Thuốc màu trắng glotadol là thuốc gì

Mỗi viên nén dài bao phim chứa:

Hoạt chất:

Paracetamol 500 mg

Cafein 65 mg

Tá dược: bột ngô, povidon, natri starch glycolat, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, silic dioxyd, hypromellose, macrogol, propylen glycol, talc, titan dioxyd.

Mô tả sản phẩm

GLOTADOL EXTRA là phối hợp của paracetamol và cafein, được bảo chế dưới dạng viên bao phim dùng đẻ uống. Đây là viên bao phim dài, màu trắng, một mặt trơn, mặt kia có chữ EXTRA.

Paracetamol, N-[4-Hydroxyphenyl] acetamid, là thuộc hạ sốt, giảm đau non-opiat, non-salicylat. Paracetamol có công thức phân tử là CạHạNO; và phân tử lượng 151,2.: Cafein, 1,3,7-trimethyl-3,7-dihydro-1 ⁄-purin-2,6-dion, là thuốc kích thích thần kinh trung ương, có công thức phân tử là CzH¡oN:O; và phân tử lượng 194,2.

Mỗi viên bao phim chứa 500 mg paracetamol và 65 mg cafein.

Cơ chế tác động

GLOTADOL EXTRA là một thuốc gồm 2 thành phần là paracetamol và cafein có tác dụng giảm đau và hạ sốt nhanh chóng. Paracetamol làm giảm đau băng cách làm tăng ngưỡng đau và hạ nhiệt thông qua tác động trên trung tâm điều nhiệtở vùng dưới đồi, không gây kích ứng dạ dày. Cafein là một chất kích thích hệ thân kinh trung ương. Sự hiện diện của cafein có thê giúp làm giảm nhức đâu nhanh chóng băng cách làm khởi phát tác động nhanh và/hoặc làm tăng tác dụng giảm đau của thuộc giảm đau với liêu thâp hơn.

Chỉ định

Thuốc được dùng giảm các cơn đau nặng như đau đầu, đau nửa đầu, đau nhức do cảm lạnh và cảm cúm, đau họng, đau lưng, đau bụng kinh, đau răng, đau do nhô răng và đau sau khi tiêm vaccin, đau dây thân kinh, đau do viêm khớp, viêm xoang, đau cơ xương.

Thuốc còn dùng đề hạ sốt nhanh chóng và hiệu quả.

Liều dùng và cách dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1-2 viên/lẳn, khoảng cách giữa các lần uống thuốc từ 4 - 6 giờ, không dùng quá 8 viên trong vòng 24 giờ.

Trẻ em dưới 12 tuôi: tham khảo ý kiến bác sĩ.

Nên uông thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Người thiêu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Người bị viêm gan tiên triên, người bị suy gan nặng. Niễ

Người bệnh nhiêu lân thiêu máu.

Lưu ý và thận trọng

Không dùng chung với bắt kỳ thuốc khác có chứa paracetamol, cafein.

Không uông rượu trong thờigiandùng thuôc.

Bác sĩ cân cảnh báo bệnh nhân vệ các dâu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson [SJS], hội chứng hoại tử da nhiễm độc

[TEN] hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cập tính [AGEP].

Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng trong trường hợp: suy thận nặng, suy gan, tiền sử thiểu máu.

Sử dụng trên phụnữ có thai và cho con bú: Chưa xác định được tính an toàn của thuốc dùng trong thời gian cho con bú hoặc khi có thai liên quan đến tác dụng không mong muôn có thê có đôi với thai nhỉ. Do vậy, chỉ nên dùng thuộc này cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi thật cần thiết.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: Không có nghiên cứu nào thực hiện trên tác dụng ảnh hưởng đền khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác

Paracetamol

Uống rượu trong thời gian dùng thuốc làm tăng nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan. Tô hà

Nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan tăng khi dùng paracetamol liều cao hơn liêu khuyên dùng trong khi đang dùng thuộc chông co giật như barbiturat, carbamaepin, các thuộc nhạy cảm ứng men gan hoặc isoniazid.

Thuốc này có thê làm tăng tác dụng của thuôc chông đông máu như cownarin hay dân xuất indandion.

Cafein

Cafein lam kéo dài tác dụng đối kháng của rượu lên thần kinh trung ương.

Mexiletin lam giam thai trừ cafein.

Nữa đời thải trừ của cafein tăng và độ thanh thải giảm khi dùng đồng thời với ferbinafìn, thuốc ngừa thai dạng uống, cipro/loxacin, enoxacin và acid pipemidic.

Nửa đời thải trừ của cafein giảm và độ thanh thải tăng khi dùng đồng thời với phenytoin.

Cimetidin làm giảm độ thanh thải và kéo dài nửa đời thải trừ của cafein.

Độ thanh thải của /heophylin giảm tương ứng với nửa đời thải trừ tăng bởi cafein.

Tác dụng không mong muốn

Hiểm khi xảy ra các phản ứng dị ứng như phát ban, nổi ban đỏ hay mày day.

Các phản ứng phụ khác gồm rối loạn tiêu hóa, đau đầu, khô miệng, táo bón, hồi hộp, co thắt phế quản, phù mạch, mệt mỏi, buồn ngủ, mắt ngủ và kích động.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: suy thận nặng, suy gan, tiễn sử thiếu máu, đang có thai hoặc cho con bú.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gap phải khi sử dụng thuốc.

 Quá liều và xử trí

Do paracetamol

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng và xanh xao thường xuắt hiện trong giờ đầu. Quá liều từ 10 g trở lên [150 mg/kg cân nặngở trẻ em] có thể gây hủy hoại tế bảo gan, dẫn đến hoại tử gan hoàn toàn và không hỗi phục; toan chuyển hóa và bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và chết. Ngoài ra, nồng độ aminotransferase và bilirubin huyết tương tăng, thời gian prothrombin kéo dài, có thê xuất hiện sau 12-48 giờ.

Xử trí. Rửa dạ dày hoặc cho uống than hoạt đẻ loại trừ ngay thuốc đã uống. Tiêm tĩnh mạch hoặc cho uống N-acetylcystein, thuốc giải độc đặc hiệu của paracetamol, hiệu quả nhất là trước giờ thứ 10 sau khi dùng quá liều.

Do cafein

Triệu chứng: Quá liều cắp cafein, thông thường khi dùng quá 300 mg, phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể và mức độ dung nạp cafein,có thể gây ra trạng thái kích thích quá mức lên hệthân kinh trung ương còn gọi là ngộ độc cafein. Các triệu chứng quá liều cafein ở người lớn có thê gôm khó thở, lú lẫn, co giật, tiêu chảy, chóng mặt, sốt, ảo giác, khát nhiều, loạn nhịp tim, co rút cơ, tim đập nhanh, rôi loạn giắc ngủ, đi tiểu nhiều hơn, nôn.

Xử trí: Ngộ độc cafein nặng thường được điều trị hỗ trợ. Bệnh nhân có thể được cho dùng than hoạt, trợ hô hấp, tẩy xổ, điều chỉnh nhịp tim, rửa dạ dày.

Dạng bào chế và đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.

Hộp 10 vỉ x 12 viên nén dài bao phim.

Hộp 10 vỉ x 6 viên nén dài bao phim.

Hộp 20 vỉ x 6 viên nén dài bao phim.

Điều kiện bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc Glotadol 325 là thuốc ETC. Đây là một thuốc hạ sốt, giảm đau non-opiat, non-salicylat.

Tên biệt dược

Glotadol 325.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Đây là viên bao phim hình tam giác, màu hồng, mùi thơm đặc trưng, một mặt có chữ GLM, mặt kia có số 325. Đây là dạng bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị hơi đắng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Glotadol 325 được đóng gói thành nhiều dạng:

  • Hộp 1 chai 100 viên.
  • Hộp 1 chai 200 viên.
  • Hộp 1 chai 500 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.

Số đăng ký

VD-20715-14.

Thời hạn sử dụng thuốc Glotadol 325

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed – Việt Nam.

Thành phần thuốc Glotadol 325

Hoạt chất: Paracetamol 325 mg.

Tá dược: Tinh bột ngô, Povidon, Natri Starch Glycolat, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi Stearat, Talc, Titan Dioxyd, Hydroxypropylmethyl Cellulose, Polyethylen Glycol [PEG 6000], Erythrosine lake [FD & C red 3], Bột mùi dâu.

Công dụng của thuốc Glotadol 325 trong việc điều trị bệnh

Glotadol 325 được dùng để:

  • Làm giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa như đau đầu và đau cơ thông thường, đau nhức do cảm cúm hay cảm lạnh, đau lưng, đau răng, đau do viêm khớp nhẹ và đau do hành kinh.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Glotadol 325

Cách sử dụng

Thuốc dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Glotadol 325

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Liều dùng thuốc

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên/lần, khoảng cách giữa các lần uống thuốc từ 4 – 6 giờ, không quá 12 viên/ ngày.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, khoảng cách giữa các lần uống thuốc từ 4 – 6 giờ, không quá 6 viên /ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Glotadol 325

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Bệnh viêm gan tiến triển nặng, suy gan nặng.

Tác dụng phụ của thuốc Glotadol 325

Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Trên da: Nổi mẫn, ban đỏ hay mày đay.
  • Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp: ADR < 1/1000: Phản ứng quá mẫn.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Glotadol 325

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng và xanh xao thường xuất hiện trong giờ đầu. Quá liều từ 10 g trở lên [150 mg/kg cân nặng ở trẻ em] có thể gây hủy hoại tế bào gan, dẫn đến hoại tử gan hoàn toàn và không hồi phục; toan chuyển hóa và bệnh não có thẻ dẫn đến hôn mê và chết. Ngoài ra, nồng độ Aminotransferase và Bilirubin huyết tương tăng, thời gian Prothrombin kéo dài, có thể xuất hiện sau 12-48 giờ.

Xử trí: Rửa dạ dày hoặc cho uống than hoạt để loại trừ ngay thuốc đã uống. Tiêm tĩnh mạch hoặc cho uống N-Acetylcystein, thuốc giải độc đặc hiệu của Paracetamol, hiệu quả nhất là trước giờ thứ 10 sau khi dùng quá liều.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Glotadol 325

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Glotadol 325

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Glotadol 325

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Glotadol 325

Cơ chế tác động

Paracetamol, một dẫn xuất para-aminophenol, có tác dụng hạ sốt và giảm đau. Thuốc không có hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol làm giảm đau bằng cách làm tăng ngưỡng đau và hạ nhiệt thông qua tác động trên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi, không gây kích ứng dạ dày.

Paracetamol thường là thuốcgiảm đau hoặc hạ sốt được lựa chọn, đặc biệt ở người già và ở bệnh nhân không được chỉ định dùng salicylat hay các thuốc kháng viêm không steroid khác. Những bệnh nhân này bao gồm những người mắc bệnh hen, người có tiền sử loét tiêu hóa, và trẻ em.

Tương tác

Uống dài ngày với liều cao paracetamol có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu như coumarin hay dẫn xuất indandion.

Dùng đồng thời paracetamol và phenothiazin có thể gây hạ sốt nghiêm trọng.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan.

Nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan tăng khi dùng paracetamol liều cao và kéo dài trong khi đang dùng các thuốc gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan như isoniazid hoặc thuốc chống co giật [gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin].

Thải trừ của paracetamol có thể bị ảnh hưởng và nồng độ paracetamol trong huyết tương có thể thay đổi khi dùng chung với probenecid. Colestyramin làm giảm hấp thu paracetamol nếu được dùng trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống paracetamol.

Thận trọng

Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.

Không được dùng paracetamol để điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có chức năng gan hoặc thận bị suy yếu.

Thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử thiếu máu.

Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc vì rượu có thể làm tăng độc tính của paracetamol trên gan.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson [SJS], hội chứng hoại tử da nhiễm độc [TEN] hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính [AGEP].

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Sử dụng trên phụ nữ có thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với thai nhi. Do vậy, chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Sử dụng trên phụ nữ cho con bú: Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ khi người mẹ dùng paracetamol, và vì thế thuốc có thể dùng được trong thời gian cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Glotadol 325

Glotadol 325

Nguồn tham khảo

Drugbank

Video liên quan

Chủ Đề