ký tự các hình vẽ cổ của người tiền sử nữa đấy nhé! Kiểu Segoe UI Historic Đây là font icon, biểu cảm, bạn sẽ thấy rất nhiều icon trên máy tính trong này. Kiểu Segoe UI Emoji Bước 1: Mở file Word > Chọn thẻ Insert. Mở file Word > Chọn thẻ Insert Bước 2: Đi đến mục Symbols > Chọn Symbol > Chọn More Symbols... Đi đến mục Symbols > Chọn Symbol > Chọn More Symbols... Bước 3: Ở hộp thoại hiện lên > Chọn thẻ Special Characters > Chọn ký tự cần chèn > Nhấn Insert để chèn vào Word. Ở hộp thoại hiện lên > Chọn thẻ Special Characters > Chọn ký tự cần chèn > Nhấn Insert để chèn vào Word Và đây là ký tự sau khi được chèn. Ký tự sau khi được chèn Sau đây là danh sách các kiểu kết hợp giữa Alt + số thứ tự để ra các ký tự đặc biệt: Kiểu ký tự 1 Kiểu ký tự 2 Kiểu ký tự 3 Kiểu ký tự 4
Bước 1: Đi đến thanh tìm kiếm của Windows > Nhập vào Character Map. Đi đến thanh tìm kiếm của Windows > Nhập vào Character Map Bước 2: Chọn phần mềm Character Map như trong hình. Chọn phần mềm Character Map Bước 3: Ở hộp thoại hiện ra > Chọn ký tự muốn chèn > Chọn Select > Chọn Copy để copy ký tự vừa được chọn. Ở hộp thoại hiện ra > Chọn ký tự muốn chèn > Chọn Select > Chọn Copy để copy ký tự vừa được chọn Bước 4: Vào file Word > Đi đến vị trí muốn chèn ký tự > Nhấn Ctrl + V để chèn ký tự vừa copy bên Character Map. Vào file Word > Đi đến vị trí muốn chèn ký tự > Nhấn Ctrl + V để chèn ký tự vừa copy bên Character Map Và đó là những cách có thể giúp bạn chèn ký tự đặc biệt trong Word cực kỳ đơn giản và nhanh chóng. Nếu bạn có thắc mắc về cách làm hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn. Chúc bạn thành công!
Word cho Microsoft 365 Outlook cho Microsoft 365 Word 2021 Outlook 2021 Word 2019 Outlook 2019 Word 2016 Outlook 2016 Word 2013 Outlook 2013 Word 2010 Outlook 2010 Word 2007 Word Starter 2010 Xem thêm...Ít hơn Bạn có thể thực hiện các phép tính và so sánh lô-gic trong một bảng bằng cách sử dụng các công thức. Lệnh Công thức được bố trí ở tab Công cụ Bảng, Bố trí trong nhóm Dữ liệu.
Công thức trong Word sẽ tự động cập nhật khi bạn mở tài liệu có chứa công thức. Bạn cũng có thể cập nhật kết quả công thức theo cách thủ công. Để biết thêm thông tin, hãy xem mục Cập nhật kết quả công thức.
Lưu ý: Công thức trong bảng của Word hoặc Outlook là một loại mã trường. Để biết thêm thông tin về mã trường, hãy xem mục Xem Thêm.
Trong Word, kết quả của công thức được tính toán khi công thức được chèn và khi tài liệu có chứa công thức mở. Trong Outlook, kết quả của công thức chỉ được tính toán khi công thức được chèn và sẽ không có hiệu lực để người nhận email chỉnh sửa. Bạn cũng có thể cập nhật theo cách thủ công:
Quan trọng: Quy trình này sẽ cập nhật tất cả các mã trường trong một tài liệu, chứ không chỉ các công thức. Bạn có thể sử dụng các tham đối vị trí (LEFT, RIGHT, ABOVE, BELOW) cùng với các hàm này:
Ví dụ: hãy cân nhắc quy trình sau đây để thêm các số bằng cách dùng hàm SUM và các tham đối vị trí.
Quan trọng: Để tránh lỗi khi tính tổng một bảng bằng cách sử dụng các tham đối vị trí, hãy nhập số không (0) vào mọi ô trống sẽ nằm trong vùng tính toán.
Lưu ý: Công thức sử dụng các tham đối vị trí (ví dụ: LEFT) không chứa các giá trị ở hàng tiêu đề. Các hàm sau đây khả dụng để sử dụng trong công thức bảng của Word và Outlook:
Bạn có thể tham chiếu tới một ô đã đánh dấu bằng cách sử dụng tên thẻ đánh dấu của ô trong công thức. Ví dụ: nếu bạn đã đánh dấu một ô chứa hoặc trả về số có tên thẻ đánh dấu là gross_income, công thức =ROUND(gross_income,0) sẽ làm tròn xuống giá trị của ô đó đến số nguyên gần nhất. Bạn cũng có thể sử dụng tham chiếu cột và hàng trong công thức. Có hai loại tham chiếu: RnCn và A1.
Lưu ý: Ô chứa công thức không được nằm trong vùng tính toán sử dụng tham chiếu. Nếu ô không phải là một phần của tham chiếu, ô đó sẽ được bỏ qua. Bạn có thể tham chiếu đến hàng, cột hoặc ô của bảng trong công thức bằng cách sử dụng quy ước tham chiếu RnCn. Trong quy ước này, Rn tham chiếu đến hàng thứ n, Cn tham chiếu đến cột thứ n. Ví dụ: R1C2 tham chiếu đến ô ở hàng thứ nhất và cột thứ hai. Bảng sau đây có chứa các ví dụ về kiểu tham chiếu này.
Bạn có thể tham chiếu đến một ô, một tập hợp nhiều ô hoặc một dải ô bằng cách sử dụng quy ước tham chiếu A1. Trong quy ước này, chữ cái tham chiếu đến ô của cột và số tham chiếu đến ô của hàng. Cột đầu tiên trong một bảng là cột A; hàng đầu tiên là hàng 1. Bảng sau đây có chứa các ví dụ về kiểu tham chiếu này.
Cập nhật gần nhất 29/08/2015 Mã trường trong Word và Outlook
|