Thuốc thử dùng để nhận biết h2 so4 và muối của chung là

Câu hỏi:Hãy nêu cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat

Trả lời:

Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối như BaCl2, Ba(NO3)2… hoặc dùng Ba(OH)2. Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4không tan trong nước và trong axit.

Ví dụ:

H2SO4+ BaCl2→ BaSO4↓ + 2HCl

Na2SO4+ BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

Để nhận phân biệt axit sunfuric và muối sunfat, ta có thể dùng một số kim loại như Mg, Zn, Al, Fe,...

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Axit Sunfuric và để giải đáp câu hỏi trên nhé!

I.Axit Sulfuric là gì?

Axit Sulfuriccó tên gọi bắt nguồn từ tiếng Pháp làacide sulfurique

Axit sunfuric – H2SO4, là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3). Nó là một axit vô cơ mạnh và khả năng hòa tan hoàn toàn trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào.

Đặc biệt, hoàn toàn không tìm thấy H2SO4 tinh khiết trên Trái Đất, do áp lực rất lớn giữa axít sulfuric và nước. Ngoài ra, axít sulfuric là thành phần của mưa axít, được tạo thành từ điôxít lưu huỳnh trong nước bị ôxi hoá, hay là axít sulfuric bị ôxi hoá.

Công thức phân tử: H2SO4

Cấu tạo của phân tử H2SO4

II. Các dạng của axit sulfuric

Axit sunfuric được sử dụng với những mục đích khác nhau vì vậy sẽ tồn tại ở các dạng khác nhau có thể kể đến như là:

+ Axit sunfuric loãng dùng trong phòng thí nghiệm thường chỉ có 10%

+ Dùng cho ắc quy khoảng 33,5%

+ Hàm lượng 62,18% là axit được dùng để sản xuất phân bón

+ 77,67% được dùng trong tháp sản xuất hay axit glover

+ 98% là axit đậm đặc

III. Các tính chất của H2SO4

Tính chất vật lý

+ Axit sunfuric là chất lỏng, hơi nhớt và nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước

+ Axit sunfuric đặcthường hút mạnh nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì H2SO4 có thể gây bỏng.

+ Axit sunfuriccòn có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.

Tính chất hóa học

* Đối với H2SO4 lỏng

– Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

– Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.

– Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

– Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

– Axit sunfuric tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và nước

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH →Na2SO4+ 2H2O

– H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới

Na2CO3+ H2SO4→ Na2SO4+ H2O + CO2

H2SO4+ 2KHCO3→ K2SO4+ 2H2O + 2CO2

* Đối với H2SO4 đặc

Axit sunfuric đặc có tínhaxitmạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

– Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

– Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim và nước, giải phóng khí SO2

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

– Tác dụng với các chất khử khác:

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

– H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau:

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

IV. Phương pháp điều chế H2SO4

FeS2 hoặc S → SO2 → SO3 → H2SO4

– Đốt cháy quặng firit sắt:

4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3

– Oxi hóa SO2 bằng oxi trong điều kiện 400 – 500 độ C, xúc tác V2O5

O2 + O2 → 8SO3

– Axit sunfuric đặc hấp thụ SO3 tạo thành oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3:

nSO3 + H2SO4 → H2SO4 .nSO3

– Pha loãng oleum thành axit sunfuric bằng lượng nước thích hợp:

H2SO4 .nSO3 + (n+1) H2O→ (n+1)H2SO4

V. Ứng dụng của H2SO4

ỨNG DỤNG CỦA H2SO4

Trong sản xuất công nghiệp

Mỗi năm có khoảng 160 triệu tấn H2SO4, trong đó nổi bật khi được sử dụng trong các ngành sản xuất luyện kim 2%, phẩm nhuộm 2%, chất dẻo 5%, chất tẩy rửa 14%, giấy, sợi 8%…

+ Axit sunfuric được sử dụng rộng rãi trong quá trình sản xuất kim loại như sản xuất đồng, kẽm và dùng trong làm sạch bề mặt thép và dung dịch tẩy gỉ.

+ Ngoài ra, axit sunfuric còn được sử dụng để sản xuất nhôm sunfat (ví dụ như phèn làm giấy). Sản xuất các loại muối sunfat, tẩy rửa kim loại trước khi mạ, chế tạo thuốc nổ, chất dẻo, thuốc nhuộm, sản xuất dược phẩm.

+ Hỗn hợp axit với nước được dùng để làm chất điện giải trong hàng loạt các dạng ắc quy, axit chì…

Trong phòng thí nghiệm

Điều chế các axít khác yếu hơn:HNO3, HCl

Trong xử lý nước thải

Sản xuất nhôm hidroxit là chất được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước để lọc các tạp chất, cũng như cải thiện mùi vị của nước, trung hòa pH trong nước, và sử dụng để loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+ có trong nước thải.

Trong sản xuất phân bón

Axít sulfuric (60% sản lượng toàn thế giới) chủ yếu được sử dụng là trong sản xuất axít phốtphoric, là chất được sử dụng để sản xuất các loại phân photphate, canxi dihydrogen photphat, amoni photphate, và cũng dùng để sản xuất Amoni sunfat.

Ứng dụng khác của Axit sunfuric

Sản xuất nhôm sulfat, được biết đến như là phèn làm giấy. Nó có thể phản ứng với một lượng nhỏ xà phòng trên các sợi bột giấy nhão để tạo ra cacboxylat nhôm dạng giêlatin, nó giúp làm đông lại các sợi bột giấy thành bề mặt cứng của giấy.

Trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi “Nêu cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat?” và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng bộ môn Hóa học 9 cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.

Trả lời câu hỏi: Nêu cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat?

- Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối như BaCl2, Ba(NO3)2… hoặc dùng Ba(OH)2. Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4không tan trong nước và trong axit.

- Ví dụ:

H2SO4+ BaCl2→ BaSO4↓ + 2HCl

Na2SO4+ BaCl2→ BaSO4↓ + 2NaCl

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về muối sunfat dưới đây nhé!

Kiến thức tham khảo về muối sunfat

1. Định nghĩa muối sunfat

- Sunfat là một ion có công thức hóa học là : SO42-. Khi các gốc này kết hợp với các ion kim loại sẽ tạo thành muối sunfat. Các loại muối sunfat tồn tại rất nhiều và rộng rãi trong tự nhiên. Đa số các loại muối sunfat đều được điều chế trực tiếp từ axit sunfuric (H2SO4).

2. Phân loại muối sunfat và cách nhận biết

- Muối trung hòa (muối sunfat) chứa ion sunfatSO42-. Phần lớn muối sunfat đều tan, trừBaSO4,SrSO4,PbSO4... không tan;CaSO4,Ag2SO4... ít tan.

-Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfatHSO4−.

- Ví dụ:

H2SO4+NaOH⟶NaHSO4+ H2O

H2SO4+2NaOH⟶Na2SO4+ 2H2O

- Nhận biết ion sunfat

- Dùng dung dịch chứa ionBa2+(muối bari hoặcBa(OH)2 làm thuốc thử nhận biết ion sunfatSO42-. Sản phẩm phản ứng là bari sunfatBaSO4kết tủa trắng, không tan trong axit.

SO42- +Ba2+⟶BaSO4↓

Ví dụ

H2SO4+BaCl2⟶BaSO4↓ +2HCl

Na2SO4+BaCl2⟶BaSO4↓ +2NaCl

Na2SO4+Ba(OH)2⟶BaSO4↓ +2NaOH

3. Các muối sunfat được sử dụng phổ biến và ứng dụng trong đời sống hiện nay

a. Muối đồng sunfat

- Muối đồng sun fat tồn tại 2 loại là Đồng (II) sunfat (CuSO4) và Đồng (I) sunfat (CuSO4). Tuy nhiên, muối CuSO4 là một hợp chất không ổn định vì nó là một loại oxit – axit, do tính không ổn định này nên nó không có nhiều ứng dụng. Hiện nay người ta chủ yếu quan tâm đến muối CuSO4.

- Muối CuSO4 là một loại chất bột có màu trắng, có khả năng thấm hút rất mạnh trong không khí, tạo thành hydrat CuSO4.5H2O có màu xanh lam. Nhờ vào tính chất này, người ta dùng nó để phát hiện ra các hợp chất hữu cơ có lẫn nước.

- Muối CuSO4 được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp, dệt may, chăn nuôi và xử lý nước bể bơi như diệt rêu tảo, nấm mốc bám trên bề mặt bể bơi. Ngoài ra, Muối CuSO4 được sử dụng làm nguyên liệu hay chất xúc tác trong sản xuất dược phẩm.

- Mặc dù nó có nhiều ứng dụng tuyệt vời như vậy như khi sử dụng cần đảm bảo đúng cách, đúng liều lượng và dùng đồ bảo hộ cẩn thận bởi nó là một kim loại nặng.

b. Muối magie sunfat

- Công thức hóa học : MgSO4.7H2O

- Tác dụng, công dụng, ứng dụng của Magie Sunfat dùng để làm gì Công ty hóa chất Hanimex xin được giới thiệu đến quý vị độc giả một vài ứng dụng tiêu biểu của hóa chất Magie sunphat trong công nghiệp ngày nay.

- Magie sunfat dùng cho xử lý nước, xi mạ, dùng trong công nghiệp sản xuất giấy, sản xuất thức ăn gia súc, sản xuất phân bón.

- Magie sunphat dùng cho công nghiệp sản xuất phân bón.

- Magie sunphat cung cấp Mg cho cây trồng làm lá cây xanh tươi, quang hợp tốt, chống rụng lá.

- Chất Mg hòa tan hoàn toàn trong nước nên được cây trồng hấp thụ nhanh sau khi phun, cho hiệu quả tức thời.

- Bổ sung nhanh sự thiếu hụt Mg cho cây trồng trong mọi giai đọan phát triển.

- Là dưỡng chất trung lượng dùng để pha trộn cho các loại phân bón khác.

c. Muối natri sunfat

- Natri Sunfat là một hợp chất muối trung hòa natri của Axit Sunfuric. Natri Sunfat có công thức hóa học là Na2SO4. Natri Sunfat tồn tại ở dạng khan được đặc trưng bởi tinh thể màu trắng và ngoài ra còn tồn tại dưới dạng ngậm nước là Na2SO4.10H2O.

- Natri sunphatđược sử dụng chủ yếu là làm chất độn trong sản xuất các chất tẩy rửa như: bột giặt, xà phòng, dầu gội,…

- Natri sunfatđược sử dụng làm thuốc thử phân tích chẳng hạn như là chất khử nước, chất xúc tác phân hủy để xác định nitơ, chất ức chế nhiễu trong quang phổ hấp thụ nguyên tử.

Ứng dụng Na2SO4 chủ yếu dùng để sản xuất các chất tẩy rửa

- Muối Natri sunfat được dùng như một chất đệm trong mạ kẽm sunfat giúp ổn định giá trị pH trong dung dịch mạ.

- Natri sulfat Na2SO4được ứng dụng trong ngành công nghiệp sản xuất thủy tinh natri sunfua, natri silicat. Natri sunfat là chất làm sạch giúp loại bỏ các bọt khí nhỏ ra khỏi thủy tinh nóng chảy, và ngăn ngừa quá trình tạo bọt của thủy tinh nóng chảy trong khi tinh chế.

- Trong công nghiệp giấy, nó được dùng làm nguyên liệu trong tiến trình nấu ở sản xuất bột giấy sunphat.

- Tại phòng thí nghiệmsodium sulfateđược sử dụng để rửa sạch muối bari và là chất hút ẩm phổ biến nhất trong các phòng thí nghiệm tổng hợp hữu cơ.

d. Muối kali sunfat

- Kali sunfat ở dạng tinh thể cứng màu trắng, không mùi, có vị mặn và đắng. Nhiệt độ nóng chảy là1.069 °C, rất cao nên khó bắt lửa nhưng có thể hòa tan được trong nước.Phân kali sunfat được biết là có tính chua sinh lý nên khi bón cho cây lâu năm sẽ dẫn tới đất bị chua.

- Tính chất hóa học

+ Thường được sinh ra từ các phản ứng hóa học hoặc khai thác trong khoáng chất tự nhiên. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất phân kali và nguyên liệu của phèn chua. Mặc dù có tính axit nhưng phân kali sunfat có tính chua thấp hơn phân kali clorua.

* Một số ứng dụng của Kali sunfat

-Trong nông nghiệp (phân kali sunfat)

+ Kali sunfat giúp cây ra hoa sớm hơn, thúc đẩy quá trình chín quả. Nông sản thu hoạch có màu đẹp mắt , hương vị quả cũng ngọt hơn. Với cây lúa là loại cây được trồng phổ biến ở nước ta thì giúp cây tăng khả năng chống đổ ngã, hạt to, chắc và khỏe. Khả năng kháng lại sâu bệnh hại cũng tăng lên. Với các loại cây lấy củ, ăn trái sẽ có kích thước sản phẩm đạt chất lượng cao, rau màu thì xanh tươi được nhiều ngày.

- Ứng dụng trong y tế

+ Kali sunfat chủ yếu được sử dụng để chuẩn bị trước khi nội soi. Kali sunfat trộn lẫn với magiê và natri thường được sử dụng để làm sạch ruột. Trong y tế, hợp chất này có chức năng nhuận tràng, tăng lượng nước bên trong ruột.

+ Bệnh nhân sử dụng kali sunfat dạng thuốc được khuyến cáo nên uống nhiều nước. Nếu không sẽ gây nôn, buồn nôn và mất chất điện giải trong máu. Tác dụng phụ của hợp chất này có thể gây mất nước và mất cân bằng điện giải. Thuốc này không phù hợp với người cao tuổi do tác dụng phụ của thuốc gây ra. Ngoài ra đối với phụ nữ đang mang thai hoặc có ý định mang thai nên tránh thuốc này.