Thùng rác bằng tôn kẽm mã hs code bao nhiêu
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị Định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Căn cứ Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 07/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính; Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Căn cứ Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 Ban hành Quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan; 1. Tổ chức triển khai việc khai thác, sử dụng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế. 2. Tổ chức cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời kết quả kiểm tra chi tiết hồ sơ; kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa; kết quả xác định mã số, mức thuế vào hệ thống thông tin dữ liệu tương ứng. 3. Tổ chức thu thập, phân tích và tổng hợp các nguồn thông tin theo quy định để đề xuất, báo cáo Tổng cục Hải quan xây dựng, bổ sung, điều chỉnh Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu rủi ro về phân loại và áp dụng mức thuế theo định kỳ vào ngày 30 hàng tháng.
II. Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về phân loại: STT Tên hàng hóa Mã số hàng hóa Thông tin rủi ro Tên gọi/mô tả hàng hóa rủi ro Mã số doanh nghiệp có thể khai báo Mã số rủi ro cần kiểm tra 1 2 3 4 5 1 Cá saba đông lạnh 03035990 03038911 03038919 03039900 03035420 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 2 Ruốc cá, ruốc cá hồi 03049900 03054100 21039019 16042099 Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất 3 Nghêu (ngao), sò còn sống 03077120 03077110 Khai sai mục đích sử dụng từ (sống) thành (tươi) để hưởng mức thuế suất thấp 4 Mực tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh 03074229 03074390 03074221 03074310 DN khai báo sai tên khoa học để hưởng thuế suất NK thấp hơn 5 Trứng cá tầm dùng nhân giống 03019921 05119990 05119190 Khai sai mã số 6 Kem tươi tiệt trùng có hàm lượng chất béo ≥ 20% 04029100 04015010 Khai báo sai tên hàng, bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn 7 Củ tỏi khô 07032090 07129010 Mặt hàng tỏi khô nhưng áp vào mã số tỏi tươi để hưởng thuế suất thấp hơn 8 Me chua bóc vỏ còn hột 08109060 08134020 Mặt hàng là me khô nhưng khai vào mã số me tươi để hưởng thuế suất thấp hơn 9 Hạt trân châu (có thành phần từ tinh bột) 0902 1108 1701 1901 1905 2007 2101 2106 19030000 Doanh nghiệp khai báo sai mã HS để hưởng thuế suất thấp hơn 10 Ngô hạt Popcom Công ty khai báo là: Nguyên liệu thực phẩm Bắp hạt 50-55/10g, 22.68 kgs/ bao 10059090 10059010 Công ty khai báo loại khác Thuế suất 0%. 11 Bắp mảnh nhỏ 10059090 1904 Mặt hàng NK là các mảnh bắp đã được làm chín sơ 12 Bột bắp - CC402 Degermed Yellow Com Cones 11031300 11022000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột ngô với tỷ lệ trên 90% lọt qua sàng bằng lưới kim loại với kích thước mắt sàng 500µm 13 Yến mạch dạng mảnh ăn ngay được 1104 1904 DN nhầm lẫn giữa sản phẩm ăn ngay được và SP chưa ăn ngay được 14 Yến mạch các loại 11041200 190410 190420 Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất ((không khai báo đã được làm chín hay chưa, đã rang hay chưa rang) 15 Bột lúa mạch dùng để chế biến thực phẩm bánh (ORGE: FARINE INTEGRALE) 11042920 11031990 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột thô từ đại mạch 16 Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột đậu nành, bột sữa gầy, lòng trắng trứng, tinh bột sắn 11062090 19012030 Mặt hàng thực tế là Chế phẩm thực phẩm dạng bột, thành phần chính gồm: bột đậu nành, tinh bột sắn, bột sữa tách kem, Lòng trắng trứng, protein...dùng trong sản xuất bánh 17 Thực phẩm bổ sung có thành phần là chất chiết từ rễ và bột của các cây 12119099 21069072 Khai báo sai tên hàng, đặc điểm với nguyên liệu dùng trong chế biến thực phẩm để áp dụng mã số 12119090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp 18 Hỗn hợp dầu thực vật Release Liquid - Release Liquid A VDDPRA- 1(41000138) 15180019 15179030 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm tách khuôn có thành phần từ hỗn hợp este của dầu béo, chất nhũ hóa, nước, ... 19 NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Chất béo thực vật - Oleo 609 15180019 15179090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp của chất béo từ động vật và đầu thực vật, dùng trong chế biến thực phẩm 20 Chất béo thay thế bơ ca cao Choco Hi - Hàng mới 100% 15180019 15162098 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu hạt cọ đã hydrogen hóa, dạng nhão 21 NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO: Đường Dextrose Anhydrous 17021100 17023010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đường Glucose dạng bột với hàm lượng Glucose > 99% DN cố ý khai sai hàm lượng đường là Glucose thành Lactoza để gian lận thuế 22 Đường nâu DARK BROWN SUGAR 17049099 17019910 Khai sai mã số thuế nhằm hưởng thuế suất trong hạn ngạch 23 Kẹo Malenkoe; Kẹo sữa mềm Chudo có nhân lạc, dừa; Kẹo sữa mềm không nhân Ariadna 1704 1806 1905 Khai sai bản chất mặt hàng 24 Sô cô la loại khác ở dạng khối, miếng, thanh 18063100 18063200 Hàng nhập khẩu là loại không có nhân nhưng doanh nghiệp khai báo là có nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn 25 Sô cô la dạng viên không nhân 18069010 18063200 Hàng nhập khẩu dạng khối không nhân (hình nón...), nhưng doanh nghiệp khai báo là dạng viên không nhân để hưởng mức thuế suất thấp hơn 26 Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Hỗn hợp Bột ca cao và bột whey 18061000 18069090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần: bột ca cao, bột whey - lactose, protein, dùng trong sản xuất bánh. 27 Kẹo raffaello, bánh kẹo khác 18063100 19053210 19053220 Mặt hàng bản chất là một loại bánh xốp phủ sô cô la đóng gói nhỏ (hình dáng như kẹo) thuộc nhóm 1905 Tuy nhiên, do khái niệm kẹo, bánh dễ bị hiểu nhầm nên DN khai mã số 18063100 28 Chế phẩm dùng cho trẻ em đã đóng gói bán lẻ - (Cơm nhão trộn gia vị bổ sung như rau, thịt gà...) dùng cho trẻ từ 9 tháng tuổi, 1 gói 80g, HSD 18 tháng (kiểu chế phẩm ăn dặm trẻ em) 19011092 19011099 19049010 Sản phẩm mới dễ nhầm các nhóm 19 29 Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo: Bột hòa trộn 19012010 19012030 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dạng bột, thành phần chính gồm: bột sữa tách kem, bột whey, tinh bột, muối iốt, bột vani, protein, dùng trong sản xuất bánh 30 Kem sữa, kem hoa quả. Chế phẩm từ sữa dành cho trẻ em 19011020 04069000 Khai báo không đầy đủ về thành phần, bỏ qua thành phần chihs là pho mát làm ảnh hưởng đến mã số phân loại 31 Mặt hàng Snack khoai tây và Snack bắp; khoai tây chiên vị BBQ Snack khoai tây chiên vị tự nhiên; Snack khoai tây chiên vị hành, kem chua; Snack bắp Bacon Cheddar Cheese 19041090 19059080 Khai sai mã số 32 Bánh không nướng, có chứa tinh bột, đường khử, chất béo... được sử dụng để ăn ngay 19053110 19053120 19059090 Khai sai mã số nhằm hưởng mức thuế suất thấp 33 Bánh quy ngọt 19053110 19053120 19051000 19052000 19053210 19053220 190540 190590 Mặt hàng không phải là bánh quy ngọt nhưng DN khai là bánh quy ngọt nhằm hưởng mức thuế suất thấp Chú giải HS nhóm 1905 đã có giải thích cụ thể về bánh quy ngọt 34 Bánh quy mềm (không chứa cacao) vị sữa Soft milk cookies 19053110 19059090 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 35 Khoai tây chiên, bánh lát khoai tây các vị khác nhau (đóng gói trong hộp giấy loại 75g, 160g*14cans/ctn) 20041000 20052011 20052019 20052091 20052099 19059080 19059090 Khai báo khoai tây chiên nhưng thực tế là bánh lát bằng khoai tây: bánh làm bằng bột khoai tây nhóm 1905) sẽ có thuế suất cao hơn so với khoai tây sắt lát (nhóm 2004, 2005) chiên rồi bảo quản 36 Khoai tây chiên các loại hiệu Pringles 20052011 19059080 Khai báo khoai tây chiên nhưng thực tế là bánh lát bằng khoai tây: bánh làm bằng bột khoai tây nhóm 1905) sẽ có thuế suất cao hơn so với khoai tây sắt lát (2004; 2005) chiên rồi bảo quản 37 Khoai tây dùng để chiên, trừ dạng lát, dạng mảnh, dạng thanh và dạng que 2005201x 2005209x Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuế suất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp 38 Bột nở đã pha chế dùng để chế biến thực phẩm bánh (ACTI-FRESH PO 01) 21023000 11010011 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột mỳ và chất nhũ hóa mono and diglycerides của axit béo(E471), natri stearoyl 2-lactylate(E481)...dạng bột 39 Acti fresh 21023000 21069091 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp hóa chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biển thực phẩm 40 Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng 21069071 22029950 Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn 41 Thực phẩm bổ sung dạng lỏng, chứa chiết xuất thực phẩm, vitamin C, đường 21069072 22029950 Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn 42 Hỗn hợp bột khác của hóa chất với thực phẩm hay các chất có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PREMIX TEGRAL SATIN CREME CAKE) 21069091 19012010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột trộn để chế biến bánh ngọt chứa tinh bột, carboxymethylxenlulo, chất nhũ hóa…, không chứa ca cao 43 Phụ gia thực phẩm có giá trị dinh dưỡng dùng để chế biến thực phẩm (PALSGAARD 6115) 21069091 15179050 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật từ lạc, hạnh nhân, tahina...đã hydrogen hóa dạng rắn 44 Palsgaard 21069091 15179050 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dầu thực vật đã nhũ hóa, dạng rắn 45 Chế phẩm hương liệu dùng làm hương liệu thực phẩm AMBIANTE (WHITE), hàng mới 100% 21069098 21069030 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Kem không sữa, thành phần chính từ đường, chất béo, dầu ... dạng lỏng, đóng gói hộp giấy 1000 ml/hộp 46 Bột xuýt dùng trong chế biến thực phẩm 21069099 21041099 Khai báo sai mã số để hưởng mức thuế suất thấp hơn 47 Nguyên liệu thực phẩm Chocolate coating 21069098 21069099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 48 Bột Carob - CAROMIC (CAROBA) phụ gia thức ăn chăn nuôi 23080000 12129200 Khai sai chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp 49 Hương liệu dùng trong thức ăn chăn nuôi 23099020 33029000 Khai báo sai về mã số hàng hoá để hưởng thuế suất thấp hơn 50 Chất bổ sung enzym trong thức án gia súc 23099020 35079000 Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 51 Chất tạo hương trong thức ăn gia súc 23099020 33029000 Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 52 Chế phẩm dùng trong sản xuất TĂCN: IMMUNOWALL (1000 Bags x 25 kgs = 25.000 kgs), hàng mới 100% 23099020 21022010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Nấm men dùng hoạt động, dạng bột 53 Soy Protein Concentrate (Chế phẩm bổ sung protein dùng trong thức ăn chăn nuôi) 23099020 23040090 Khai báo sai tính chất hàng hóađể hưởng thuế suất thấp Hàng hóa là là chế phẩm từ đậu tương đã tách béo, hàm lượng protein ~ 64% theo khối lượng, dùng trong thức ăn chăn nuôi 54 Phụ gia thức ăn gia súc (SUNNY BINDER) 23099020 39091090 Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp. Hàng hóa là chế phẩm có thành phần chính là polymethyllolcarbamine (nhựa ure formaldehyde) nguyên sinh, dạng bột, hàm lượng vô cơ khoảng 5% khối lượng, dùng làm chất kết dính, tạo viên trong thức ăn chăn nuôi 55 Bột Carob - CAROMIC (CAROBA) phụ gia thức ăn chăn nuôi 23099020 23080000 12129200 Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp mặt hàng CAROMIC (CAROBA- phụ gia thức ăn chăn nuôi) là bột nghiền từ quả minh quyết (bột quả bồ kết), sử dụng để sản xuất thức ăn chăn nuôi 56 Lưu huỳnh, dạng bột 25030000 28020000 Không khai báo rõ đặc tính hàng hóa nện dễ lẫn với dòng hàng 25030000 57 Lưu huỳnh đioxit để sản xuất axit sunfuric dạng hạt không đều 25030000 28020000 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn 58 Hóa chất cho khuôn - dùng để tráng khuôn trước khi cho nguyên liệu vào khuôn sản xuất ra sản phẩm, Chất kết dính -ATTAPULGITE - ACTI-GEL 208, hàng mới 100% 25084090 35069900 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 59 Barisulphate 25111000 28332700 Khai sai bản chất tự nhiên hay tổng hợp 60 Đá phiến (Slate), chưa mài bóng, cắt cạnh, dạng tấm, QC: (235-600*200-300*12)mm 25140000 68030000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Đá phiến, dạng tấm, một mặt được gia công phù hợp làm vật liệu ốp lát 61 Bột Canxi cabonate 25174100 25174900 28365010 28365090 25309090 Không khai bản chất ở dạng khoáng, bột đá tự nhiên hay dạng tổng hợp hóa học 62 Sạn đầm chịu lửa ANKERINDUX MB 14-6 C thành phần chính là nhôm oxit Al2O3=8465%, cỡ hạt 0-6mm 25174900 38160090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 63 Đá mài 25132000 68042200 Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn 64 Tinh quặng Zircon, hàm lượng Zircon >60% tính theo khối lượng, dạng bột, 25kg/bao, tổng số 1000 bao/25000kg, hàng mới 100% 26151000 25309010 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 65 Tinh quặng kẽm sunfua ZnS (hàm lượng 46,8%) 26203000 26080000 Khai báo sai tên hàng, mã số hàng hóa nhằm mục đích tránh sự kiểm tra về chính sách mặt hàng trong quá trình làm thủ tục hải quan (Doanh nghiệp khai báo mã số: 2620300010, tên hàng: Xỉ thải lò quay dạng bột, tận thu trong quá trình luyện đồng Sau khi có Thông báo về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Tinh quặng kẽm sunfua ZnS hàm lượng 46,8% (mã số 26080000)) 66 Hỗn hợp Hydrocarbon - Hydrocarbon Mixtures 27075000 27101260 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung môi đầu nhẹ có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng 67 Chế phẩm tách khuôn, chế phẩm bôi trơn có thành phần cơ bản chứa nhỏ hơn 70% dầu mỏ 27101943 27101944 27101990 34031912 34031919 34031990 Chỉ Khai báo là: Chể phẩm làm róc khuôn, chế phẩm bôi trơn, bỏ qua thành phần, đặc điểm hàng hóa để hưởng chênh lệch thuế suất giữa các mặt hàng thuộc nhóm 3403 và lẫn với hàng hóa thuộc phân nhóm 271019 68 Dầu parafin 27129010 27101990 Khai báo là sáp parafin để tránh thuế môi trường 69 Quặng kẽm 2817001010 2608 2620 Quặng khai báo là bột kẽm oxit 28.17 hoặc xỉ thu được từ quá trình luyện kim 26.20 70 Phụ gia thực phẩm Caso Food Flakes (Calcium Chloride Food Additive-25kg/Bao) 28272090 28272010 Không khai báo rõ hàm lượng Canxi Clorua (tính thẹo trọng lượng) để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 71 Men in Zirconium Silicate AO nguyên liệu sản xuất gạch men, mới 100% 28399000 25309010 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 72 Chất xúc tiến DMA10 (JOTUN ACCELERATOR DMA10 1L) 29025000 32110000 Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (3%) để gian lận thuế 73 Cồn e-ti-lích chưa chế biến 29051900 22071000 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 74 Sorbitol Solution 70% B.P 29054400 38246000 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 75 Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, có chứa khối lượng lớn là n-hexan 29011000 27101270 Khai báo thành n-hexan tinh khiết và mặt hàng nhập khẩu là "Hỗn hợp dung môi hydrocacbon C6, có chứa khối lượng lớn là n-hexan" nhưng khai báo là N-hexa Chương 29 để hưởng thuế suất thấp 76 Dung môi làm nguyên liệu pha chế các sản phẩm hóa chất... 29141200 29023000 29141100 38140000 Khai vào mã đơn chất để hưởng mức thuế suất ưu đãi 0% 77 BUTYL ACETATE C6H12O2, dùng trong ngành sơn 29153300 38140000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp Mặt hàng có thể không phải là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt mà là hỗn hợp các dung môi dùng trong ngành sơn 78 Mixed Solvent (Butyl Acetate: C6H12O2) dùng trong ngành gỗ 29153300 38140000 Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp dung môi hữu cơ gồm: Acetone, 2-butanone, ethyl acetate...Thực tế với tên tiếng Anh "Mixed Solvent" cũng có thể đánh giá khả năng mặt hàng là Hỗn hợp dung môi Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 79 Axit stearic 29157020 38231100 Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng, cụ thể mặt hàng là chế phẩm axit béo công nghiệp nhưng doanh nghiệp khai báo là hợp chất hóa học đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt 80 PK-4910N (TP chính: H2NCH2CH2OH; Na2B4O7 10H2O; HN(CH2CH2OH)2) (làm NLSX hóa chất xử lý bề mặt kim loại) 29221990 34029019 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch dạng lỏng, thành phần chính gồm hỗn hợp hoạt động bề mặt dạng anion và cation, natri borat, kali phosphat, dietanolamin...trong nước 81 Chất nhũ hóa (Chất phụ gia nhựa đường Polymer với amin và các nhóm hydroxyl)TELCODINAC MAC 29225090 39119000 Không khai bản chất hàng hóađể hưởng thuế suất thấp 82 Hợp chất Diphenyl Methane Diisocyanate MDI MILLIONATE 29291010 39093100 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 83 Hóa chất Ethylarsonous dichloride (ED), hàng mới 100% 29319090 32091090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ polyme acrylic trong môi trường nước Thành phần gồm: PoIy(butyl acrylate), isopropyl alcohohl, butoxyethanol, acrylic acid butyl ester,... trong nước Hàm lượng rắn là 6485% 84 Levofloxacin Heraihydrate 29419000 29349990 Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ fluoroquinolon, nhằm hưởng mức thuế suất thấp 85 Nguyên liệu sản xuất tân dược OFLOXACIN USP 36 29419000 29349990 Mặt hàng dễ lẫn về mặt phân loại giữa nhóm kháng sinh và nhóm hóa chất hữu cơ, nhằm hưởng mức thuế suất thấp 86 Thuốc kháng sinh Doxyvet-200 WSP chứa Doxycycline hyclate trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiêu hóa trên vật nuôi dạng uống hoặc trộn với thức ăn... 30042079 30042099 30042071 DN không khai thành phần (không khai loại kháng sinh); không khai báo cách thức sử dụng hoặc khai báo sai cách thức sử dụng 87 Viên đặt âm đạo, Viên đặt âm đạo NO-BACTORBULLET/LUBULLET 30042099 90189090 33049990 Khai báo công dụng không đúng của hàng NK (DN khai báo là viên đặt âm đạo để điều trị nhiễm khuẩn tuy nhiên thực tế là Viên đặt âm đạo có công dụng bảo vệ và làm dịu viêm mạc âm đạo) 88 Mỹ phẩm cho da 30049099 33049990 Khai báo sai chủng loại hàng hóa là thuốc trong khi bản chất hàng hóa là chất làm đầy da (Restylane); Kem hỗ trợ chức năng bảo vệ da, gel làm giảm sẹo nhằm hưởng chênh lệch mức thuế suất 89 Phân bón 31059000 31051090 31051020 31052000 Khai sai nguồn gốc phân bón để hưởng thuế thấp 90 CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ (PIGMENTS) DẠNG LỎNG 32041710 32041790 32129019 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thuốc màu được phân tán trong môi trường không có nước, dùng để sản xuất sơn, mực in thành phần chính là phức azo với crom, ở dạng lỏng 91 Màu nước hữu cơ 32041900 32159090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là mực in 92 Chất tăng đặc VC-30 ALKALINEINC VISE AGENT 32041900 39069020 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyme Acrylic dạng nguyên sinh, phân tán trong môi trường nước 93 Chất khử bọt NSDF Defoamer 32041900 27101989 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu trung(>70%) và chất hoạt động bề mặt 94 Chất khử bọt NSDF Defoamer 32042000 27101989 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm có chứa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ thuộc phân đoạn dầu trung(>70%) và chất hoạt động bề mặt 95 Chất khử bọt NSDF DEFOAMER 32042000 39119000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyaminobismaleimide dạng phân tán 96 Thuốc màu các loại 32049000 32064990 32129029 32089090 32099000 Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp 97 Bột Oxit Sắt màu đen dùng để tạo màu trong sản xuất ngói 32064910 28211000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp cho thấy mặt hàng là Oxit Sắt dạng bột, hàm lượng Oxit Sắt quy đổi theo Fe2O3 trên 70% tính theo trọng lượng 98 Thuốc màu 32071000 32151900 Khai không đúng chủng loại hàng hóa nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp Hàng hóa thực tế là mực in màu 99 Phối liệu men kính sử dụng trong sản xuất gốm sứ ENGOBE GLAZE CODE BF-003 Mới 100% 32072010 25070000 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 100 Men lót, dùng trong sản xuất gạch men 32072090 25070000 Bản chấp mặt hàng là cao lanh, đất sét cao lanh Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp 101 Bột men Glaze S200 - dùng sản xuất men Frit 32072090 25291010 25291090 Doanh nghiệp khai sai tên hàng nhằm hưởng mã số thấp 102 Mực dùng trong ngành công nghiệp thủy tinh, thành phần chính gồm titan dioxit, silic oxit, este của a xít béo, cồn béo 32072090 32159090 Khai báo sai bản chất của hàng hóa thành men màu in chai thủy tinh, mã số 32072090 nhằm hưởng mức thuế suất thấp 103 Sơn chống thấm nước từ polyvinyl dùng trong xây dựng (20 lít/ thùng), hiệu chữ Trung Ouốc, mới 100% 32082040 32091090 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn 104 BARRIER BASECOAT FOR OUTDOOR (Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước) 32089090 32091010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong môi trường nước 105 CLEAR AGRYLIC TOPCOAT (Sơn đã phân tán trong môi trường không chứa nước) 32089090 32082090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Vecni làm từ polyacrylate trong dung môi hữu cơ 106 Sơn chống ăn mòn bằng polyme tổng hợp 32099000 32091090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl 107 Sơn chống cháy bằng polyme tổng hợp 32099000 32091090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl 108 Sơn chống thấm bằng polyme tổng hợp 32099000 32091090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl 109 Son giả gỗ bằng pplyme tổng hợp 32099000 32091090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl 110 Sơn nước bằng polyme tổng hợp MAXILITE 32099000 32091090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Bản chất là sơn từ polyme acrylic hoặc polyme vinyl 111 Bán thành phẩm của sơn 32129019 3208 3209 3210 DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp Mặt hàng Bán thành phẩm của son có thể phân loại tại 3 nhóm 3208, 3209 và 3210 112 GLAZE STAIN-SCARLET Chế phẩm màu phân tán trong môi trường không chứa nước dùng trong sản xuất sơn) 32129019 32100099 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sơn dầu mau khô, thành phần gồm dầu lanh, chất màu, dung môi hữu cơ, napthalene, isodurene, ethyl xylen, mesitylene, …, dạng lỏng 113 Thuốc màu phân tán trong môi trường không chứa nước dạng lỏng dùng trong sản xuất sơn, thành phần chính gồm có màu hữu cơ, từ nhựa Alkyt, Methoxypropyl acetat... 32129019 32082090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bán thành phẩm của sơn, thành phần gồm: Polyme acrylic, phân tán trong xylen, etylbenzen, butylacetat, ethoxyetyl axetat; dạng lỏng 114 Mặt hàng chất màu hữu cơ dạng lỏng 32041190 32129019 32129029 32081090 32082090 32089090 32151190 32151900 32159090 38140000 Đây là mặt hàng khó xác định về mã số. Doanh nghiệp dễ lợi dụng để khai sai mã số, thuế suất thuế nhập khẩu. Cơ quan Hải quan dễ nhầm lẫn trong việc kiểm tra, phân loại áp mã hàng hóa 115 Keo dán kính 32141000 39100090 35061000 Mặt hàng bản chất là keo dán kính, DN khai báo vảo chương 32 và 39 nhằm hưởng thuế suất thấp hơn 116 Mực in mã vạch được cuộn tròn 32151190 96121090 Khai không đúng bản chất hàng hóa là cuộn ruy băng 117 Gel làm bóng muối tắm chanh (mỹ phẩm) 33019090 33073000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 118 Hương liệu thực phẩm 33021010 33021020 33021090 33029000 19019031 17023010 Bản chất hàng hóa là sản phẩm từ sữa, hoặc đường GIucoza 119 Dung dịch làm sạch da Skin Freshener 33049990 34013000 Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn. 120 Mặt hàng Gel làm sạch da. 33049990 34013000 Khai sai mã số 121 Mặt hàng sữa tắm, dầu gội toàn thân 33073000 34013000 Khai sai mã số 122 Các chế phẩm dùng để làm thơm hoặc khử mùi phòng 33079090 33074910 Khai sai mục đích sử dụng (dùng cho ô tô, phòng tắm) nhằm hưởng mức thuế suất thấp 123 Mặt hàng Sữa rửa tay, Dial - Dial Gold Antibacterial Hand Soap with Moisturizer 12/7.5oz; Sữa rửa tay dưỡng ẩm Dial - Dial Cherry Blossom & Almond Hand Soap with Moisturizer 12/7.5oz 34012099 34013000 Khai sai mã số 124 Mặt hàng nước rửa tay khô dạng gel: Nước rửa tay khô chứa chất dưỡng ẩm & Vitamin E giúp bảo vệ da tay 60 x 55 ml - Lifebuoy Hand Sanitizer With Moisturisers & Vitamin E 60 x 55ml, 34012099 34013000 Khai sai mã số 125 Xà phòng tắm, xà phòng giặt dạng cục 34022015 34022095 34011140 34011150 34011990 Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất 126 Chất hoạt động bề mặt (Permethyl 99A) 34029019 27101260 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung môi có hàm lượng cấu thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng gồm có 2,27,7-Tetramethyloctane ~77,12%; 2,2,4,4,-Tetramethyloctane ~16,41%;Farmesan; 2,6,6- Trimethyldecane dạng lỏng 127 Chất tẩy rửa khuôn sứ (Alkaline Cleaner, CE AC3) 34029099 34029013 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion..., ở dạng lỏng 128 Chất tẩy rửa khuôn sứ (Alkaline Cleaner, CE AC3) 34029099 34029013 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch có thành phần từ natri hypoclorit, chất hoạt động bề mặt dạng anion…,ở dạng lỏng 129 Chất bôi trơn dạng bình xịt 34039990 27101943 27101944 34039919 34031990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 130 Chế phẩm bôi trơn sợi thép các loại (VICAFIL TCU 515 ) 34031990 34031919 Không khai báo dạng lỏng để hưởng thuế suất thấp hơn tại mã số 34031990 131 Dầu bôi trơn (LUBLIGHT FX-1808) -01 cái /01 thùng, 01 thùng=200kg Hàng mới 100%34039912 34039919 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm bôi trơn không chứa dầu khoáng, không chứa dầu silicon, dạng lỏng 132 Chất bôi trơn dạng lỏng 34031919 34039990 27101943 34039919 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 133 POLYETHYLENE VESTOPLAST 608 (Sáp nhân tạo từ Polyethylene, dạng bột) 34049090 35069100 Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (3%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (14%) để gian lận thuế 134 Keo Tobacol 35019020 35069100 Bản chất mặt hàng là kẹo Tobacol, DN khai báo là kẹo casein nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 35019020 135 Tinh bột 35051010 35051090 38091000 11081100 11081200 11081300 11081400 11081990 19011092 19011099 19012010 19012020 19019019 19019099 Khai báo là tinh bột biến tính, chế phẩm dựa trên thành phần cơ bản là tinh bột để giảm thuế suất 136 Tinh bột sắn đã nung, sấy khô dùng sản xuất keo để dán bìa carton 35051010 35052000 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn. 137 Các mặt hàng thành phẩm từ graphit 38019000 68151099 Doanh nghiệp khai theo chất liệu dẫn đến sai mã số 138 FEED CURB FS DRY - Chế phẩm khử trùng, diệt nấm mốc bổ sung trong TĂCN 38089490 38089290 Khai báo sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp Hàng hóa là chế phẩm chống nấm mốc trong thức ăn chăn nuôi 139 Chế phẩm làm mềm vải dùng sản xuất chất xử lý bề mặt TG-5672 38099110 32091090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ Copolyme Flouroakyl acrylate phân tán trong nước 140 Dầu khoáng và sáp amit, được sử dụng làm chất phá bọt trong công nghiệp 38099190 27101990 DN không khai báo hàm lượng dầu khoáng. Trên thực tế mặt hàng chứa 70% là dầu khoáng. Khai sai nhằm hưởng thuế suất thấp. 141 Chế phẩm hoạt động bề mặt không phân ly, dạng lỏng 38099190 34029019 Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng là chất phụ gia, chất hoàn tất vải nhằm hưởng thuế suất thấp. 142 Tác nhân làm mềm 38099190 38099110 Khai báo sai tên hàng, chủng loại với chất hoàn tất dùng trong ngành dệt 143 Extra soft (nước xả thơm làm mềm vải GMP 251E) 38099190 38099110 Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng nhằm hưởng thuế suất thấp 144 Polyme acrylic dạng nguyên sinh: - loại khác; --- dạng phân tích 38099190 39069020 Khai báo chất hoàn tất, tuy nhiên thành phần của sản phẩm là polyme acrylic phân tán trong môi trường nước 145 Chất trợ sử dụng trong ngành dệt nhuộm 38099190 34029019 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion và không phân ly, ở dạng lỏng 146 Hóa chất sử dụng trong ngành sản xuất giấy - Chế phẩm làm tăng độ bền của giấy- HERCOBOND 1200 38099200 39069099 Thực tế Mặt hàng là Copolyme acrylamide hòa tan trong môi trường nước, dạng lỏng Không khai báo bản chất hàng hóa, chỉ khai báo mục đích sử dụng 147 Chất làm tăng cường độ bóc tách, bảo vệ lô sấy giấy, dạng lỏng - RELEASE - hàng mới 100% 38099200 27101990 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, thuộc phân đoạn dầu nặng dùng để pha chế và kết hợp các hóa chất khác trong công đoạn sản xuất giấy vệ sinh 148 Chất làm sạch mền ép bột giấy, dạng lỏng- Felt Cleaner 38099200 34029019 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm sạch, dạng lỏng, có chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, este của axit phosphoric... nước 149 Chất phủ tạo đông (WF-78-123) 38099300 32091090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ đi từ polyme acrylate, phân tán trong môi trường nước 150 Chất chóng xù lông trong quá trình nhuộm Velvetal V-1471 38099190 34029019 Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa 151 Chất hỗ trợ thẩm thấu trong quá trình nhuộm Phobol extender xan 38099190 39095000 Doanh nghiệp khai báo theo công dụng, không khai theo bản chất hàng hóa 152 Chế phẩm làm sạch có hoặc không chứa chất hoạt động bề mặt 38101000 34029019 34029099 Khai báo là chất làm sạch bề mặt kim loại để hưởng mức thuế suất thấp 153 Thuốc hàn SSF-38 Mới 100% 38101000 38109000 Bản chất mặt hàng là chế phẩm trợ hàn, dạng hạt DN khai chung là thuốc hàn, không khai ở dạng gì để hưởng thuế suất thấp 154 Chất hoạt động bề mặt, chế phẩm tẩysạch cho bề mặt kim loại 38101000 Nhóm 3402 Khai báo sai tính chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp 155 Thuốc hàn Flux SJ 301, Flux F.183, Flux SJ501T, Flux HJ 431, F lux F.7A2, SJ301, HJ431, SJ501 38101000 38109000 DN khai chung là thuốc hàn, không khai ở dạng gì để hưởng thuế suất thấp Bản chất mặt hàng là chế phẩm trợ hàn, dạng hạt 156 Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại dạng lỏng K-0307, 20kg/hộp 38101000 34029019 Khai báo sai tính chất hàng hóa. Hàng hóa là chế phẩm làm sạch, tẩy nhờn chứa chất hoạt động bề mặt nonionic, chưa được đóng gói bán lẻ, dạng lỏng 157 Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại (Potassium Citrate 38101000 29181590 Khai vào mã chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại: bột và bột nhão gồm kim loại và các vật liệu khác dùng để hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện để hưởng mức thuế suất thấp 158 Metal Surface Additive SN-503C, dạng nhão làm láng mịn bề mặt kim loại 38101000 34039912 Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp 159 Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại trước khi phun sơn Metal Surface Additive 7020 38101000 34029013 Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp 160 Chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại (DEGREASING POWDER CP-10) 38101000 34029093 Khai sai bản chất mặt hàng từ chế phẩm làm sạch tẩy nhờn sang chế phẩm làm sạch bề mặt kim loại để hưởng thuế suất thấp hơn 161 Chì giúp chảy, dùng để hàn điện các đầu nối dây dẫn, linh kiện điện tử trong sản xuất máy giặt tủ lạnh. Model-SOLDER -BAR SOLDER, Mới 100% 38109000 83113099 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 162 NALCO 3236 Chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất dạng lỏng 38119090 28092099 Không khai bản chất hàng hóalà Dung dịch axit phosphonic hàm lượng >83% theo khối lượng.. 163 Chất xúc tác, xúc tiến lưu hóa cao su 38121000 27101990 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là chế phẩm dầu khoáng thuộc phân đoạn dầu nặng, hàm lượng khoáng lớn hơn 70% 164 Chất chống tạo bọt (Antifoam compound) 38123100 38123900 27101989 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm dầu trung, chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, chưng cất ở 2100C thu được 88%, chưng cất ở 2500C thu được 90%, dùng làm chất phá bột trong công nghiệp 165 Dung dịch làm đặc (Thickener) 38123100 38123900 39069020 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyacrylat dạng nguyên sinh, ở dạng phân tán trong nước 166 Dung dịch chống oxy hóa (Butyl Zimate) 38123100 38123900 29302000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Kẽm dibutyl dithiocarbamate 167 Chất phụ gia(nguyên liệu dùng sx hạt nhựa) 38123900 39033060 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril - butadienne -styrene, dạng hạt 168 Dung dịch Polyurethan trong dung môi hữu cơ, hàm lượng dung môi trên 50% trọng lượng dung dịch 38140000 32089090 DN khai sai mã số nhằm hưởng mã số thấp 169 Xi măng chịu lửa CA50 38160010 25233000 Bản chất là xi măng cao nhôm (CA50 không có tính chịu lửa) 170 Xi măng chịu lửa (độ chịu lửa dưới 1500 độ C) 38160010 25239000 25233000 Doanh nghiệp lợi dụng trong việc xác định độ chịu lửa để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 171 Hóa chất cơ bản làm sạch bề mặt thiếc tannous methanesulf onate 38249100 29041000 Khai sai mã số HS, làm giảm thuế suất 172 Biscuimul 41/554 38249970 21069091 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp hóa chất với chất thực phẩm có giá trị dinh dưỡng, dùng trong chế biến thực phẩm 173 Chế phẩm dùng trong xi mạ Zinc Additive ZN-015 38249999 34029019 Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp 174 Bột canxi carbonate CaCO3 38249999 28365010 28365090 Khai là Bột carbonat canxi đã tráng phủ axit béo để hưởng chênh lệch thuế suất thấp 175 Chất khử bọt CY-VAF2150, thành phần (C2H6OSi)n 38249999 34029019 Khai báo sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng thuế suất thấp tại mã số 38249999 (thực tế tên hàng là chế phẩm hoạt động bề mặt ở dạng lỏng) 176 Chất đóng rắn dùng cho sơn 38249999 39119000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 177 Chế phẩm hóa học dùng làm chất kết đông trong quá trình tuyển nổi quặng magnafloc 1425 38249999 39119000 Mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng 178 Polyme trong dung môi hữu cơ hàm lượng dung môi >50% 3901 đến 3913 32081090 32082090 32089090 DN khai sai mã số thuộc chương 39 nhầm hưởng mã số thấp 179 Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ plastic khác 3905 đến 3911 39159000 Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp, 180 Nhựa amino dạng nguyên sinh 39093999 39091010 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 181 Nguyên liệu dùng sản xuất sơn PU cho gỗ (Amino Resin 312-X-70) 39093999 39092090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 182 Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ polyme etylen, không xốp 39019090 39151090 Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp, 183 POLYPROPYLENE(B-207LB) DẠNG LỎNG 39021090 39061090 39069099 Mặt hàng có bản chất là Copolyme metyl methacrylat-butyl acrylat nguyên sinh, ở dạng lỏng, trong đó metyl methacrylat chiếm tỷ trọng cao hơn 184 POLYPROPYLENE(B-509) DẠNG MẢNH 39021090 38069090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của colophan, ở dạng mảnh 185 Nhựa PP (nguyên sinh, dạng hạt) 39021090 39033060 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Copolyme acrylonitril- butadien-styren, dạng hạt 186 POLYPROPYLENE ĐÃ CLO HÓA DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT MỰC IN -B-808 DẠNG BỘT 39029010 39119000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyketone, dạng hạt 187 CHẾ PHẨM THUỐC MÀU HỮU CƠ (D-154#)DẠNG BỘT 39029010 32129011 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bột nhôm phân tán trong dung môi 2-methyl-3-ethylheptane, decane, nonane,...dạng nhão 188 Hạt nhựa Polypropylene Copolymer GRANULE GR-20 N0443, dạng nguyên sinh 39029090 39021090 Khai không đầy đủ thành phần để hưởng thuế suất thấp 189 Hạt nhựa ABS nhập khẩu 39033060 39033090 DN khai báo mặt hàng ở dạng hạt nhằm hưởng thuế suất thấp, 190 Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, từ polyme styren, không xốp 39039099 39152090 Mặt hàng bản chất là phế liệu phế thải, DN khai báo là polyme dạng nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp, 191 Nhựa PVC Resin (SWDY-PVC-50) dạng bột có chứa chất hóa dẻo dùng trong ngành công nghiệp sản xuất nhựa 39042290 39042230 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 192 Nấp đậy nylon chữ P dùng làm cửa 39041099 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 193 Polyme acrylic dạng nguyên sinh - ACRYLIC RESIN PC190, hàng mới 100% 39069099 32082090 Doanh nghiệp khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp 194 TEGOSTAB B 80002 39072090 34021390 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất hoạt động bề mặt dạng không phân ly (non-ionic), dạng lỏng, từ polyether polysiloxane 195 Polyether polyol nguyên sinh- AQUALOC LA110 Nguyên liệu dùng cho ngành xây dựng 39072090 38244000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Phụ gia dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông 196 Polyete Polyol, PolyIsocyanate dạng nguyên sinh 39072090 39095000 Khai báo là Polyete nguyên sinh để hưởng thuế suất thấp hơn, thực tế là Tiền polyurethan dạng nguyên sinh có thành phần chính là polyether 197 Nhựa epoxy dạng lỏng dùng trong hóa chất xây dựng - Masterseal 39073030 32089090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chất phủ từ nhựa epoxit hai thành phần, dạng lỏng 198 Poly (etylen terephthalat), dạng phân tán 39076990 39076100 39076910 Doanh nghiệp không khai chỉ số độ nhớt hay khai sai dạng để hưởng thuế suất thấp 199 Polyester no nguyên sinh, dạng lỏng. Nguyên liệu dùng trong sản xuất sơn 39079990 39075010 Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (3%) để gian lận thuế 200 Nhựa alkyd trong dung môi hữu cơ, dùng sản xuất sơn 39075010 39069099 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Copolymer Styren-acrylic, trong hỗn hợp dung môi Xylen; Methoxy 2-propyl acetat; Toluen; ethyl benzen, dạng lỏng 201 Nhựa polyete (Stepanpol RPPG004), Mới 100% 39079990 3.9079130 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Polyester polyol chưa no nguyên sinh, dạng lỏng 202 Chất kết dính từ nhựa Urea Formaldehyde dạng bột, dùng trong sản xuất 39091090 35069100 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 203 Nhựa amino khác 39093999 39093100 Doanh nghiệp khai không đầy đủ để khai thuế suất thấp 204 POLYURETHANE B-806LB DẠNG LỎNG 39095000 32089090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dung dịch nhựa dạng lỏng, trong đó trọng lượng dung môi chiếm trên 50% về trọng lượng trong toàn dung dịch, thỏa mãn Chú giải 4 Chương 32 205 Silicone nguyên sinh dạng lỏng MAGNASOFT 590/DR/120KG 39100020 38099110 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Chế phẩm làm mềm vải dùng trong ngành dệt, thành phần gồm Poly(dimethyl siloxane) hoạt động bề mặt không phân ly, trong môi trường nước, hàm lượng rắn > 50% 206 Silicon dạng nguyên sinh MR-14 (Chất chống kết dính) 39100090 34039990 Khai báo sai tên hàng mặt hàng là Chế phẩm tách khuôn đúc có thành phần chính là các hợp chất silicon, axit stearic, axit palmatic, dạng nhão 207 Nhựa tăng độ dính - Super Ester 39139090 38069090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dẫn xuất của rosin, dạng mảnh 208 Nhựa tổng hợp (Synthetic Resin) 39139090 39094090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Nhựa phenolic nguyên sinh, dạng mảnh 209 Nhựa phế liệu đã qua sử dụng ở các dạng: khối, cục, thanh, dây, băng, nẹp 39159000 39152090 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 210 Sợi monofilament 39169091 39169080 Doanh nghiệp khai không đúng bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế suất thấp 211 Nắp nhựa (dùng cho bể bơi) 39174000 39229090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 212 Ống nối xí bệt bằng nhựa màu đen 39174000 39229090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 213 Tấm xốp dán tường 3D 39189099 68101910 Khai sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn 214 Băng keo 39199099 39191099 Danh nghiệp không khai báo kích cỡ, dạng cuộn hay tấm để áp mã số loại khác nhằm hưởng mức thuế suất thấp 215 Băng dính cách điện dạng cuộn, khổ 5cm, không hiệu, mới 100% 39199099 39191099 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 216 Màng nhựa tự dính một mặt, có in hình KT (50x80 )cm+- 5 cm 39199099 49119139 Khai báo sai đặc điểm hàng hóa: Sản phẩm in trên màng nhựa polyvinyl clorua tự dính, ở dạng miếng, có thể ghép thành bức tranh, ảnh hoàn chỉnh 217 Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính...bằng polyetylen 39199091 39199092 39199099 39191020 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 218 Nhãn thân Beck's Ice bằng nhựa PET để dán thân chai bia, có in nội dung. 39199099 49119990 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 219 Màng nhựa PE không xốp đã qua sử dụng, vẫn còn giá trị sử dụng, dùng trong nông nghiệp 39201090 39151090 39152090 Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, dạng cuộn hoặc tấm, doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn 220 Sợi ruy băng (dùng trang trí trong tiệc giáng sinh) 39206910 39206990 58089090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 221 Vòi nước có núm vặn bằng nhựa và sắt mạ 39229090 84818063 DN khai sai mã số nhầm hưởng thuế suất thấp 222 Dải mút xốp tự dính từ nhựa Polyurethan dùng làm đệm giảm chấn 39211391 39211392 39211399 39199091 39199092 39199099 Mặt hàng là Dải nhựa tự dính DN khai báo vào mặt hàng dải nhựa không tự dính nhằm hưởng thuế suất thấp 223 Giăng nhựa (dải nhựa) dùng để chèn cửa 39219090 39209910 39269099 39219030 39161020 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 224 Màng nhựa dùng trong đóng gói kẹo 39219090 48119049 Mặt hàng là Giấy phức hợp đã in, dạng cuộn, chiều rộng 114cm, định lượng tổng 866g/m2, định lượng lớp giấy 49,4g/m2, cấu tạo giấy gồm lớp giấy có thành phần từ bột giấy tẩy trắng, đã được tráng phủ lớp cao lanh, đã in hình, in chữ “Alpenliebe 2 Chew, kẹo mềm hương nho”, mặt sau được phủ lớp nhôm mỏng, công dụng dùng để gói kẹo 225 Tấm nhựa PU; P.U giả da, dạng cuộn, dùng để làm phụ liệu giầy, túi, cặp. 39211391 59032000 Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa ảnh hưởng đến việc so sánh giá khai báo. Mặt hàng tấm nhựa PU giả da có đặc điểm cấu tạo giống mặt hàng vải giả da đều được tráng phủ lớp PU giả da trên nền vật liệu dệt hoặc không dệt nhưng mặt hàng tấm nhựa PU giả da có mã phân loại 3921.13.91, mặt hàng vải giả da có mã phân loại 5903.20.00. 226 Miếng đệm cách nhiệt bằng sợi nhựa lưu hóa 39219010 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 227 Thùng nhựa plastic cách nhiệt có nắp loại trên 300 lít (dùng bảo quản thủy sản) 39231090 39251000 Khai báo sai tên hàng nhằm hưởng thuế suất thấp 228 Ly nhựa 39231090 39249090 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 229 Túi treo trang trí bằng nhựa 39232990 39264000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 230 Chai nhựa dùng để đựng nước uống, dung tích 750ml, đường kính 10x25cm, có dán hình khủng Iỏng (Jurassic world). 39233090 39249090 Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (15%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn(22%) để gian lận thuế 231 Nắp nhựa - đi cùng bộ với ly nhựa 39235000 39249090 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp 232 Bồn lọc cát đường kính 600mm, bằng nhựa (có nắp đậy kích thước 1.5 inch) 39249090 39229090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 233 Nút nhấn hơi bằng nhựa 39249090 39269099 39229090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 234 Con lăn bằng nhựa 39259000 96034000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 235 Đệm khóa 39259000 83016000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 236 Cục nhựa gắn trong bánh xe cửa lùa 39263000 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 237 Cục nhựa chặn khóa cửa 39263000 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 238 Cây cảnh trang trí bằng điện 39264000 67021000 Khai báo sai chủng loại với Cây cảnh bằng nhựa có đèn trang trí, mã số 39264000 240 Đệm nhựa làm kín (vật tư dự phòng kèm theo trạm bơm dung dịch nhũ hóa BRW200/31.5). Hàng mới 100% do TQSX 39269049 39174000 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 241 Đồ chơi hình năng lượng mặt trời 39264000 95030099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 242 Băng tải vận chuyển clinker, than cám trong nhà máy xi măng 39269053 40101200 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 243 Nhãn nhựa, dùng làm tem nhãn dán vào dây điện 39269059 49089000 Khai sai tên hàng, mã số để hưởng mức thuế suất thấp 244 Máng cáp điện máy khoan CNC (doanh nghiệp khai báo là cuộn dây kéo bằng nhựa dài 12m, chứa dây điện của máy khoan CNC) 39269059 39259000 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 245 Tấm polypropylene được dùng để thấm hóa chất các loại 39269059 56031400 Khai sai bản chất hàng hóa để áp mã số có thuế thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 246 Tấm polypropylene được dùng để thấm hóa chất 39269059 56031400 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 247 Vòng nhựa che ổ bi 39269059 39269099 DN khai sai mã số 248 Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa, bằng plastic... 39269099 39239090 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 249 Chớp cửa bằng nhựa 39269099 39253000 Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 250 Nhãn nhựa 39269099 49089000 DN thường áp sản phẩm nhựa nhưng nhãn nhựa thường là decan 251 Túi xách bằng nhựa 39269099 42021299 Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt 252 Thanh nối cửa đi lùa bằng nhựa 39269099 39252000 39253000 Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 253 Thanh nhựa (plastic) giữ chớp bằng nhựa, dùng cho cửa sổ bật 39269099 39252000 39253000 Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 254 Ke gốc cho cửa, tay nắm gạt, chốt đệm gioăng các loại bằng plastic 39269099 39252000 39253000 Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 255 Cục đệm bằng nhựa 39269099 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa Mã 39259099 có thuế suất cao hơn 256 Bìa kẹp tài liệu, chất liệu nhựa giả da 39269099 39261000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 257 Gioăng lông cửa bằng nhựa tổng hợp 39269099 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 258 Nắp bịt đố động bằng nhựa 39269099 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 259 Nắp bịt ngưỡng nhôm cánh bằng nhựa 39269099 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 260 Tập kẹp thực đơn bằng nhựa (menu holder) 39269099 39261000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 261 Thảm trải sàn bằng nhựa 39269099 39181019 DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn 262 Thảm tập Yoga bằng nhựa Polymer 39269099 39189099 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn 263 Thảm trải sàn - Gerflor Streamo Seacrosser 39269099 39189099 Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn 264 Tấm thu đáy bể bơi bằng nhựa các loại 39269099 39229090 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 265 Hộp (dạng Tủ) đựng đồ dùng trong văn phòng bằng nhựa 39249090 39261000 DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 266 Bùi nhùi bằng nhựa dùng làm bông tắm 39269099 39249090 DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 267 Khay nhựa dùng làm giá để cốc 39269099 39241090 DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 268 Móc treo quần áo bằng nhựa, dài 50+-10cm, loại không đóng lên tường 39269099 39249090 DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 269 Cúc áo bằng composite 39269099 39262090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 270 Khay nhựa rửa chén bát/muỗng nĩa/đĩa chuyên dụng (linh kiện của máy rửa chén bát công nghiệp) 39269099 39241090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 271 Van nước bằng nhựa 39269099 84818063 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 272 Cây sủi kính bằng nhựa 39269099 82055900 DN khai sai mã số 273 Nút nhấn tay báo cháy 39269099 85365051 39259000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 274 Ví tiền nữ bằng nhựa giả da, kết hợp vật liệu nhựa (trang trí) 39269099 42029290 DN khai sai mã số 275 Polyme polyissocyanat, polyol (chất đóng rắn), polyether (nhựa epoxy) dạng lỏng, dạng nhão, dung dịch chứa các polyme, hàm lượng dung môi dưới 50% thuộc chương 39 - hỗn hợp các khoáng chất vô cơ Chương 39, Chương 25, 38249999 32089090 Khai báo riêng lẻ các hóa chất, lợi dụng mặt hàng khó xác định thành phần, bản chất thực tế là bộ sản phẩm chất phủ nhiều thành phần chỉ cần trộn với nhau là thành sản phẩm hoàn chỉnh 276 Cao su tổng hợp Butadiene Rubber B-65HA (BLK) 40022090 40051090 Mặt hàng là Hỗn hợp cao su isobutylen-isopren, muội carbon và oxit silic nhưng khai báo là cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp 277 Cao su BUTYL 40023110 40059190 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Hỗn hợp cao su chưa lưu hóa với chất độn vô cơ, chất màu và phụ gia, dạng tấm 278 Miếng cao su EPDM dùng cho ô tô dùng làm đệm giảm chấn) 40027090 40081900 Khai báo vào mặt hàng cao su tổng hợp nhằm hưởng thuế suất thấp 279 Hạt nhựa TPR(TPR RESIN)(Dạng nguyên sinh)- NPL sản xuất phụ tùng xe đạp 40029990 40059990 Mặt hàng là Cao su hỗn hợp, dạng hạt Thành phần gồm có copolyme styren, dầu khoáng, canxi cacbonat Dễ lẫn giữa mặt hàng cao su tổng hợp và cao su hỗn hợp 280 Thảm trải sàn bằng cao su 40081900 40169190 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 281 Mặt hàng miếng cao su xốp, mục đích sử dụng để ngồi và quỳ khi làm vườn hoặc cắt tỉa cây 40081900 40161090 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 282 Dải cao su không xốp kích thước 2 mm x 1 m x 10 m, màu shiny normal Green 40082190 40169110 Dễ lẫn với mặt hàng là tấm sản phẩm từ cao su không xốp (màu đen), đã lưu hóa, một mặt đã được phủ plastic (màu xanh lá cây, chiếm ~15% khối lượng), chiều dày 2mm, dạng tấm rộng 1m 283 Băng chuyền, dây curoa bằng cao su có mặt cắt hình thang 40103500 40103100 Lợi dụng mô tả hàng hóa chưa rõ ràng để khai sai bản chất hàng hóa 284 Đai tải băng truyền (dây cu roa) bằng cao su, được gia cố bằng vật liệu dệt, mặt cắt chữ V, chu vi 1800mm, dùng trong dây chuyền sản xuất bột mỳ, mới 100% 40103900 40103100 Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn 285 Lốp ô tô dùng cho ô tô tải hiệu JIANXIN TYRE JX289 11R225 40112090 40112010 không khai bản rộng lốp, khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 286 Săm bánh xe sau của dàn cày bằng cao su có đường kính 40 cm 40117000 40139091 DN khai sai mã số 287 Gioăng cửa 40169390 39269099 Khai báo sai chất liệu từ cao su để giảm thuế 288 Miếng dán cao su 40169390 40169999 Khai báo sai chủng loại với miếng đệm, vòng đệm và các miếng đệm chèn khác bằng cao su lưu hóa, trừ cao su cứng, mã số 40169390 289 Khớp nối bằng cao su 40169959 40169999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 290 Tay nắm xe máy bằng cao su 40169915 40169911 40169912 87141090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 291 Miếng mút ép nhãn bằng cao su, dùng cho máy dán nhãn 40169390 40169959 40161090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mẫ hàng hóa. 292 Gioăng bằng cao su 40169959 40082900 40169390 84229090 40169999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 293 Tấm phủ ghế sofa bằng giả da 41151000 94049010 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 294 Hộp đựng bút học sinh vỏ sắt 42023900 83040099 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 295 Thanh đốt từ mùn cưa, nén thành dạng thanh 44013100 44029090 Khai sai về tên hàng, mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 296 Giường, tủ bằng gỗ chưa lắp ráp hoàn chỉnh 44031190 94035000 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp từ 25% xuống còn 0% 297 Gỗ ván sàn bằng gỗ Tếch được soi, bào rãnh 44072969 44092200 44092900 Khai báo không đầy đủ mô tả hàng hóa nhập khẩu 298 Ván bằng các vật liệu có chất gỗ khác 44092100 44109000 Khai báo sai chủng loại hàng hóa với Gỗ (kể cả ván) từ tre mã số 44092100 299 CORKBOARD (Ván dâm) 44101100 45041000 Mặt hàng là Tấm lie kết dính 300 Tấm Panen gỗ có lõi xép dùng xây dựng cửa hàng - LSP PW110 (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày hàng hóa) 44189100 44189910 94038990 Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn 301 Giấy thấm dầu dùng để cắt chữ cho máy đập ký tự và số stencil oil board 48022090 48116099 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Các tông đã được thấm tẩm dầu, dạng tờ 302 Giấy chống dính dạng cuộn khổ 150cm DTP PAPER (100M/CUỘN) Tên thương mại: Transfer paper 48025550 48099090 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, mặt hàng là Giấy chuyển nhiệt dùng cho máy in nhiệt 303 Giấy không tráng phủ, hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học dưới 10%, dạng cuộn, khổ 125 cm, định lượng 71gsm, hàm lượng tro 35.6%, loại dùng để in 48025590 48025569 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 304 Khăn giấy 48030090 33079030 481830 Dn nhầm lẫn bản chất của hàng hóa hoặc khai sai mã HS. 305 Giấy làm từ bột chưa tẩy trắng đã làm chun, chưa thấm tẩm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khổ rộng 40mm 48043110 48239099 Khai báo sai công dụng của hàng hóa (giấy kraft cách điện) nhằm hưởng thuế suất ưu đãi thấp 5% 306 Giấy lớp mặt không tráng định lượng 140gsm 48052400 48041900 Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp 307 Giấy lớp mặt không tráng định lượng 170gsm 48052510 48041900 Bản chất mặt hàng là giấy kraft lớp mặt, DN khai là giấy lớp mặt để hưởng thuế suất thấp 308 Giấy làm lớp mặt 48052510 48116091 48116099 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, 309 Giấy Carton lớp mặt được làm chủ yếu từ bột tái chế với các định lượng khác nhau có xuất xứ từ Australia 48052590 48045190 Khai báo sai thành phần, giấy là loại nhiều lớp, được làm chủ yếu từ bột tái chế, có hàm lượng bột giấy sản xuất theo phương pháp sunphat và kiềm lớn hơn 80%, mã số khai báo 4805 310 Giấy không tráng, dạng cuộn, định lượng từ 150gsm trở xuống 48059190 48043990 Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp 311 Giấy không tráng, dùng để bọc cuộn thép không gỉ 48059190 48043990 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp 312 Giấy đóng gói dạng cuộn (có định lượng trên 25g/m2 đến dưới 150g/m2) 48059190 48115949 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, 313 Giấy chống ẩm Mousseline 48059190 48025440 48025450 48025490 Khai báo sai bản chất 314 Giấy không tráng, dạng tờ, 48059390 48043190 Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai là giấy không tráng để hưởng thuế suất thấp 315 Các tông làm từ ừe, chưa tráng phủ, dạng tờ hình chữ nhật 48059390 48043190 Bản chất mặt hàng là giấy kraft không tráng, DN khai sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp 316 Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, một mặt tráng phủ vô cơ, một mặt tráng phủ plastic với bề dày lớp plastic nhỏ hơn½ tổng bề dày, định lượng 258,2 g/m2, dạng cuộn, khổ 43cm dùng trong ngành in 48059390 48115199 Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (10%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (15%) để gian lận thuế 317 Giấy đã tạo sóng dạng cuộn, khổ 749 cm - 1499 cm, định lượng từ 150g/m2 trở xuống, nhãn hiệu Medium, chưa đục lỗ 48081000 48044190 Mặt hàng là Bìa giấy kraft chưa tẩy trắng, chưa tráng phủ, chưa thấm tẩm, chưa in hay nhuộm màu bề mặt (giấy chưa làm nhăn, làm chun hay tạo sóng) Khai báo vào mặt hàng giấy đã tạo sóng nhằm hưởng thuế suất thấp 318 Giấy in chuyển, dùng để in hoa văn lên vải, dạng cuộn, TRANSFERT APER 48101399 48099090 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, 319 Giấy bìa màu Xanh lá ĐL 80gsm khổ 635*900mm, dạng tờ, 500tờ/gói, đã tráng phủ 1 lớp bóng, dùng để làm bìa sổ 48102999 48025721 48025729 48025730 48025790 Bản chất mặt hàng là "chưa tráng phủ", DN khai là đã tráng phủ để hưởng thuế suất thấp hơn 320 Giấy bìa màu xanh ngọc ĐL 160gsm khổ 600*900mm, dạng tờ, 250tờ/gói, đã tráng phủ 1 lớp bóng, dùng để làm bìa sổ 48102999 48025831 48025839 48025840 48025891 48025899 Bản chất mặt hàng là "chưa tráng phủ", DN khai là đã tráng phủ để hưởng thuế suất thấp hơn 321 Giấy tự dính AL-W-SW-2002 (106 CM x 2000 M) 48102999 48114190 Mặt hàng là Giấy đã tráng phủ một mặt bằng cao lanh và canxi cacbonat, mặt sau có lớp tự dính bằng polyacrylic chưa in, chưa nhuộm màu bề mặt Khai báo vào mã số 48102999 nhằm hưởng thuế suất thấp 322 Giấy kraft dạng cuộn, chiều rộng 1090mm (58G White glassine paper) 48102999 48115999 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Giấy từ bột giấy đã tẩy trắng, tráng phủ một mặt bằng polysiloxane, chưa in, chưa nhuộm màu, dạng cuộn, khổ 109, định lượng 59.51g/m2, định lượng lớp silicone 1,2g/m2 323 Giấy đã tráng dạng cuộn 48103190 48043920 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Giấy kraft đã tẩy trắng, chưa tráng phủ, dạng cuộn, dùng làm bao gói thực phẩm 324 Giấy tráng phủ chất kết dính, chống tĩnh điện, có hàm lượng bột giấy 80%, không bụi, đã tẩy trắng, chưa in dạng tờ (KT: 900mm x 850mm) 48109990 48043990 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, 325 Bộ roăn (bằng giấy) hoặc Roăn bằng giấy các loại 48109990 48239099 DN khai sai mã số 326 Giấy đã phủ một mặt bằng lớp polyetylen mỏng 200x1580 (mm) VCI Angle paperboard (Sheet) 48115999 48239096 Mặt hàng dạng tấm, kích thước 200x1580mm, một bên chiều dài đã được cắt rãnh răng cưa hình tam giác, chiều dài rãnh 10cm Khai báo sai hình dạng hàng hóa 327 Giấy dạng cuộn có nhuộm màu bềmặt (làm lớp mặt bao bì) 48119099 48052510 DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp, 328 Giấy trang trí xenlulo 48119099 48142010 48142090 Khai báo sai tên hàng lẫn với dòng hàng 48119099 329 Giấy được phủ Plastic hai mặt đã ghép thành hình ống và có in trang trí, hướng dẫn sử dụng (950ml, No sugar) 48119099 48195000 Mặt hàng nhập khẩu ở dạng cắt rời thành từng chiếc (Mặt hàng là bao bì đựng sữa đã được ghép thành hình hộp chữ nhật, hai đầu đã được gia công (tạo gờ, gấp nếp, cắt góc) và chỉ thực hiện thêm một công đoạn rất đơn giản là ghép mí khi cho sữa vào trong sản phẩm đã được cắt thành từng chiếc riêng lẻ, được đóng gói 500 chiếc/một đơn vị đóng gói, mặt ngoài đã được in và trang trí bao gồm tên sản phẩm sữa, tên công ty sản xuất, thành phần hóa học, cách bảo quản, cách sử dụng) Khai báo sai hình dạng hàng hóa (ghép thành hình ống, chưa tạo thành hộp hoàn chỉnh) nhằm hưởng thuế suất thấp 330 Giấy dạng cuộn nhuộm màu bề mặt (làm lớp mặt bao bì carton 200GSM, chưa in) 48119099 48052510 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Bìa lớp mặt, được tạo bởi hai lớp giấy có màu sắc khác nhau bằng phương pháp ép ẩm, chưa được tráng phủ, chưa in hình, in chữ, thành phần chủ yếu từ bột giấy tái chế, trong đó bột giấy hóa học 745% Mẫu dạng cuộn, khổ 95cm, định lượng 204g/m2, chỉ số bục 42kPam2/g, được sử dụng chủ yếu làm bao bì 331 Giấy dạng cuộn khổ 50-100cm, đã nhuộm màu, dùng để bó hoa, gói quà sinh nhật, làm hoa giả, định lượng 120gam/m2. 48116099 5603.92.00 Khai sai tên hàng, mã số, bản chất hàng hóa ảnh hưởng đến việc so sánh giá khai báo. Mặt hàng có chất liệu dễ nhầm lẫn với các mặt hàng sản phẩm không dệt. 332 Giấy ép không tráng phủ dùng để lót lên tấm bảng mạch điện tử khi khoan 48120000 44119200 Khai báo sai bản chất hàng hóa: Ván sợi gỗ có tỉ trọng cao 1,15 g/cm3, kích thước (363x332x1,5) mm, 2 mặt đã được khoan các lỗ có đường kính và chiều sâu khác nhau 333 Giấy chuyển nhiệt (định lượng: 80g/Cuộn) 48169040 48099090 Không khai báo kích thước hàng hóa Mặt hàng dạng cuộn, có chiều rộng trên 36cm 334 Hộp giấy đựng khóa mã vali 48191000 48196000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 335 Bao và túi xách bằng giấy không sóng 48192000 48193000 48195000 DN không khai báo rõ chiều rộng đáy, khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 336 Sợi xe từ polyeste 54026200 54023300 54024700 54025200 Khai sai thành phần, loại sợi để áp vào mã số có thuế suất thấp hơn 337 Sợi xe 98% polyester, 2% spandex, dùng sản xuất hàng may mặc 54026200 55092100 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Sợi đơn từ xơ staple polyeste có lõi (core spun yam), độ mảnh sợi 230 decitex; thành phần 97,8% polyeste, 2,2% spandex; chưa đóng gói để bán lẻ 338 Sợi dún 54026900 54024410 54024420 54024490 Khai sai mã số để áp dụng thuế suất 0% 339 Sợi nhựa tổng hợp (SYNTHETIC FIBER - PBT DOUBLE TAPERED), Sản phẩm dùng để gắn vào bàn chải đánh răng, Kích thước 0.18x28mm, Hàng mới 100% 54041900 96039010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Sợi cước monofilament từ nylon, đã được gia công tia nhọn 2 đầu, dùng làm lông bàn chải đánh răng, đã được túm thành búi, Quy cách: 0.18x28mm 340 Vải dệt kim 54076910 54076990 60053500 60053790 DN thường khai báo sai tên hàng, chủng loại, thành phần,... và có thể lợi dụng khai báo mã số theo C/O form E (từ Trung Quốc) để hưởng thuế suất thấp 341 Sợi filament tổng hợp từ các polyester sợi dún (100% Spun polyester) 55092100 55092200 55095210 54023300 Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế thấp 342 Vải TC dệt thoi từ sợi nhân tạo tái sinh 55164100 55131100 Khai sai tên hàng, mã HS, thành phần cấu tạo 343 Băng giấy chống thấm 56039300 48239099 Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 56039300 344 Dây dệt dùng đóng hàng gồm củ khóa và chốt (Ratchet and hook) 56075090 83081000 Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế suất thấp 345 Tấm trải sàn bằng nhựa PVC 57032090 39181019 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 346 Chụp đèn bằng vải chất chống cháy 57032090 94059910 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 347 Thảm trải sàn từ đay 57050029 57039022 57039029 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 348 Vải mành dùng làm lốp từ nylon, vải tráng cao su làm mép lốp-DIPPED CANVAS 59021019 59039090 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Vải dệt thoi, kiểu dệt vân điểm, thành phần từ 100% filament polyester; vải đã được ngâm tẩm với RFL (resorcinol formaldehyde latex), dạng cuộn; dùng làm lớp cót cho vải tráng phủ cáo su dùng trong sản xuất lốp xe cao su 349 Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ... 59039010 59039090 56039100 56039200 56039300 56039400 Khai báo sai thành phần cấu tạo, mã số (mặt hàng vải không dệt còn liên quan đến filament hay xơ staple) để hưởng thuế ưu đãi 350 Trụ tiếp nước chữa cháy ngoài nhà, có khớp nối 59090010 73259990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 351 Băng dính dẫn điện dùng sản xuất linh kiện điện thoại bằng vải 59111000 59070060 Khai báo vải kỹ thuật để hưởng thuế thấp 352 Vải dệt dạng bánh xe dùng cho máy mài da, đường kính 13cm, độ dầy 55cm-Fabric Wheel 59119090 96035000 Khai sai bản chất, tên hàng, mã số nhằm hưởng mức thuế suất thấp 353 Màng lọc dạng cuộn 59119090 5603 Khai báo vải lọc kỹ thuật để hưởng thuế thấp, bản chất là vải không dệt 354 Chăn bông 63012000 63013010 63013090 63014010 63014090 63019010 63019090 94049010 DN khai báo mặt hàng là chăn du lịch để hưởng thuế suất thấp 355 Bao tải dứa PP/bao bì nhựa PP/ bao Jumbo/bao tải cẩu 63051019 63051021 63051029 63051090 39151090 39152090 Mặt hàng bản chất là phế liệu nhựa được thu gom tại các nhà máy sau quá trình sản xuất, nhiễm bẩn, chưa được làm sạch, ép và đóng thành khối; doanh nghiệp khai sai tên hàng và mã số để nhập khẩu phế liệu thuộc diện phải có giấy phép và đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn 356 Miếng cọ rửa công nghiệp, bằng sợi không dệt dùng làm dụng cụ tham gia vào quá trình sản xuất sứ vệ sinh 63071090 96039090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 357 Dây buộc giày bằng sợi tổng hợp, dài (1.2-1.5)m, mới 100% 64061090 63079080 56090000 Khai sai mã số hàng hóa 358 Đá phiến đã gia công cạnh và khoan lỗ liên kết với các thanh gỗ 68030000 95042020 Bản chất mặt hàng là bàn bi-a DN khái báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp 359 Đá mài bằng kim cương 68042100 68042200 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp 360 Tấm Calcium Silicate 68061000 68091910 Khai sai tên hàng, mã HS 361 Đế ngoài và gót giày bằng cao 64069031 64069032 64062010 64062020 Khai báo sai mục đích sử dụng từ đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic thành đế giày đã hoàn thiện hoặc tấm lót bằng cao su hoặc plastic để hưởng mức thuế suất thấp hơn 362 Đá nhân tạo dạng tấm dùng trong xây dựng (kích cỡ các loại) 68109900 68101990 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số thấp 363 Biển báo được chiếu sáng bằng Mica 68149000 94056010 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 364 Đồ trang trí, đồ phong thủy bằng đá. 68159900 71162000 DN khai báo sai mã để hưởng thuế suất thấp hơn 365 Đá thạch anh trang trí 68159900 71162000 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn. 366 Gạch dùng trong xây dựng 69022000 69041000 69049000 Khai sai mã số hàng hóa, dễ lẫn với mặt hàng gạch chịu lửa dùng trong xây dựng. 367 Gạch chịu lửa có độ chịu lửa <1500 độ C 69022000 69029000 69041000 69049000 Khai sai mã số hàng hóa 368 Con lăn sứ (Dùng cho lò nung sản xuất gạch Ceramic) 69039000 84839099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 369 Gạch trang trí Mosaic 69072194 69072294 69072394 69073099 69074092 69072124 69072214 69072314 69073091 69074022 Khai báo sai tên hàng, chủng loại với gạch tráng men thủy tinh, 370 Gạch lót bằng cao nhôm dùng trong dây chuyền sản xuất gạch men 69091200 69072110 Khai báo vào nhóm đồ gốm sứ để hưởng thuế suất thấp hơn 371 Kính quang học dùng làm bếp gas 7mmx1830mmx2440mm không hiệu, mới 100% 70052910 70052990 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 372 Kính quang học không có cốt thép, loại khác 70052910 70052990 Khai báo sai chủng loại với kính quang học không có cốt thép, chưa được gia công về quang học, mã số 70052910 373 Kính trắng đã gia công cạnh 70060090 70052990 Khai báo sai tên hàng, mã số 374 Gương thủy tinh 70099100 70099200 Không khai chi tiết hàng hóa có bao gồm khung hay chưa để hưởng chênh lệch về thuế suất 375 Ống đựng thuốc tiêm 70101000 70109090 Doanh nghiệp khai sai hình dạng để áp mã số có thuế suất thấp 376 Ly thủy tinh dùng để đựng sáp đèn cầy và đựng dầu 70109091 70109099 70132800 Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn 377 Khay bằng thủy tinh đựng trái cây hình tròn 70133700 70134900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 378 Chén, đĩa, tô, hộp (dùng đựng thức ăn) bằng thủy tinh (bộ đồ ăn hoặc đồ nhà bếp bằng thủy tinh) 70139900 70134100 70134200 70134900 Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất 379 Ly, cốc bằng thủy tinh 70139900 70131000 70132200 70132800 70133300 70133700 Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất 380 Sợi thủy tinh G-440P 70191200 56039400 Khai báo thành sợi thủy tinh để hưởng chênh lệch thuế 381 Hợp kim ferro 72024900 72029900 72021100 72023000 Khai báo ferro 3 nguyên tố để hưởng thuế thấp 382 Vảy cán 72044100 26180000 26190000 Lợi dụng khai sai do bản chất mặt hàng có thể là xỉ trong quá trình luyện sắt thép 383 Thép phế liệu dùng trong nấu luyện (có thành phần gang, xỉ sắt) 72044900 72041000 26190000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 384 Thép dạng thỏi 72061090 72042100 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số không chịu sự quản lý chuyên ngành 385 Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C<0,6% tính theo trọng lượng) chiều dày không quá 1,2mm, chiều rộng từ 600mm, mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng, dạng cuộn 72103011 72104911 72104912 Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép cuộn mạ kẽm theo phương pháp điện phân, hàm lượng carbon dưới 0,6%) hoặc mã số khai báo sai so với bản chất mặt hàng (thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0,04% tính theo họng lượng và chiều dày không quá 1,2mm) để hưởng chênh lệch thuế 386 Tole tráng kẽm 05mm, được tráng kẽm bằng phương pháp điện phân, có hàm lượng cacbon dưới 0.6% 72103011 72104912 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim, cán phẳng, có hàm lượng Carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng, cán nguội, dạng cuộn, chiều rộng trên 600mm, chiều dày không quá 12mm, mặt cắt ngang hình chữ nhật đặc, bề mặt tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng 387 Thép không hợp kim được cản phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng, chiều dày không quá 1,2mm đã phủ mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng 72104911 72104912 Mã số khai báo sai với bản chất mặt hàng. Cụ thể, mặt hàng có bản chất là thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp nhúng nóng có hàm lượng carbon dưới 0.04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2mm, nhưng được khai báo là mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt để hưởng chênh lệch thuế 388 Thép tấm, thép cuộn không hợp kim, mạ kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt 72103011 72104911 Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế 389 Sắt lá 72111915 72111919 72111992 72111993 72111999 72071290 Bản chất mặt hàng là "dạng bán thành phẩm", DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn tại nhóm 7211 390 Thép không hợp kim SK5, cán phẳng, chiểu rộng 43mm, chưa phủ, mạ, tráng, không gia công quá mức cán nóng, (T.1.0*W,43)mm/cuộn, NL SX linh kiện kim loại, nhà SX: CHINA STEEL, TC:JIS G3311 72111913 72111991 72112920 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp. Mặt hàng thực tế là Thép không hợp kim được cán phẳng (hàm lượng C>0,25% tính theo trọng lượng), dang đai và dải, cán nguội, đã qua xử lý nhiệt, kích cỡ chiều dày 1mm, chiều rộng dưới 400mm. DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là Cán nóng thay vì thực tế là Cán nguội 391 Thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, được tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt 72123014 72122010 72122020 72122090 Khai báo sai chủng loại hàng hóa (thép được mạ kẽm bằng phương pháp điện phân nhưng khai báo thành hợp kim hóa bề mặt) để được hưởng lợi về thuế 392 Thép tròn trơn, đường kính dưới 14 mm 72139190 72139120 Mặt hàng là thép cốt bê tông, DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp 393 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đủn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, mặt cắt ngang hình tròn 72142039 72142031 DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp 394 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng C< 0,6%, loại khác 72142049 72142041 DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp 395 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, mặt cắt ngang hình tròn 72142059 72142051 DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp 396 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán, hàm lượng từ 0,6% trở lên, loại khác 72142069 72142061 DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp 397 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội 72155099 72155091 DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp 398 Thép không hợp kim ở dạng thanh, hàm lượng carbon 045%, mới chỉ được tạo hình nguội phi 18x dài 1870mm (Dùng để kết nối các mắt xích, bộ phận của nồi hơi trong dây chuyền sản xuất sợi hóa học) 72155099 73182400 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 399 Thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, loại khác 72159090 72159010 DN khai báo sai chủng loại, mã số để hưởng thuế suất MFN thấp 400 Thép cuộn Ø 4mm 72171029 72171010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Dây thép không hợp kim được tạo hình nguội, chưa tráng/phủ/mạ, dùng làm nguyênliệu sản xuất, hàm lượng carbon (C) < 0,25% DN cố ý khai sai hàm lượng Carbon để gian lận thuế 401 Dây thép mạ kẽm, dạng cuộn, đường kính 10mm, hàm lượng C-070% 72172099 72292000 Khai sai tên hàng, mã HS khai báo mã HS 72172099, không thuộc diện phải có giấy phép; Kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa: hàng là Dây thép hợp kim Mangan- Silic, dạng cuộn, mạ kẽm, mã HS 72292000 và phải có Giấy phép nhập khẩu tự động 402 Thép không gỉ, dạng thanh, gia công kết thúc nguội, mặt cắt ngang hình chữ nhật. Kích cỡ (dày x rộng) ~ (12 x 19)mm, chiều dài theo khai báo 500mm 72201190 7222.20.90 Doanh nghiệp khai mã số hàng hóa ở mức thuế suất thấp (0%) nhưng nhập khẩu hàng hóa ở mã số có thuế suất cao hơn (10%) để gian lận thuế 403 Thép không gỉ, cán phẳng, được gia công quá mức cán nguội (T12*W615)mm/cuộn, NL SX linh kiện kim loại, nhà SX: TUNG MUNG, TC:JIS G4305 72209010 72202010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không gỉ được cán phẳng (hàm lượng C≈00362%, Cr≈1639% tính theo trọng lượng), dạng đai và dải, cán nguội, đã qua xử lý nhiệt, kích cỡ chiều dày 12mm, chiều rộng dưới 400mm DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là được gia công quá mức cán nguội thay vì thực tế là Chưa được gia công quá mức cán nguội 404 Dây thép không gỉ 72210000 72230010 72230090 Khai báo sai tên hàng thành thép không gỉ mã số 72210000 405 Thép không gỉ dạng thanh đặc 72221100 72222010 Khai báo sai đặc điểm với thép không gỉ dạng thanh, mã số 72221100 Khai báo sai đặc tính của thép không gỉ cán nguội thành thép không gỉ cán nóng 406 Thép tròn không gỉ, dạng thanh và que khác, có mặt cắt ngang hình tròn, (MM) (Đường kính x dài) - STEEL ROUND BAR 72221100 72222010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không gỉ, dạng thanh, gia công kết thúc nguội, mặt cắt ngang hình tròn DN cố tình khai sai tính chất mặt hàng: Khai là Chưa được gia công quá mức Cán nóng thay vì thực tế là Gia công kết thúc nguội để gian lận thuế 407 Đầu phụt lửa của bếp lò bằng Inox 72249000 73219020 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 408 Thép hợp kim, có mặt cắt ngang hìnhtròn, dạng thanh (stainless Steel Round bar Cold drawn and Polished 72286010 72222010 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Thép không gỉ dạng thanh, có mặt cắt ngang hình tròn,được gia công kết nguội 409 Các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn có chứa một trong các nguyên tố duy nhất Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti 72287010 98110010 Bản chất mặt hàng là có chứa một trong các nguyên tố duy nhất Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti DN khai là không chứa một trong các nguyên tố duy nhất Bo và/hoặc Cr và/hoặc Ti), để hưởng thuế suất thấp 410 Đường ray bằng thép để rút máy cắt trong các tủ điện 24kV 73021000 83024999 Doanh nghiệp nhầm lẫn rong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 411 Cột ống dẫn khí CO2 bằng inox, đường kính 273,1 mm, dài 2100 mm và phụ kiện 73041100 73089099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 412 Ống xả lắp đặt (bằng thép) của máy phát 73041100 73069091 73069092 73069093 73069099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 413 Ống chống và ống khai thác bằng thép đúc không có ren, đường kính từ 2 - 3/8 inch đến 20 inch, sử dụng cho khoan dầu khí, loại bằng thép không gỉ 73042490 73042410 Khai sai chủng loại không có ren thành có ren để hưởng mức thuế suất thấp 414 Ống thép không gỉ, mặt cắt rỗng, hình tròn, không nối dùng để sản xuất khung giá trưng bày hàng hóa trong cửa hàng (phụ kiện tháo rời của kệ trưng bày 73044900 94038990 Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn 415 Ống cao áp dẫn dầu (sắt) - phụ tùng động cơ diezel dùng cho máy cày xới 73061990 73069091 73069092 73069093 73069099 DN khai sai mã số 416 Gối chậu thép, vật tư đặc chủng xây dựng cầu 73081010 73089099 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 417 Cửa trượt bằng inox dùng trong kho lạnh kèm điện trở xả băng, size 2300W x 2700H x 125T 73083000 83026000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 418 Trụ cột đỡ camera bằng thép mạ kẽm 73084090 83025000 Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp 419 Ke góc bằng kim loại 73089020 73269099 76169990 83024999 Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp 420 Chặn cửa bằng sắt 73089099 73269099 83024999 Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp 421 Bình chứa ga nén hoặc ga lỏng, bằng sắt hoặc thép, dung tích dưới 30 lít 73102110 73110092 DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn, 422 Tấm đan 73141200 73141400 73141910 73141990 73144100 73144200 73144900 Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuếsuất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp 423 Chốt xích, bộ phận của xích gầu nâng 73151990 84831090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 424 Xích gầu nâng, dùng để vận chuyển vật liệu sản xuất xi măng 73159090 73158990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 425 Bộ Móc cẩu bằng sắt của xuồng cứu sinh 73160000 73269099 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 426 Bộ Móc cẩu bằng sắt của xuồng cứu sinh 73160000 73269099 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 427 Móc tăng, giảm (tăng đơ) dây thép (cáp), bằng thép có ren, chiều dài 6-<50cm (chưa tính đầu móc) 73160000 73269099 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp 428 Nở đóng, tắc kê 73181610 73181910 Khai sai mã HS để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt C/O form E 429 Đinh kẹp 73181510 73181590 73170090 DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 430 Đinh vít và bu lông bằng thép có ren 73181510 73181910 DN không khai báo rõ đường kính ngoài của thân bao nhiêu, cố tình áp vào mã số có thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn 431 Đinh vít (bằng sắt) 73181590 73181510 DN cố tình không khai chi tiết, cụ thể đường kính của đinh vít để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt form E) 432 Đai ốc bằng thép có ren 73181690 73181610 DN không khai báo rõ dùng cho bu lông có đường kính ngoài của thân bao nhiêu, cố tình áp vào mã số có thuế suất ưu đãi đặc biệt thấp hơn 433 Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép; -Lò xo và các lá lò xo; --dùng cho xe có động cơ hoặc các loại máy thuộc nhóm 8429 hoặc 8430; ---dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 8702, 8703 hoặc 8704 73201012 73201019 73201011 Khai báo lò xo thường để áp thuế suất thấp hơn lò xo dùng cho xe có động cơ 434 Lò xo lá và các lá lò xo 73201011 87089970 87089980 Bản chất mặt hàng là loại dùng xe thuộc nhóm 8701, DN không cung cấp đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp tại mã số 73201011 (mã số này chỉ dành cho xe thuộc nhóm 872, 8703 và 8704) 435 Lò xo là dùng cho xe ô tô tải (>5-20) tấn, dài 180cm, rộng 10cm, dày (1-3)cm, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100% 73201090 73201011 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 436 Vòng xoắn dùng ghép nối, dùng cho cặp gửi tờ rơi hoặc hồ sơ tài liệu 73209090 83051010 Khai báo sai tên hàng và mục đích sử dụng với lò xo bằng thép, mã số 73209090 437 Chân đỡ dạng tủ dùng cho bép, chất liệu Inox 73219020 83025000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 438 Gạt tàn làm bằng kim loại màu bạc, kèm theo một chân đế bằng nhựa 73239120 83062990 73239320 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 439 Xô inox loại 1 lít 73239990 73239390 Khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 440 Bộ dao, nĩa, muỗng bằng thép không rỉ 73239310 82159900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 441 Bình đựng nước trái cây bằng thép không gỉ 73239390 73239310 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 442 Khay sắt không gỉ 73261900 73239990 Khai báo sai mục đích sử dụng với dòng hàng 73261900 443 Chổi dùng cho máy móc thiết bị bằng thép, nhựa 73269099 39269099 96031020 DN khai báo sai so với bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp 444 Bánh xe dùng làm cửa 73261900 83022090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 445 Thùng phuy bằng sắt 73269099 73102910 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa sang các sản phẩm bằng thép loại khác, mã số 73269099 446 Nút bịt bằng thép 73269099 73251090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 447 Cửa thăm liệu dùng để kiểm tra nguyên liệu, đường kính D100mm, dùng cho dây chuyền sản xuất bột mỳ, hàng mới 100% 73269099 73083010 73083090 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn 448 Đai đỡ chỉ bằng thép, kích thước D60mm, phụ tùng của máy khâu bao bột mỳ, mới 100% 73269099 73182910 73182990 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn 449 Giá đỡ ống thông gió bằng thép 73269099 83024999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 450 Trục của bộ ly hợp bằng thép 73269099 84831090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 451 Kẹp bằng sắt dùng để gia cố sản phẩm 73269099 73170090 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 452 Khớp nối trục bằng sắt dùng cho máy móc 73269099 84836000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 453 Chân chống xe máy 73269099 87141090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 454 Cúp trơn bằng sắt (chưa in nội dung), kích thước 14-43 cm 73269099 83062990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 455 Đinh rút bằng thép 73269099 73182400 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 456 Dụng cụ mở bulong bằng sắt 73269099 82041200 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 457 Tay quay truyền chuyển động 73269099 82041100 84831090 DN khai sai mã số 458 Nắp thoát nước bằng thép, kích thước (15x15) cm dùng trong phòng tắm 73269099 73249099 DN khai sai mã số 459 Bảng Menu bằng kim loại 73269099 83063099 DN khai sai mã số 460 Khung để Menu bằng sắt 73269099 83063099 DN khai sai mã số 461 Thùng rác bằng inox; Thùng rác đôi bằng thép không gỉ có sơn tĩnh điện, bên ngoài trang trí ốp đá Marble; Thùng rác có gạt tàn bằng inox 73269099 73239990 73102999 73239390 Khai không rõ mục đích sử dụng 462 Giá để vật dụng văn phòng bằng Inox 73269099 94031000 DN khai sai mã số 463 Tay cầm bằng thép để mở nắp bồn 73269099 82055900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 464 Tay vịn bồn cầu bằng inox 73269099 73249099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 465 Thanh cái dẫn điện bằng đồng 74071040 85444949 DN khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp 466 Đồng tinh luyện dạng thanh và que 74072100 74072900 7407.10.40 Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim 467 Dây đồng bằng hợp kim bằng đồng nhôm 74082900 85441190 Khai sai đặc điểm hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp hơn. Bản chất hàng hóa là Dây đồng dạng cuộn có phủ lớp cách điện bên ngoài 468 Đồng tinh luyện dạng dây (tùy theo quy cách) 74082900 74081110 74081190 74081900 Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim 469 Đồng tinh luyện dạng cuộn 74092100 74093100 74094000 74099000 74091100 Khai sai bản chất mặt hàng: thường khai là đồng hợp kim 470 Bột nhôm (Aluminium Oxide) 76031000 28182000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp Qua kiểm tra tài liệu kỹ thuật DN cung cấp hoặc kết quả tra cứu tài liệu MSDS trên Internet đều cho thấy thành phần chính của mặt hàng là Nhôm Oxit (Al2O3) chiếm từ 95% trở lên 471 Nhôm dạng thanh và que 76032010 76032020 76041010 Khai sai hình dạng nhôm để hưởng thuế suất thấp 472 Ray nhôm cửa đi hoặc cửa sổ trượt 76042910 83024999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 473 Nhôm ở dạng thanh, que và hình (xuất khẩu, NK) 76069100 76069200 76041010 76041090 76042110 76042120 76042190 76042910 76042930 76042990 Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 474 Cấu kiện bằng nhôm dài 3m đã được gia công sử dụng làm kết cấu 76101090 76109099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 475 Phụ tùng của xe Ducati-chân chống bằng nhôm 76169990 87141090 Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 76169999 476 Phụ kiện của rèm (thanh ray để làm rèm bằng nhôm) 76109099 83024290 Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp hơn (chú giải HS, mặt hàng này thuộc chương 8302 477 Thanh ray trượt bằng nhôm 76109099 83024999 Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp 478 Bột Zircon 5, nguyên liệu dùng để sản xuất gốm sứ gạch men, hàng mới 100% 81092000 25309010 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 479 Ferro Silicon Manganese (Mn: 60% min, Si: 14% min, C: 250% max, P: 03% max, S: 0035% max) 81110010 81110090 72023000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 480 Dao cắt giấy 82053000 82141000 DN khai sai mã số 481 Đế khuôn bằng gỗ công nghiệp dùng để cắt, dập 82073000 44219999 Sản phẩm được làm bằng gỗ ép, đã được gia công hoàn chỉnh tạo các rãnh để lắp các lưỡi dao cắt, dùng cho máy cắt, dập 482 Vít đã ren bằng sắt -Screws. KT: đường kính 5-10*15mm, dùng gắn đồ gỗ 82079000 73181210 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 483 Gá kẹp lưỡi cắt 82089000 73269099 DN khai sai mã số 484 Dao gọt cách điện, sử dụng trong ngành điện 82089000 82119291 82119299 DN khai sai mã số 485 Bộ dụng cụ tỉa dùng cho nhà bếp 82111000 82100000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 486 Bản lề (dùng cho cửa đi và cửa sổ) 83024139 83021000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 487 Khóa cửa bằng inox 83024139 83014020 Khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp 488 Giá đựng đồ dùng nhà bếp bằng inox, loại một tầng, kích thước: (45x42x30)cm hiệu JUNKANG, mới 100% 83024290 83025000 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 489 Khung giá để bàn là bằng thép lắp trong tủ quần áo 83024290 73239310 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 490 Kệ có móc heo và bao gồm kệ để sách và hàng hóa khác dùng trong siêu thị bằng sắt 83024290 94032090 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 491 Giá kéo trong tủ bếp 83024290 73239390 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 492 Giá đựng bát đĩa dùng trong tủ sấy bát đĩa; Giá bát đĩa xoong nồi, chai lọ bằng thép dùng để lắp vào tủ bếp 83024290 73239310 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 493 Giá đựng ly 83025000 73239390 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 494 Giá để trang trí đồ điểm tâm bằng inox 83025000 73239390 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 495 Giá đỡ khuôn dùng cho máy dập lô gô bằng sắt, trọng lượng 200kg, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100% 83024999 83025000 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp hơn 496 Giá đỡ ống thép, dùng cho máy uốn ống, kích thước (60x40x40)cm, trọng lượng 40kg, hiệu chữ Trung Quốc, mới 100% 83024999 83025000 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 497 Bộ bản lề sàn thủy lực, bằng sắt, dùng cho cửa ra vào tự động 83026000 83024190 83024290 83024999 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 498 Ghim dập công nghiệp dạng băng, bằng thép phủ nhựa 83052090 83052020 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 499 Khóa dùng cho túi xách bằng sắt mạ (khóa có chốt, mắt cài khóa) 83089090 83081000 DN có thể khai báo phụ kiện may mặc, túi xách bằng sắt mạ: Đầu khóa cài... để được hưởng mức thuế suất thấp hơn từ 27% xuống 25% 500 Móc chìa khóa hình tròn 83089090 83081000 DN khai sai mã số 501 Khoen treo khóa trang trí bằng kim loại 83089090 83081000 DN khai sai mã số 502 Móc khóa trang trí 83089090 73269099 95030099 39264000 83081000 DN khai sai mã số 503 Máy xông hơi ướt 8402 8417 8419 8424 8462 8509 8516 8537 9019 85167990 DN nhầm lẫn đây là trang thiết bị y tế 504 Nắp thùng dầu nguyên liệu 84099979 83099099 DN khai sai mã số 505 Phụ tùng ô tô cho xe tải 550 kg. Bộ hơi com lê 84099979 87089980 DN khai sai mã số 506 Phụ tùng ô tô cho xe tải 550 kg. Vô lăng lái 84099979 87089499 DN khai sai mã số 507 Mô tơ điện pos 5 (ISE 120) 84122900 85012019 DN khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ được phân loại tại nhóm 8501 508 Mô tơ điều khiển van bướm 84123900 85012029 Dn khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ được phân loại tại nhóm 8501 509 Motor quạt công suất 15 KW 84128000 85012029 Bản chất mặt hàng là mô tơ điện, DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn. 510 Máy bơm nước dùng trong bồn xử lý nước thải 84131910 84138113 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 511 Chân đế của bơm Piston Hoạt động bằng điện 84133090 73269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 512 Bơm nước 84137x 84138x Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế NK thấp Bơm nước không phải bơm ly tâm, nhưng áp mã bơm ly tâm để hưởng thuế suất thuế ưu đãi đặc biệt 0% (C/O mẫu E) (trong khi bơm nước loại khác 8413.80 t/s ACFTA 12%) 513 Bơm ly tâm nước một tầng, một chiều hút với đường kính cửa hút không quá 200mm 84137091 84137011 Khai báo sai về đặc điểm, chủng loại với Bơm ly tâm khác đường kính cửa hút không quá 200mm (dùng để bơm chất lỏng, hóa chất, các chất có độ nhớt cao...), mã số 84137091 514 Bơm ly tâm nước một tầng, một chiều hút, trục ngang được chuyển động bằng dây đai ---loại khác 84137099 84137019 Khai báo sai về đặc điểm, chủng loại với Bơm ly tâm khác ---loại khác (dùng để bơm chất lỏng, hóa chất, các chất có độ nhớt cao...), mã số 84137099 515 Máy bơm bùn (thiết kế cho cả mục đích bơm nước thải) 84137099 84137039 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 516 Bơm nước được thiết kế đặt chìm dưới nước 8413709x 8413703x Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuếsuất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp 517 Cánh máy bơm nước của máy rửa chén công nghiệp 84139190 84229090 84139140 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 518 Ruột bình tích áp 84139190 40169959 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 519 Trục chén 84139190 84839099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 520 Máy làm đông lạnh, thiết bị làm đông lạnh-loại khác-loại khác 84143040 84186990 Khai báo sai tên hàng là thiết bị cấp đông dùng trong công nghiệp thực phẩm, mã số 84143040 521 Máy bơm hơi 84143090 84148090 DN khai sai mã số 522 Máy quạt gió 84145999 84145949 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 523 Quạt cắt gió 84145999 84145941 Mô tả hàng hóa không rõ ràng, khai sai mã số 524 Máy thổi khí 84145950 84145930 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 525 Tủ hút khí độc, model FH1000X dùng trong phòng thí nghiệm 84146011 94032010 94037020 94038910 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 526 Quạt gió dùng để đảo không khí phòng cháy nổ, sử dụng trong lò sấy gỗ 84145920 84145941 84145949 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 527 Đầu bơm của bơm nước tăng áp công suất 75Kw, lưu lượng 30m3, tốc độ quay 2950 rpm 84149091 84139140 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 528 Điều hòa không khí 84158x 84151x Doanh nghiệp khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thuế NK thấp DN khai báo hàng có ống dẫn khí để chuyển khí lạnh đến các khu vực làm mát để phân loại 8415.8x 529 Điều hòa không khí loại đặt sàn, công suất không quá 26,38KW 84158193 84158194 841582 84151010 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 530 Thiết bị trao đổi nhiệt dùng cho hệ thống điều hòa trung tâm; Dàn trao đổi nhiệt FCU/AHU (dàn lạnh) của hệ thống điều hòa và thông gió 84159049 84159019 84158399 841582 84158193 Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn của bộ phận điều hòa. 531 Gỗ nêm (dùng cho máy điều hòa) 84159019 44219999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 532 Gỗ vuông (dùng cho máy điều hòa) 84159019 44219999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 533 Kẹp ống (dùng cho máy điều hòa) 84159019 83024999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 534 Lưới cản côn trùng (dùng cho máy điều hòa) 84159019 73144900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 535 Ống khuỷu 45 độ (dùng cho máy điều hòa) 84159019 73072990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 536 Tấm làm khít (dùng cho máy điều hòa) 84159019 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 537 Cảm biến ngọn lửa (bộ phận của bếp gas công nghiệp) 84169000 73219090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 538 Giữ lửa mồi (bộ phận của bếp gas công nghiệp) 84169000 73219090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 539 Núm vặn (bộ phận của bếp gas công nghiệp) 84169000 73219090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 540 Thiết bị điều khiển nhiệt độ của lò nung sứ vệ sinh 84169000 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 541 Giá đặt khay lò nướng bánh công nghiệp 84179000 83025000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 542 Hộp đèn tủ mát; Hộp đèn trang trí tủ mát 84189100 94054099 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 543 Tấm khay làm mát bằng ống đồng trong điều hòa không khí 84189990 84159019 Khai sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp, 544 Bộ kệ kính dài 1500mm (bộ phận của quầy trưng bày) 84189990 70139900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 545 Chân inox chuyên dụng 84189990 73269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 546 Tủ hút hơi độc 84193919 94032010 94036010 94037020 94038910 Bản chất mặt hàng là Tủ hút hơi độc DN khai sai tên hàng thành "Tủ sấy dùng để sấy khô bảo quản thiết bị, dùng trong phòng thí nghiệm", sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 547 Bếp điện từ 84198110 85167990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 548 Thiết bị giữ nóng/hâm nóng thức ăn dùng điện 84198110 85162900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 549 Bếp chiên nhúng đơn dùng điện cho nhà hàng, khách sạn 84198110 85166090 DN khai sai mã số 550 Nắp tròn dùng cho nồi tròn chứa thức ăn 10 lít 84199019 73239310 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 551 Nồi tròn chứa thức ăn 10 lít 84199019 73239310 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 552 Bình hâm nóng café - bộ phận của thiết bị hâm nóng café 84199019 85169029 70109099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 553 Bộ điều khiển công tắc tắt mởcủa đèn hâm nóng thực phẩm 84199019 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 554 Hộp điện bộ phận của máy nung nguyên liệu trong sản xuất kim loại - The electric box 450*500MM - hàng mới 100% 84199019 85381019 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 555 Kính chống sặc (bộ phận của đèn hâm nóng thực phẩm) 84199019 70139900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 556 Lọc dầu bôi trơn 84212391 84212321 Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 84212391 557 Lọc nước giải nhiệt sử dụng nhiều loại xe 84212399 84212329 Khai báo sai tên hàng, chủng, chủng loại với lọc dung dịch làm mát động cơ, mã số 84212399 558 Bẫy hơi bằng gang dạng Ball Float dùng cho đường ống hơi 84213990 84818099 Khai sai không đầy đủ tên hàng nhằm hưởng mức thuế suất thấp 559 Lưới lọc keo bằng sắt thép 84212990 73144900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 560 Lưới lọc keo bằng nhôm 84219999 84212990 76169100 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 561 Máy đóng gói chè 84224000 84388091 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 562 Bộ điều tốc (phụ tùng của máy đóng gói) 84229090 84834090 Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 84229090 563 Bích nối các ống dẫn nước (linh kiệntrong máy rửa chén công nghiệp) 84229090 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 564 Van điện từ cấp nước của máy rửa chén 84229090 84818099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 565 Lò xo cửa của máy rửa chén 84229090 73209090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 566 Vòi phun tráng của máy rửa bát đĩa 84229090 84818099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 567 Bộ điều khiển của máy rửa chén 84229090 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 568 Lò xo cửa của máy rửa chén 84229090 73209090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 569 Công tắc cửa cảm biến của máy rửa chén 84229090 85365039 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 570 Súng bắn keo 84242021 84242029 82055100 82055900 Khai sai mã số, bản chất hàng hóa là dụng cụ cầm tay 571 Họng nạp nước chữa cháy 2 cửa/ 4 cửa, có khớp nối 84242029 84818099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 572 Súng phun màu làm bánh kem bằng inox, sử dụng bằng tay 84242029 84132090 Khai báo sai tên hàng để hưởng mức thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là: Bơm dầu mỡ bằng tay 573 Máy phun sương tạo ẩm không khí, khuếch tán, xông tinh dầu. 84243000 84248950 85098090 DN khai sai mã số. 574 Máy phun sương mini dưỡng da mặt Model RL-555, dung tích 9ml, nguồn điện 37V, công suất 2W, hiệu Trung Quốc, mới 100% 84248910 85098090 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 575 Máy tạo độ ẩm không khí hình con thú các loại 84248950 85098090 khai sai mã số để hướng thuế suất ưu đãi 0% 576 Đầu phun nước có gắn vòi, dùng cho hệ thống phun nước 84248920 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 577 Vỏ ngoài của súng phun keo, bằng nhôm 84249023 76169990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 578 Máy tăng ẩm không khí bằng loa tạo sóng siêu âm 84243000 84248950 84796000 85098090 Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất thấp hơn 579 Băng tải bằng thép 84283390 73141910 DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 580 Xe ô tô cần cẩu 84264100 87051000 Doanh nghiệp lợi dụng khai thành mặt hàng cần trục bánh lốp để hưởng thuế suất thấp 581 Máy bốc kính, loại bốc 2 phía 2 giá kính, dùng trong quy trình làm kính 84289090 84649010 84283990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 582 Van quay nguyên liệu dùng cho nghiền đá và các loại clinke cung cấp cho băng tải chuyển đến máy nghiền 84283990 84818099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 583 Bộ chống quay ngược cho hộp giảm tốc dùng cho băng chuyền 84313990 84839099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 584 Dàn xới đất (chưa gắn máy kéo) 84329090 84322900 Khai báo sai cấu tạo hàng hóa (khai là bộ phận của máy xới) để hưởng thuế suất thấp 585 Máy cắt cỏ đeo vai cầm tay hoạt động bằng điện (động cơ điện gắn liền) 84331100 84331990 84332000 84672900 Không khai rõ là máy cầm tay để hưởng mức thuế suất thấp hơn 586 Máy chọn màu nông sản 84336010 84371030 Khai báo sai chủng loại với các mặt hàng thuộc 84336010 587 Máy nghiền đá công suất cao 84351010 84742011 Khai báo sai chủng loại hàng hóa từ nghiền đá (sản phẩm khoáng) sang nghiền sản phẩm dùng trong sản xuất đồ uống 588 Máy vắt cam 84351010 85094000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 589 Máy xay sinh tố 84351010 85094000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 590 Cối máy xay sinh tố dùng đựng thực phẩm xay 84359010 85099090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 591 Khớp nối dùng truyền động lưỡi dao cho máy xay sinh tố 84359010 84831090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 592 Rổ lọc 84359010 73239990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 593 Đĩa bào thực phẩm bằng thép dùng cho máy bào thực phẩm 84359010 84389019 82083000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 594 Thiết bị điện gia dụng (máy ươm rau mầm, máy làm mát không khí bằng bay hơi) 84368011 84796000 85098090 Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (máy làm mát không khí bằng bay hơi phân loại theo 8509 nếu trọng lượng <20kg, 8479 nếu >20kg) 595 Máy cắt thịt dùng trong chế biến thực phẩm 84385010 84388091 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 596 Máy lọc hoặc tách xương/da/vẩy bằng thép, hoạt động bằng điện 84385010 84388091 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 597 Máy xay thịt gia súc, gia cầm 84385010 84388091 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 598 Máy ép rau quả dùng cho gia đình 84386010 85094000 Khai báo mục đích sử dụng mặt hàng máy chế biến công nghiệp hoa quả, loại hoạt động bằng điện thuộc nhóm 8438 599 Máy xay đỗ tương 84386010 84378059 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp 600 Máy xay nguyên liệu hạt ngũ cốc hoạt động bằng điện 84386010 84378059 DN khai sai mã số 601 Xe kéo và xe đẩy, xe kéo và xe đẩy bằng tay để chở hàng và các loại xe tương tự được vận hành bằng tay sử dụng trong các nhà máy hay phân xưởng 84369110 87168010 Khai báo sai mục đích sử dụng (các loại máy dùng trong nông nghiệp) lẫn với dòng hàng 84369110 602 Máy xay đá viên 84388021 84388091 85094000 Khai báo sai mục đích sử dụng lẫn với dòng hàng 84388091 603 Máy (thiết bị) cắt bánh mì 8438 85098090 DN nhầm lẫn đây là thiết bị sản xuất thực phẩm 604 Máy xay cà phê công nghiệp 84388091 85098090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Doanh nghiệp khai sai tên hàng 605 Máy xay thực phẩm dùng trong công nghiệp 84388091 85094000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Doanh nghiệp khai sai tên hàng 606 Đĩa cắt của máy cắt lát, dùng để cắt thịt cá 84389019 82083000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 607 Đĩa cắt dùng cho máy cắt rau củ 84389019 82083000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 608 Khớp nối bằng nhựa dùng truyền chuyển động của máy xay thực phẩm 84389019 84839099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 609 Trục xoắn dẫn hướng và đẩy thịt vào lưỡi xay (bộ phận của máy xay thịt) 84389019 84839099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 610 Vỏ máy bao ngoài của trục máy xay (bộ phận của máy xay thịt) 84389019 85099090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 611 Lưỡi cắt của máy xay thịt 84389029 84389019 82083000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 612 Máy in kỹ thuật số offset HP Indigo 7900, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động 84433290 84431300 Doanh nghiệp hiểu sai bản chất của hàng hóa nên phân loại vào mã số có thuế suất thấp. Thực tế hàng hóa là máy in offset 613 Mô tơ 84439100 85012019 DN khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ đc phân loại tại nhóm 8501 614 Bánh răng đảo hướng máy kéo sợi bằng thép, ký hiệu FA 401 -0633 , hình tròn, đường kính 50mm, Hàng mới 100% Sản xuất tại: China 84483900 84834090 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp 615 Ống xi lanh bằng thép (kích thước 2050x100x108mm, Bộ phận của máy đóng bao trong dây chuyền sản xuất xơ/ sợi hóa học, hàng mới 100%) 84483900 84099973 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 616 Bobbin bằng nhựa, phụ tùng máy dệt 84485900 39269099 Khai báo sai chủng loại lẫn với dòng hàng 84485900 617 Bàn ủi sia-042, dùng trong ngành may công nghiệp 84513090 85164010 DN khai sai mã số 618 Ống dùng cho bàn là dùng trong may công nghiệp 84519090 40094110 40094190 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 619 Cục điều chỉnh hơi cho bàn là hơi nước dùng trong may công nghiệp 84519090 84818099 Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 620 Máy chụp phim 84532010 90101000 Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất UĐ, UĐĐB thấp hơn 621 Phớt đánh bóng giầy 84539000 56022900 Doanh nghiệp khai báo vào mã HS của bộ phận của máy dùng để sản xuất hay sửa chữa giày dép 622 Hộp giảm tốc của giá cán K10 (hộp giảm tốc K10); Bộ phận của máy cán thép 84559000 84834090 DN khai sai mã số 623 Máy cắt bánh răng, máy cắt khác 84581990 84589990 84581910 84589910 Bản chất mặt hàng là Máy tiện kim loại có bán kính gia công tiện không quá 300mm DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp 624 Máy tiện vạn năng 84581990 84581910 Doanh nghiệp khai báo sai đặc điểm hàng hóa để hưởng thuế suất thuế NK thấp Nghi vấn hàng hóa có thể thuộc mã số 8458.19.10, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 15% do hồ sơ không thể hiện bán kính gia công. 625 Máy cắt bánh răng, máy cắt khác 84614010 84614020 84619091 84619099 84615010 84615020 Bản chất mặt hàng là Máy cắt đứt kim loại, DN khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp 626 Máy cắt gạch (đá) cầm tay, công suất 220V-230V-380W 84615010 84672900 Khai báo sai tên hàng 627 Máy cắt kim loại 84623910 84623920 84615010 84615020 Không khai đầy đủ thông tin: kiểu cắt (cắt đứt hay cắt xén) để hưởng thuế suất thấp 628 Dây curoa 400x2500mm 84649010 40103900 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84649010 629 Bảng điều khiển điện 84649010 8537 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 84649010 630 Máy vận chuyển kính, tải kính, có bánh xe để định vị kính (TRANSFER MACHINE WITH UNIVERSAL WHEELS) hoặc Máy vận chuyển, tải kính và định vị, kết nối với máy bốc dỡ (TRANSFER AND POSITION MACHINE) 84649010 84289090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 631 Bóng cao tần TOSHIBA 8T8RB (phụ tùng của máy ghép ván gỗ cao tần KHL- 1040H) 84669290 85393990 Khai sai đặc điểm hàng hóa, mục đích sử dụng nhằm hưởng mức thuế suất thấp 632 Máy thổi bụi cầm tay 84672900 84145930 DN khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 633 Dụng cụ khò hơi nóng cầm tay, hoạt động bằng điện 84678900 85167090 Doanh nghiệp hiểu sai bản chất của hàng hóa nên phân loại vào mã số có thuế suất thấp. Thực tế hàng hóa là thiết bị sử dụng điện trở đốt nóng bằng điện 634 Dụng cụ bắn keo nóng cầm tay, hoạt động bằng điện 84678900 85167990 Doanh nghiệp hiểu sai bản chất của hàng hóa nên phân loại vào mã số có thuế suất thấp. Thực tế hàng hóa là thiết bị sử dụng điện trở đốt nóng bằng điện 635 LK dùng cho xe ô tô tải thùng loại có tải trọng từ 500-990Kg, TTL có tải <5T, mới 100%: Hộp đen (L0100220122A0) 84715090 85118020 DN khai báo tên hàng là Hộp đen xe ô tô tải, hàng thực tế là ECU ASSY (ENGINE CONTROL UNIT) 636 Bàn phím máy in lụa 84716030 85371019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 637 Nút điều khiển ấn mở cửa 84718010 85389019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 638 Máy chấm công bằng vân tay 84729060 91061000 DN khai tên hàng là máy chấm vân tay mà không khai chức năng chấm công để áp mã 84729060, thuế suất thuế NK 3%, mã HS 91061000 thuế suất 5% 639 Bo mạch điều khiển của máy kiểm tra kính 84733090 85371019 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 84733090 640 Tấm bo mạch dữ liệu thông tin 84733090 85423900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 641 Tấm bo mạch phân phối thị tần 84733090 85423900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 642 Đá mài ruller 84748010 68042200 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy trộn đất đá, mã số 84748010 643 Lưới sàng Inox 84748010 73143900 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84748010 644 Bơm dầu bơm piston, sử dụng cho máy nhào trộn đất đá 84748010 84133090 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc, mã số 84748010 645 Mô tơ giảm tốc 055KW 84748010 85015119 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy, mã số 84748010 646 Mô tơ khuấy của máy phun bột 84749010 85012029 Dn khai báo phân loại theo máy móc, thực chất mô tơ đc phân loại tại nhóm 8501 647 Bộ phận trục sứ của máy chế tạo kính cường lực, gia công nóng kính thủy tinh 84759010 69141000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 648 Máy đếm đồng xu dùng cho trò chơi 84768900 95049099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 649 Màng poly (ethylen terephthalat) không xốp, chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp với các vật liệu khác, không tự dính, dày 0,03mm dạng cuộn khổ rộng 1m 84773000 39206210 39206290 Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng (phụ kiện, vật tư cách điện) để hưởng thuế suất 0% 650 Máy nối ván ép. Model: CIVCJ serial: 961001, hoạt động bằng điện. 84793010 84659410 DN khai sai mã số 651 Máy xếp kính, dùng để lưu trữ kính trong quy trình làm kính 84798939 84289090 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 652 Túi cao su sử dụng trong máy thổi nhựa dùng để bơm hơi nâng khuôn đúc nhựa (Foaming Machine spare parts) hàng mới 100% 84779039 40169999 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 653 Máy gia công nhựa cứng 8477xxxx 8465xxxx Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 654 Máy uốn vòm dùng trong gia công cửa nhựa 84798110 84659410 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 655 Máy cắt hai đầu dùng trong gia công cửa nhôm 380V/50ZH, 4,5KW 84798110 84615010 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 656 Bể kẽm có kích thước 12m*1m*15m được làm bằng thép có dung tích trên 300 lít 84798110 73090099 Khai báo sai bản chất hàng hóa để hưởng thuế suất thấp 657 Máy trộn xoắn ốc dùng để trộn bột 84798210 84388091 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 658 Máy làm mát không khí bằng bay hơi nước, 84796000 85098090 Không mô tả đầy đủ tiêu chí trọng lượng, sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 659 Máy ép dùng trong xử lý nước thải 84798210 84743910 Khai báo sai mục đích sử dụng để hưởng thuế suất thấp hơn 660 Máy trộn gia vị 84798210 85094000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 661 Máy vò chè, dùng điện 380V, công suất 3KW, kích thước (16 x 15 x 15)m, hiệu chữ trung quốc, mới 100% 84798210 84388091 Khai báo sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp 662 Máy trộn nguyên liệu dùng trong dây chuyền sản xuất thức ăn gia súc loại đặt cố định dùng điện 380 V tổng công suất 11 KW Kích thước (3000 mm x 550 mm x 800 mm) nặng 1000 Kg Hiệu YBL-10B-Mới 100% 84798210 84361010 Khai báo sai chủng loại để hưởng thuế suất thấp 663 Máy thái thịt 84798220 85098090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 664 Máy quét sàn hoạt động bằng điện 84798220 85098090 Khai báo sai tên hàng, mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 665 Máy hút chân không, dùng hút không khí, model: GVEL-100B1C2, dùng điện 380v, 05HP 84798939 84141000 Lợi dụng các mặt hàng khó xác định bản chất để khai báo sai tên hàng vào mã số có thuế suất thấp Mặt hàng thực tế là Máy bơm chân không 666 Giá đỡ kính, dùng trong quy trình làm kính (GLASS RACK) 84798939 84289090 83024999 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 667 Máy vò chè, dùng điện 380V, công suất 3KW, kích thước (16 x 15 x 15)m, hiệu chữ trung quốc, mới 100% 84798210 84388091 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 668 Giá đỡ điều chỉnh trục chìm, bộ phận của dây chuyền mạ thép (tên tiếng Anh: sink roll Adjustment frame), hàng mới 100%. 84799030 83024999 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 669 Khuôn đúc thỏi kim loại 84801000 84542000 Không khai rõ mục đích sử dụng 670 Khuôn đồng đúc kim loại 84801000 84542000 Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 671 Bộ giảm tốc cho băng chuyền nồi vào máy rửa nồi inox M/C(NV115) loại lớn, mới 100% 84804900 84834090 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 672 Khuôn đúc bê tông bằng hợp kim nhôm-A-FORM SYSTEM, dùng trong xây dựng hoặc Aluminum formwork 84806000 76109099 Khai báo sai về mã số hàng hóa để hưởng mức thuế suất ưu đãi/ưu đãi đặc biệt-C/O mẫu E thấp hơn 673 Van thủy lực đảo chiều dùng cho máynghiền than 84811019 84818099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 674 Van an toàn hay van xả 84811019 84811021 84811022 84811091 84811099 84814010 84814090 Khai báo sai chủng loại với van giảm áp, mã số 848110 675 Đầu phun nước bằng đồng phi (6-12)mm, mới 100% 84812090 84819021 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 676 Van chặn an toàn, bằng inox 84813090 84814090 84818099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 677 Van vòi chậu rửa 84818077 84818099 84818050 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 678 Van điện từ code A600115 24V mới 100% 84811099 84814090 Khai báo sai bản chất để hưởng thuế suất thấp 679 Van đóng mở, hoạt động bằng lò xo, mở bằng lực khí nén 84812090 84818082 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 680 Van phân phối khí nén, hoạt động bằng điện, chất liệu nhôm 84812090 84818082 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 681 Bộ vòi sen (gồm: dây sen, bát sen, vòi kết hợp với van) bằng sắt 84818063 73249099 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 682 Vòi nước bằng đồng 84818091 84818050 Không khai báo vòi nước có chức năng nóng lạnh hay không, vì mặt hàng vòi nước có chức năng nóng lạnh là vòi có khoang pha trộn lưu chất 683 Van điện từ bằng nhựa 84818099 84818063 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 684 Van nước điện từ của lò nướng công nghiệp bằng nhựa 84818099 84818063 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 685 Vòi nước bằng inox dùng cho chậu rửa mặt có chức năng nóng lạnh 84818099 73249099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 686 Đầu vòi xịt bằng hợp kim thép, nhựa (bộ phận dùng cho van) 84819090 84819029 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 687 Lõi van, dạng cánh quạt, bộ phận của van khí nén 84819090 84819029 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 688 Tay cầm vòi xịt bằng hợp kim thép, nhựa (bộ phận dùng cho van) 84819090 84819029 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 689 Thân của valve đóng mở, bằng thép, bộ phận của van 84819090 84819023 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 690 Đế van 84819090 84819029 Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 691 Bi dùng để chặn hơi bằng thép -209-0073 Steel ball - PN.70456800- Model MP2264B (phụ tùng thay thế của dụng cụ vặn vít hoạt động bằng khí nén, mới 100%) 84829100 73261900 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 692 Bi nhựa dùng để kiểm tra chất lượng sản phẩm sứ vệ sinh sau khi ra lò nung 84829900 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 693 Trục các đăng 84831027 87089970 Mặt hàng là trục truyền động trong xe ô tô khai báo vào mã số 84831027 để hưởng thuế suất thấp là 3%, tuy nhiên theo chú giải 1(1) Phần XVI, 1(e) Phần XVII, mặt hàng phân loại vào mã số 87089970, thuế NK ưu đãi 15% 694 Bạc đạn 84832090 84821000 Khai báo vào bộ phận của máy móc tại dòng hàng 84832090 695 Trục truyền động dùng cho máy ép thủy lực 84833090 84831090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 696 Khớp nối trục các đăng dùng cho máy cán thép 84836000 84831090 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 697 Khớp nối trục cardan dùng cho động cơ giá cán thép 84836000 84831090 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 698 Bánh răng, hộp số, bộ ly hợp và các thiết bị truyền động khác và phụ tùng của chúng dùng cho xe máy 84834040 87141040 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 699 Khớp nối vòi phun 84836000 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 700 Đối trọng 1130 (Linh kiện động cơ diesel 84836000 84099979 DN khai sai mã số 701 Nhông tải xe máy dùng cho xe 2 bánh dung tích (100-125)cm3, mới 100% 84839094 87141040 Khai sai mã số hàng hóa 702 Thiết bị dẫn động cho van điện 8483 8501 Bản chất là động cơ điện (mã 8 số phụ thuộc theo công suất động cơ) 703 Đệm lót (thép) 84841000 73269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 704 Vòng đệm kim loại 84841000 73182200 Khai báo tên hàng không rõ ràng rồi áp mã có TS thấp hơn 705 Mô tơ hộp số dùng trong băng truyền, 1,5KW 200V, hàng mới 100% 85015229 85012029 DN không khai báo đầy đủ thông tin để hưởng thuế suất thấp hơn, 706 Tổ máy phát điện 85016220 85021220 Khai báo sai tên hàng thành máy phát điện mã số 85016220 707 Động cơ điện có gắn đèn chiếu sáng 85021100 94054060 Mặt hàng dễ nhầm lẫn 708 Cuộn dây Stato (hàng dự phòng cho máy phát) 85030090 74081900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 709 Nêm (hàng dự phòng cho máy phát) 85030090 39269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 710 Nhiệt điện trở (hàng dự phòng cho máy phát) 85030090 85168090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 711 Nút chuyển (hàng dự phòng cho hệ thống bảo vệ, đo lường và tín hiệu) 85030090 85365099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 712 Máy biến áp, biến dòng với công suất định danh không quá 5KVA 85043111 85043121 85043122 85042111 85042119 Không Khai báo rõ đặc điểm nên dễ lẫn với máy biến áp, biến dòng dùng điện môi lỏng có công suất định danh không quá 5KVA, lẫn với các dòng hàng 85043111, 85043121, 85043122 713 Biến thể điện tử 30W, 220V, dùng cho bóng LED 85044019 85043199 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 714 Dây nguồn dùng cho đèn Ied 85044019 85444219 85444299 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 715 Trọn bộ bình ắc quy được đóng gói kín để lưu trữ dài hạn 85049049 85072098 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 716 Mặt hàng Pin mangan. 85068010 85061010 Khai sai mã số 717 Ắc quy a xít chì dùng cho xe đạp điện, điện 48V - 12AH, hiệu chữ trung quốc, mới 100% 85072097 85072098 85072099 85072094 85072095 85072096 Khai báo sai tên hàng, mã sốđể hưởng thuế suất thấp (bản chất mặt hàng có điện áp danh định 6V hoặc 12V) 718 Tủ chứa bình điện 85078090 85389019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 719 Bình điện ắc quy khô 85078090 85072094 85072096 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 720 Robot hút bụi, lau nhà, hoạt động bằng pin điện 18V, c/s 37W, dung tích ngăn đựng rác 0,7 lít phần mềm tự động lập trình đường đi. 85086000 85081100 Khai báo sai mã số HS để được hưởng mức thuế suất thấp hơn. 721 Bình chứa (bộ phận của máy làm lạnh nước ép trái cây) 85099090 39233090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 722 Lưỡi dao của máy xay trộn thực phẩm 85099090 82083000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 723 Tấm phản quang 2FC-H5111-00 85129020 87141090 Mã số khai báo đưa về bộ phận của thiết bị chiếu sáng 724 Đèn pin 85131030 85131090 Khai báo không đầy đủ, sai bản chất mặt hàng (đèn pin cầm tay, đèn đeo đầu, đèn du lịch) nhưng áp mã số vào "đèn thợ mỏ", "đèn thợ khai thác đá" có thuế suất 0% 725 Vật liệu chịu lửa 85142090 69029000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 726 Băng đai tải - bằng vật liệu dệt 85143090 59100000 Dùng trong dâychuyền công nghệ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị có thuế suất của dòng hàng 85143090 727 Bình đun siêu tốc inox 85161011 85161019 85167910 Khai báo sai chủng loại với dòng hàng 85161011, 85161019 728 Bình nấu nước kiểu nằm 85161011 85161019 85167910 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 729 Nồi nấu canh bằng điện 85166010 85166090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 730 Ấm đun nước siêu tốc 85161011 85161019 85167910 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp 731 Đèn hâm nóng có chức năng hâm nóng 85166090 85168030 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 732 Máy nướng bánh mỳ (toasters) 85167990 85167200 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 733 Điện trở gia nhiệt (dùng để đun nước nóng) 85168090 85168030 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 734 Giỏ trụng mỳ của bếp nhúng 85169030 73269099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 735 Bộ dụng cụ làm bánh crepe dùng cán bột 85169090 82100000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 736 Bộ phụ kiện hay bộ phận của điện thoại di động 85177021 85423100 85423200 85423300 85423900 39269099 Khai báo bộ phụ kiện để hưởng thuế suất thấp 737 Bộ micro không dây 85176210 85181019 Khai sai mã hàng hóa (nhóm 8517) theo hướng dẫn của TCHQ trước đây nhằm hưởng mức thuế suất thấp 738 Bộ dây kết nối mạng nội bộ 85177099 85442011 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 739 Dây tín hiệu của máy chiếu 85177099 85442011 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 740 Loa kéo di động, hoạt động bằng điện 85182190 85185090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 741 Thiết bị điều phối âm thanh loại bàn LK EF-1202-220V 85198990 85184090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 742 Thiết bị điều tiết âm lượng microphone LK M802-220V 85198990 85184090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 743 Thiết bị xử lý âm lượng kỹ thuật số CLEO 3-6-220V 85198990 85184090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 744 Nhãn giấy chứa mạch tích hợp điện tử RFID - TGOST9H00W 85235929 48119099 Mặt hàng là tấm giấy hình chữ nhật kích cỡ (32 x 46)cm, một mặt được in với 24 ô chữ nhật màu trắng, mặt đối diện không in, dùng dán lên mặt sau của tấm giấy làm thẻ thông minh loại paper hangtag (with RFID security tag) tên thương mại: paper of hangtag 745 Camera lùi dùng cho xe ô tô 85258039 85258059 85258040 Bản chất mặt hàng là loại camera thu nhận hình ảnh để truyền vào màn hình điều khiển, không có chức năng ghi và lưu trữ hình ảnh, dữ liệu được truyền vào một đầu thu sau khi thu được hình ảnh. DN cố tình khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 746 Camera truyền hình 85258051 85258059 85258039 85258040 Khai báo sai chủng loại với camera quan sát mã số 85258050 và camera ghi hình ảnh mã số 85258039 747 Màn hình 85284200 85285200 85284910 85284920 85285910 85285920 Khai sai mục đích sử dụng (loại chỉ sử dụng hay chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu tự động) nhằm hưởng mức thuế suất thấp 748 Modul led phát quang full color (p6, p10, p20, p16) dùng để lắp ghép bảng chỉ báo, kích thước mỗi chiều không quá 38,4cm, hiệu chữ Trung Quốc 85285200 85285910 Khai báo sai đặc điểm, tính năng hoạt động của hàng hóa, lẫn với các mặt hàng không thể hoạt động độc lập nếu không kết nối với thiết bị xử lý dữ liệu tự động tại các dòng hàng 85285200 749 Màn hình Led 42" 85285200 85285910 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 750 Máy chiếu 85286200 85286910 Khai sai mục đích sử dụng (loại chỉ sử dụng hay chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu tự động) nhằm hưởng mức thuế suất thấp 751 Màn hình 85284200 85285200 85284910 85284920 85285910 85285920 Khai sai mục đích sử dụng (loại chỉ sử dụng hay chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu tự động) nhằm hưởng mức thuế suất thấp 752 Máy chiếu thẳng, model P1250B, công nghệ DLP 0.55 ChipdarkChip TM 3 DMD 3, công suất 195W. 85286990 85286910 Không khai báo công suất chiếu lên màn ảnh để áp mức thuế suất thấp. 753 Máy chiếu thẳng, model P1250B, công nghệ DLP 0.55 ChipdarkChip TM 3 DMD 3, công suất 195W. 85286990 85286910 Không khai báo công suất chiếu lên màn ảnh để áp mức thuế suất thấp. 754 Bo nguồn 85299053 85299091 DN khai sai mã số 755 Bảng mạch điện tử đã lắp ráp dùng cho máy thu truyền hình 85299091 85299054 Khai sai mã số để hưởng thuế suất thấp, mã số 85299091 có thuế suất nk ưu đãi 3%, mã số 85299054 có thuế suất nk ưu đãi 5% 756 Thiết bị điều phối âm thanh 16 cổng loại bàn 85299099 85184040 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 757 Tấm panel màn hình 85299091 85299094 Lợi dụng việc khai báo không rõ ràng về tên hàng 758 Cổng rào chắn barie bằng kim loại 85309000 73089099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 759 Màn hình quảng cáo hoặc màn hình LCD 85312000 8528 Dn khai sai mã HS để hưởng chênh lệch thuế suất 760 Tủ điều khiển chữa cháy, bao gồm: Tấm mạch in hiển thị báo cháy; Tấm mạch in tám ngõ (SP8X) 85312000 85371019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 761 Điện trở máy hàn Arctroniv 426 85334000 85168090 DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn, 762 Mạch in phế liệu (phế liệu bavia thải có đồng được loại ra từ quá trình sản xuất, tỷ lệ tạp chất trong mỗi lô hàng không quá 5% khối lượng) 85340090 39159000 Mặt hàng là Phế liệu, mảnh vụn của plastic, được thải ra từ quá trình sản xuất mạch in, có thành phần chủ yếu là polyester, phenoxy resin và một lượng nhỏ đồng (nhỏ hơn 5% tính theo trọng lượng) 763 Thiết bị đóng ngắt mạch điện 85352110 85352190 85352910 85352990 85353011 85353019 85353020 85353090 Dễ lẫn với mặt hàng Bộ ngắt mạch điện tự động nhóm 853521, 853529 764 Bộ chuyển đổi điện (hàng dự phòng cho tuốc bin, máy phát và van) 85365059 85043199 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 765 Nút bấm phòng nổ ký hiệu BZA1-5/36-2 của máng cào SGB420/30A dùng trong mỏ hầm lò, điện áp định mức: 36V, dòng điện định mức 5A, Hàng mới 100% do TQSX 85365051 85365033 85365099 Khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 766 Hộp đấu nối dây điện, dòng diện dưới 1A 85369012 85369022 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 767 Kẹp cực đấu nối chống sét van 24kV và thanh đồng 85369019 76169990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 768 Kẹp cực đấu nối mối nối đồng và thanh đồng 85369019 76169990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 769 Kẹp đỡ thanh đồng 85369019 76169990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 770 Mối nối đồng 85369019 74071040 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 771 Bộ định giờ (linh kiện cho lò nướng đối lưu Roller Grill) 85371013 91070000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 772 Đèn chiếu sâu 85392291 85392292 85392293 85392299 94054020 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 773 Bóng đèn LED sợi quang 85392299 85395000 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. Bản chất mặt hàng là bóng đèn bên trong cónhững sợi led nhìn giống sợi dây tóc của bóng đèn dây tóc. 774 Đèn tín hiệu (hàng dự phòng cho hệ thống bảo vệ, đo lường và tín hiệu) 85392949 94054099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 775 Đèn tiết kiệm năng lượng 85393190 94051099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 776 Bóng đèn halogen, không có sợi đốt, để phát sáng cho camera dùng trong máy kiểm tra chai rỗng 85393200 90066900 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 777 Ống huỳnh quang dùng cho đèn huỳnh quang com-pắc 85393990 85393910 Lợi dụng việc khai báo không rõràng về tên hàng 778 Đèn LED 85395000 9405 Doanh nghiệp cố tình khai báo sai lệch tên hàng hóa, áp và mã số có thuế suất thấp Thực tế hàng hóa NK là Bộ đèn LED có cấu tạo gồm khung vỏ, giắc cắm nguồn điện, chỉnh lưu, các đi ốt phát quang (LED), móc treo, dùng để treo trần nhà, treo tường 779 Hệ thống điều khiển từ xa 85437020 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 780 Vang cơ, vang số 85437090 85189090 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 781 Dây điện bằng đồng, 1 lõi, có bọc cách điện PVC, điện áp 400V, chưa gắn đầu nối 85441190 85441120 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 782 Cáp điện tàu thủy đã gắn đầu nối, cáp điện bằng nhựa plastic, dùng cho điện áp 0,6 đến 1KV 85444213 85444219 85444297 85444298 85444299 Khai báo sai chủng loại với Cáp dùng cho Viễn thông 783 Dây cáp điện dùng cho sạc pin điện thoại di động, đã gắn đầu nối dài (1-1,2)cm, đường kính dây 03 mm, điện áp 220V, hiệu Yoobao, mới 100% 85444299 85444294 85444295 DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 784 Dây dẫn dùng cho cặp nhiệt điện (Thermocouple), chưa lắp với đầu nối điện, điện áp không quá 80 V 85444913 85444929 Khai sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp 785 Đầu nối nguồn led dây, hiệu OSRAM 85444299 85369099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 786 Công tắc kiểm soát áp suất dùng trong máy ép thủy lực 85362019 85365099 85364990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 787 Bộ ngắt mạch tự động, loại hộp đúc 85362019 85362011 85362012 85362013 Khai báo sai đặc điểm hàng hóa (trên 1000A) 788 Cầu chì điện dùng cho hệ thống tàu lượn 85365099 85361092 85361099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 789 Bộ công tắc điều chỉnh độ sáng của bóng đèn 85365099 85365061 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 790 Công tắc điện 85365099 85365069 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 791 Ổ c¾m 6gate-10A 6A 85365099 85366992 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 792 Nút công tắc 85365099 85389019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 793 Vỏ công tắc bằng nhựa dùng cho máy hàn hồ quang điện 15A-220V, kích thước (2x75)cm, hiệu chữ trung quốc, mới 100% 85365099 39269099 Khai báo sai tên hàng, chủng loại để hưởng thuế suất thấp hơn 794 Bảng điều khiển loại khác 85371012 85371019 Khai báo sai chủng loại hàng hóa với bảng điều khiển trang bị bộ lập trình mã số 85371012 795 Bảng điều khiển điện tử dùng trong truyền động, hoạt động bằng điện 85371012 85371019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 796 Tủ điện 85371019 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 797 Tủ máy chuyên dụng 85371019 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 798 Tủ điều khiển 85371020 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 799 Tủ máy âm ly 85371020 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 800 Tủ máy 220V 85371020 85371099 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 801 Hộp điều khiển dùng cho máy công cụ (máy phay, bào, mài…) điện áp dưới 1000v 85371092 85371099 DN khai báo không đầy đủ thông tin mặt hàng, để hưởng thuế suất thấp hơn, 802 Giá treo máy chiếu cố định 85371099 83025000 Doanh nghiệp khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp 803 Bảng điều khiển cho cần cẩu XCMG hiệu Hirchaman 85381029 85371019 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 85381029 804 Bóng đèn phóng phát sáng LED 85414010 85395000 Khai báo sai tên hàng với đi ốt phát sáng mã số 85414010 805 Bảng mạch đã hàn các đi ốt 85414010 94059950 94059990 Doanh nghiệp khai sai mã số nhằm hưởng thuế suất thấp 806 CARD BCONDBE REGOLATION FOR, Card điều khiển motor, mạch điện tử tích hợp, phụ tùng thay thế máy cán thép, nhà máy thép Pomina. Hàng mới 100% 85423100 85371090 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 807 Bộ điều khiển tăng áp nhiên liệu 85437090 85118020 Khai báo sai mã HS và chức năng sử dụng 808 Đèn chống côn trùng 85437090 94054099 DN khai sai mã số 809 Bo mạch điều khiển- linh kiện, phụ tùng máy dệt 85423900 85371019 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 810 Cáp tín hiệu HDMI, VGA 85444229 85444299 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 811 Cáp (bộ phận của máy in gạch) code 3816TF3310 mới 100% 85444941 85444294 85444295 DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 812 Cáp dẫn tín hiệu của máy in code 3816TF3305 mới 100% 85444941 85444294 85444295 DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 813 Cáp cho hộp điều khiển đầu in Cáp kết nối dùng cho máy in gạch code A800763 mới 100% 85444941 85444294 85444295 DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 814 cáp nguồn 12V code A800147 bộ phận của máy in gạch mới 100% 85444941 85444294 85444295 DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 815 Cáp nguồn 24V code A800148 bộ phận của máy in gạch mới 100% 85444941 85444294 85444295 DN không khai báo đầy đủ thông tin mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 816 Vải dệt thoi từ sợi multiflament thủy tinh, chưa thấm tẩm, chưa tráng phủ, dạng cuộn khổ rộng 20mm 85461000 70195100 Khai báo sai mục đích sử dụng, công dụng (phụ kiện, vật tư cách điện) để hưởng thuế suất 0% 817 Vật cách điện, dùng cho đầu nối máybiến áp 85462010 85462090 Doanh nghiệp lợi dụng thay đổi thuếsuất của các dòng hàng để khai thuế suất thấp 818 Sứ đỡ cách điện 22kV 85469000 85462010 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 819 Tấm cách điện bằng nhựa, phụ kiện cách điện bằng nhựa 85472000 39269099 39269099 3920 3921 Khai báo phụ kiện cách điện bằng nhựa: theo công dụng hàng hóa Nhưng đây là tấm cách điện làm bằng nhựa nên được áp vào sản phẩm bằng nhựa 820 Phụ kiện cách điện bằng plastic (Yeonho 100 mm 20 pin) 85472000 85389012 85389020 DN khai báo sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 821 Ống cách điện bằng plastic 85479090 391732 391739 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 822 Xe ô tô con 87032445 87032451 87034067 87034077 87036067 87036077 87032449 87032459 87034068 87034087 87036068 87036087 Khai báo sai bản chất mặt hàng thành loại "bốn bánh chủ động" để hưởng thuế suất thấp 823 Xe kéo đẩy máy bay 87059090 87019190 87019290 87019390 87019490 87019590 Bản chất mặt hàng là xe kéo, DN khai là xe chuyên dụng để hưởng thuế suất thấp 824 Xe chuyên dụng vận chuyển suất ăn phục vụ trong sân bay 87059090 87042259 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 825 Hộp số cho ô tô tải 87084013 98457400 Không khai báo theo mã số Chương 98 để hưởng thuế suất thấp hơn của mã số thuộc 97 Chương trước 826 Phụ tùng ô tô cho xe tải 550 kg. Dây ga 2m - 3m, Dây truyền số, Dây tắt máy 87084099 87089980 DN khai sai mã số 827 Đùm cầu (cầu chủ động) đã lắp ráp hoàn chỉnh 87085013 87085027 Bản chất mặt hàng là cầu đã lắp ráp hoàn chỉnh nhưng DN khai báo vào mã số mặt hàng chưa lắp ráp hoàn chỉnh để hưởng thuế suất thấp hơn 828 Thanh sắt đầu tựa ghế xe hơi (14*114*324)cm (dùng cho xe tải nhỏ) JD 87089999 94019039 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 829 Xe vận chuyển dùng trong sân gôn 87091900 87041031 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 830 Xe mô tô địa hình 04 bánh lốp đi trên bờ bãi biển 87112011 87112091 87113011 87113019 DN không cung cấp đầy đủ thông tin mặt hàng (dung tích xi lanh) để hưởng thuế suất thấp 831 Xe máy dạng CKD, dung tích xi lanh 49cc 87141010 87141020 87141090 87111019 Danh nghiệp khai vào các mã linh kiện, phụ kiện xe máy để được hưởng mức thuế suất thấp hơn (từ 75% xuống còn 32-35%) 832 Xe đạp đua Xe đạp, Xe đạp trẻ em 87120010 87120020 87120030 87120090 Khai báo chung là xe đạp hoặc xe đạp đua và áp mã HS vào nhóm xe đạp đua có thuế suất thuế NK 5% nhưng không khai đầy đủ các thông số kỹ thuật của xe đạp đua theo công văn số 1450/BVHTTDL-KHTC ngày 22/4/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 833 Túi khí bằng cao su dùng để hạ thủy tàu 89079090 40169500 Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa (phao nổi) 834 Tấm hướng ánh sáng 90019090 85299091 DN khai sai mã số 835 Gương cầu lời bằng sắt mạ có phản quang dùng trong giao thông đường bộ 90029090 83063091 Mô tả hàng hóa không rõ ràng, khai sai mã số 836 Máy chiếu projector; máy chiếu có công suất màn chiếu từ 300 inch trở lên 90085010 85286910 85286200 Khai báo sai chủng loại (không Khai báo rõ model hoặc Khai báo sai công suất màn chiếu), lẫn với dòng hàng 90085010 837 Tấm tinh thể lỏng trong bộ phận hiển thị hình ảnh 90139050 85299091 DN khai sai mã số 838 Vỏ mặt sau màn hình 90139050 85299091 DN khai sai mã số 839 Khăn phủ dùng cho phẫu thuật nha khoa, dụng cụ khám răng 90184900 48119099 Mặt hàng là giấy dùng cho nha khoa, một mặt đã nhuộm màu 840 Túi đựng dụng cụ để hấp diệt khuẩn, dụng cụ trám răng 90184900 48195000 Mặt hàng là bao bì dùng trong xử lý tiệt trùng các dụng cụ y tế, túi dạng đã đóng gói bán lẻ 841 Đĩa petri tiệt trùng dùng trong phòng thí nghiệm 90189090 39269039 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 842 Máy xông hơi khô 90191090 85162900 Dn nhầm lẫn bản chất của hàng hóa là "thiết bị trị liệu" 843 Máy rửa mặt 90191010 85098090 DN khai tên hàng là máy rửa mặt nhưng lại áp mã của máy xoa bóp để hưởng thuế suất thuế NK 0% 844 Thiết bị massage được tích hợp thêm một số chức năng như làm nóng, làm mát 90191010 90191090 94017100 94018000 94049090 DN khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp 845 Bảng mạch điều khiển tín hiệu vào của thiết bị phát hiện rò rỉ khí 90261030 85371019 Một phần của thiết bị đồng bộ nhưng Khai báo vào bộ phận của máy móc thiết bị, mã số 90261030 846 Dụng cụ đo lưu lượng nước không hoạt động bằng điện 90262040 90261040 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 847 Thiết bị cân chỉnh đĩa phanh ô tô dùng trong gara ô tô 90311010 84581910 84589910 Khai sai không đầy đủ tên hàng nhằm hưởng mức thuế suất thấp 848 Bàn xoay để kiểm tra nệm hoạt động bằng khí nén - LIFT AND ROTATE INSPECTION TABLE, mới 100% 90312020 94032090 Doanh nghiệp lợi dụng mặt hàng dễ nhầm lẫn mã số để khai báo vào mã số có thuế suất thấp 849 Van điều chỉnh lưu lượng gió 90328939 84818099 Khai sai chủng loại, mã số hàng hóa 850 Cảm biến siêu âm 90328939 85129020 Khai báo sai mã HS và chức năng sử dụng 851 Ghế các loại đồng bộ tháo rời 94011000 94012010 94012090 94013000 94014000 Khai sai bản chất hàng hóa, là bộ phận, phụ tùng nhưng bản chất là đồng bộ hoặc đã mang đặc trưng cơ bản của sản phẩm nguyên chiếc 852 Đồng hồ hẹn giờ hoạt động bằng pin 91059190 91059990 DN khai sai mã số 853 Tủ đầu giường 94029010 94029020 94029090 94032090 94035000 94036090 94037090 94038990 Bản chất mặt hàng là tủ đầu giường DN khai là đồ nội thất thiết kế đặc biệt dùng trong ngành y để hưởng thuế suất thấp, 854 Bàn tròn/vuông/chữ nhật, mặt bàn bọc giả da, khung thép 94032090 94031000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 855 Bàn tròn có khung bằng nhôm 94032090 94031000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 856 Bàn mặt gương khung bằng sắt 94032090 94038990 DN khai sai mã số 857 Bóng đèn rọi xe máy sử dụng đèn led 6-10W, 24V 94054040 85122091 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 858 Bóng đèn xe máy 94054091 85122091 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 859 Phụ kiện thanh nẹp bằng kim loại cho led dây 94054099 94059990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 860 Máng đèn dùng cho bộ đèn led, không bao gồm bộ điện và bóng 94054099 94059290 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 861 Ống co nhiệt dùng để xử lý chống thấm cho bộ đèn led 94059290 39173299 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 862 Kho lạnh (không có chức năng làm đá) 94069040 94069090 84185099 Khai sai mã số hàng hóa nhằm hưởng mức thuế suất thấp 863 Trò chơi "LIFE IS A HIGHWAY" - hệ thống trò chơi ngoài trời của công viên châu á 95069910 95069920 95069930 95069990 95089000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 864 Trò chơi "Foam Play Structure (Gunge)" - hệ thống trò chơi của công viên châu á 95069910 95069920 95069930 95069990 95089000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 865 Trò chơi "Cuckoo-Ka-Choo- -Choo" - hệ thống trò chơi của công viên châu á 95069910 95069920 95069930 95069990 95089000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 866 Trò chơi "Monstars of rock" - hệ thống trò chơi của công viên châu á 95069910 95069920 95069930 95069990 95089000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 867 Trò chơi Chuồng Ngựa "Camaby” - hệ thống trò chơi ngoài trời của công viên châu á 95069910 95069920 95069930 95069990 95089000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 868 Súng săn ngắn nòng 93032090 93032010 Khai sai sang loại súng săn loại khác để hưởng mức thuế suất thấp 869 Súng trường săn 93033090 93033010 Khai sai sang loại súng săn loại khác để hưởng mức thuế suất thấp 870 Tủ đầu giường bằng nhựa, có bánh lăn model BT159 94029090 94037090 Khai không đúng tên hàng, sai mã số hàng hóa nhằm hướng mức thuế suất thấp 871 Ghế kim loại có đệm bọc vải chống cháy 94031000 94017100 DN khai sai bản chất mặt hàng để hưởng thuế suất thấp 872 Tủ máy bằng sắt 94032090 85381019 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 873 Khung giường bằng sắt 94032090 94039090 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 874 Bồn tắm bằng nhựa 94037090 39221011 39221019 Khai báo sai tên hàng để hưởng thuế suất thấp hơn 875 Nệm ghế sofa có vỏ bọc bằng da 94049090 94042990 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa 876 Đèn chùm chiếu sáng 94052090 94051099 Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp 877 Đèn LED chiếu sáng 94052090 94051099 Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp 878 Đèn tường chiếu sáng 94052090 94051099 Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp 879 Đèn led 94054099 94054060 94051099 Doanh nghiệp khai sai bản chất nhằm hưởng thuế suất thấp 880 Chao đèn bằng thủy tinh dạng hình cầu 94059190 94059140 Khai sai hình dạng để hưởng mức thuế suất chênh lệch 881 Chụp đèn 94059290 94059920 Doanh nghiệp khai chất liệu bằng nhựa để hưởng thuế suất thấp 882 Đồ lắp ráp trẻ em bằng nhựa 95030040 95030091 Khai báo sai mã số để hưởng thuế suất thấp hơn 883 Bể bơm hơi ngoài trời làm bằng nhựa 95069990 39221019 Khai sai mã số nhằm hường thuế suất thuế nhập khẩu thấp hơn 884 Bộ gương lược bỏ túi bằng kim loại 96151900 70099200 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 885 Lọ xịt nước rửa tay 96161010 34013000 Doanh nghiệp nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 886 Bông tẩy trang 96162000 56012100 DN nhầm lẫn trong việc phân loại, áp mã hàng hóa. 887 Động cơ diesel, dung tích xi lanh không quá 2000 cc 98120010 84082021 Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812 888 Động cơ diesel, dung tích xi lanh trên 2000 cc nhưng không quá 3500 cc 98120010 84082022 Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812 889 Động cơ diesel, dung tích xi lanh trên 3500 cc 98120010 84082023 Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812 890 Khung đèn và các bộ phận khác của đèn 98160000 94059950 94059990 Khai báo sai mục đích sử dụng của hàng hóa (dùng cho đèn thợ mỏ hoặc thợ Khai bảo thác đá) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 891 Khoan các loại 98172000 84672100 Khai báo sai mục đích sử dụng của hàng hóa (đề phòng cháy nổ, sử dụng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp 892 Các loại biến áp thích ứng 98173010 85043311 85043414 85043411 85043422 Khai báo sai chủng loại và đặc điểm của hàng hóa (biến thế khô, trạm biến áp khô trọn bộ di động, phòng nổ trong hầm lò, loại có công suất danh định trên 16 kVA và có điện áp tối đa từ 66 kV trở lên; dùng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 893 Các loại biến áp khác 98173090 85043319 85043413 85043416 85043424 Khai báo sai chủng loại và đặc điểm của hàng hóa (biến thế khô, trạm biến áp khô trọn bộ di động, phòng nổ trong hầm lò, loại có công suất danh định trên 16 kVA và có điện áp tối đa từ 66 kv trở lên; dùng trong hầm lò) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 894 Ốc vít 98181310 73181510 73181590 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (bằng thép, INOX 304, ren tiêu chuẩn 1, mạ chống rỉ, đường kính dưới 14 mm) 895 Thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hòa), không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió, và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép 98181500 73229000 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 896 Các sản phẩm đúc khác, bằng sắt hoặc thép, trừ loại bằng gang không dẻo 98181600 73259990 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) 897 Cơ cấu đóng cửa tự động 98181700 83026000 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 898 Thiết bị làm lạnh hoặc đông lạnh khác, trừ: thiết bị làm lạnh đồ uống, nước uống, thiết bị làm lạnh nước có công suất trên 21,10kW và thiết bị sản xuất đá vảy 98182300 84186990 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818 899 Van an toàn hay van xả 98182690 84814090 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 900 Ổ đũa côn, kể cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn 98182700 84822000 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 901 Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên khác 98182800 84831090 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuếsuất thấp tại chương 98 902 Bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp khác, (trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn) 98182900 84834090 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 903 Đệm và gioăng tương tự làm bằng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu dệt khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại 98183000 84841000 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 904 Tổ máy phát điện với động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện, công suất trên 100 KVA nhưng không quá 10000 KVA 98183100 85022030 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 905 Bộ phận, kể cả tấm mạch in đã lắp ráp của phích cắm điện thoại; đầu nối và các bộ phận dùng để nối cho dây và cáp; đầu dò dẹt dưới dạng miếng lát nhiều lớp (wafer prober), dùng cho điện áp không quá 1000V 98183200 85389011 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) 906 Động cơ diesel, dùng cho xe thuộc phân nhóm 870110 98120010 98120090 84082010 84082093 Khai báo đặc điểm của hàng hóa là "công suất trên 60 KW" để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9812 907 Các sản phẩm bằng cao su xốp 98181110 98181190 40169953 40169959 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 908 Sắt hoặc thép không hợp kim dạng hình chữ U hoặc chữ I, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao từ 80 mm trở lên 98181211 98181219 98181299 72163110 72163190 72163290 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 909 Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít heo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm vênh) và các sản phẩm tương tự 98181310 98181390 73181510 73181590 73182400 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 910 Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc thép 98181410 98181490 73201090 73202090 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 911 Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ khác thuộc nhóm 8407 hoặc 8408, (trừ: loại dùng cho động cơ của máy thuộc nhóm 8429, 8430; loại dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 8701, 8711 và xe khác thuộc chương 87; loại dùng cho động cơ của tàu thuyền thuộc chương 89) 98181910 98181920 98181930 98181940 98181950 98181960 98181970 98181990 84099971 84099972 84099973 84099974 84099975 84099976 84099977 84099979 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuếsuất thấp tại nhóm 9818 912 Bơm chất lỏng, không lắp dụng cụ đo lường: 98182010 98182029 98182029 98182031 98182039 98182090 84132010 84133051 84133052 84133090 84137011 84137019 84139130 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818 913 Quạt khác có công suất trên 125kW, (trừ quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái), có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W: 98182110 98182121 98182129 84145950 84145991 84145999 Khai bảo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818 914 Máy điều hòakhông khí, sử dụng cho xe chạy trên đường ray: 98182211 98182219 98182220 84158121 84158129 84158229 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818 915 Bộ phận trao đổi nhiệt, trừ tháp làm mát 98182410 98182490 84195091 84195092 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại nhóm 9818 916 Bộ linh kiện sản xuất xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa 98213014 98213015 98213025 98213026 98213035 98213036 87041034 87041035 87042329 87042366 87042369 87043269 87043286 87043289 Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng (Bộ linh kiện rời để sản xuất, lắp ráp ô tô) để hưởng thuế suất chương 98 917 Bộ linh kiện sản xuất xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa 98213014 98213015 98213025 98213026 98213035 98213036 87041034 87041035 87042329 87042366 87042369 87043269 87043286 87043289 Khai báo sai đặc điểm, mục đích sử dụng (Bộ linh kiện rời để sản xuất, lắp ráp ô tô) để hưởng thuế suất chương 98 918 Chổi than 98183300 85452000 Khai báo sai mục đích sử dụng (đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 919 Xe thiết kế chở tiền 98230000 87059090 Các loại xe có thiết kế không dùng chở tiền được Khai báo là xe thiết kế chở tiền để hưởng thuế suất thấp chương 98 920 Vải mành dùng làm lốp từ sợi ni lông 6 98260000 59021091 Khai báo sai chủng loại hàng hóa (Vải mành nylon 1680D/2 và 1890 D/2) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 921 Dây đồng có đường kính dưới 6mm hoặc trên 8mm 98300000 74081110 Khai báo sai đặc điểm hàng hóa (Dây đồng có kích thước mặt cắt ngang tối đa trên 6mm nhưng không quá 8mm) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 922 Xe cần cẩu thủy lực: Loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) 98321000 87042129 87042229 87042251 87042259 87042329 Khai báo sai chủng loại, đặc điểm hàng hóa (Xe cần cẩu thủy lực, loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 923 Xe cần cẩu thủy lực: Loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện 98329000 87043129 87043229 87043248 87043249 87043269 Khai báo sai chủng loại, đặc điểm hàng hóa (Xe cần cẩu thủy lực, loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 924 Đồ nội thất bằng gỗ 98330000 94036090 Khai báo sai mục đích sử dụng (Bộ quầy tủ để làm thủ tục tại sân bay, nhà ga) để hưởng thuế suất thấp của chương 98 925 Bàn phím làm bằng cao su 98341100 40169999 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (Khắc lase, phủ PU, nhiệt độ chịu đựng 150 độ c, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất chương 98 926 Thiếc hàn dạng thanh 98341300 80030010 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (không chì, phù hợp với tiêu chuẩn RoHS) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 927 Môtơ rung cho điện thoại 98341500 85011049 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (đường kính <30mm, công suất <05W, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 928 Mô tơ, công suất không quá 5W 98341600 85011029 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (công suất >5W, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 929 Cuộn biến áp dùng cho các thiết bị điện tử, viễn thông 98341700 85043193 85043199 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (công suất danh định nhỏ hơn 0,1 KVA; Dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 930 Pin lithium (dày >7mm, dài >100mm, rộng >100mm) 98341800 85065000 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (dày <7mm, dài <100mm, rộng <100mm), dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin 931 Màn hiển thị tinh thể có kích thước >=5 inch 98341900 85177032 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (kích thước >5inch), dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin 932 Phiến đầu nối và khối đấu nối cáp điện thoại 98342000 85369093 Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (đầu kết nối USB mini, sử dụng cho nạp pin và truyền dữ liệu từ điện thoại đến máy tính PC, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 933 Cầu chì dùng cho các thiết bị điện tử 98342100 85361012 85361092 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (có giới hạn dòng danh định không quá 1,5A, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 934 Cầu chì bằng sứ loại RL5- 1140V-660VAC 98342100 85361012 85361092 Không khai báo công dụng (nhóm hàng hóa phân loại theo mục đích sử dụng), điện áp (nhóm mặt hàng chỉ phân loại cho điện áp không quá 1000V), giới hạn dòng điện (loại dòng điện danh định không quá 16A hoặc loại dòng điện danh định > 16A); giữa mã đang áp và mã khác có sự chênh lệch về thuế suất 935 Rơ le 98342200 85364191 85364199 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm, chủng loại hàng hóa (bán dẫn/Rơle điện từ có điện áp không quá 28V, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) 936 Đầu cắm tín hiệu hình, tiếng, đầu cắm đèn chân không dùng cho máy thu hình 98342300 85366923 85366924 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (có dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng 1,5A, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) 937 Đầu nối cáp 98342400 85369099 Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (Giắc cắm, đầu nối cổng nối USB, giắc mạng để nối dây dẫn tín hiệu, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp hơn tại chương 98 938 Dây cáp điện bọc plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm 98342500 85444294 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (đường kính lõi nhỏ hơn hoặc bằng 5mm, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 939 Cáp nối truyền dữ liệu 98342600 85444298 Khai báo sai mục đích sử dụng và đặc điểm hàng hóa (dạng dẹt từ 2 sợi trở lên, dùng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 940 Các loại cáp khác 98342700 85444929 Khai báo sai mục đích sử dụng và chủng loại hàng hóa (dùng cho máy thông tin) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 941 Thép không hợp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm 98391000 72139190 Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bản chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011 942 Thép không hợp kim dạng thanh và dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, loại khác 98392000 72139990 Doanh nghiệp khai báo vào chương 98 để hưởng thuế suất thấp, mặc dù bản chất mặt hàng không đáp ứng tcvn 1766:1975, tcvn 8996:2011 943 Vải dệt được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic khác trừ loại với polyvinyl chlorit và polyurethan dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su 98080010 98080090 59039010 59039090 Khai báo sai mục đích sử dụng (Dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su) để hưởng thuế suất thấp tại chương 98 1. Thuế chống bán phá giá 2. Thuế tự vệ
1. Công chức hải quan, đối chiếu thông tin tên hàng, mã số khai báo với thông tin của hàng hóa tại Danh mục rủi ro và xử lý như sau: Trường hợp Tờ khai hải quan có tên hàng, mã số khai báo thuộc Danh mục rủi ro, đã thực hiện phân luồng Vàng hoặc Đỏ, công chức hải quan kiểm tra hồ sơ và cập nhật kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định số 1921/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. 2. Trường hợp có nghi vấn doanh nghiệp khai báo tên hàng, mã số ngụy trang nhưng chưa đủ cơ sở để xác định tên hàng, mã số hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro, công chức hải quan thông báo nội dung “nghi vấn tên hàng, mã số khai báo” và “yêu cầu người khai hải quan nộp bổ sung các chứng từ, tài liệu” có liên quan. Trên cơ sở hồ sơ nộp bổ sung, nếu có đủ cơ sở xác định người khai hải quan khai không đúng mã số hàng hóa, công chức hải quan hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung theo quy định. Trường hợp người khai hải quan không khai bổ sung thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế. Trường hợp người khai hải quan không nộp được chứng từ theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc qua kiểm tra các chứng từ, cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở để xác định mã số hàng hóa, công chức đề xuất lấy mẫu phân tích, giám định hoặc báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định. II. Sử dụng Danh mục rủi ro trong thực hiện kiểm tra sau thông quan: Trường hợp tên hàng, mã số hàng hóa khai báo thuộc Danh mục rủi ro, được phân luồng Xanh: Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiến hành đánh giá rủi ro về mã số, mức thuế, trong đó lưu ý các thông tin rủi ro được nêu tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định, trên cơ sở đó thực hiện kiểm tra sau khi hàng hóa đã thông quan theo thẩm quyền của Chi cục trưởng nơi làm thủ tục hải quan để làm rõ dấu hiệu nghi vấn, xử lý theo quy định và báo cáo hàng tháng một số tiêu chí sau: - Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế. - Tổng số tờ khai luồng xanh trong tháng có hàng hóa thuộc Danh mục rủi ro về phân loại hàng hóa và áp dụng mức thuế đã được xử lý theo hướng dẫn tại Danh mục và công văn số 2119/TCHQ-TXNK ngày 30/3/2017 của TCHQ. |