Thổi V lít khí CO2 vào 200ml dung dịch caoh2
Phương pháp giải: Ta thấy: nCaCO3 < nCa(OH)2 ⟹ Xảy ra 2 trường hợp: TH1: Ca(OH)2 dư, phản ứng chỉ tạo ra muối CaCO3. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O TH2: Phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 (hay CO2 dư hòa tan một phần kết tủa). CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 Giải chi tiết: nCaCO3 ↓ = 0,4/100 = 0,004 mol nCa(OH)2 = 0,6.0,01 = 0,006 mol Ta thấy: nCaCO3 < nCa(OH)2 ⟹ Xảy ra 2 trường hợp: TH1: Ca(OH)2 dư, phản ứng chỉ tạo ra muối CaCO3. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O 0,004 ← 0,004 (mol) ⟹ V = 0,004.22,4 = 0,0896 lít = 89,6 ml. TH2: Phản ứng tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 (hay CO2 dư hòa tan một phần kết tủa). CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O 0,006 ← 0,006 → 0,006 (mol) CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 0,002 ← 0,006-0,004 (mol) ⟹ nCO2 = 0,006 + 0,002 = 0,008 mol ⟹ V = 0,008.22,4 = 0,1792 lít = 179,2 ml. Vậy giá trị của V là 89,6 ml hoặc 179,2 ml. Đáp án A
Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. B. C. D. Trang chủ Sách ID Khóa học miễn phí Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Đáp án B Ta có: nCa(OH)2= 0,2.1,5 = 0,3 mol; nCaCO3= 20/100= 0,2 mol Ta có : nCa(OH)2>nCaCO3 nên có 2 trường hợp xảy ra : - TH1 : Ca(OH)2 dư : CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O Ta có:nCO2=nCaCO3 = 0,2 mol → V = VCO2= 0,2.22,4 = 4,48 lít - TH2 : Ca(OH)2 phản ứng hết : CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O 0,2 0,2 0,2 2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 0,2← (0,3-0,2) Ta có: nCO2= 0,2 + 0,2 = 0,4 mol → V= VCO2= 0,4.22,4 = 8,96 lít $n_{Ca(OH)_2}=0,2x (mol)$ $n_{NaOH}=0,2(mol)$ $n_{CaCO_3(1)}=\dfrac{10}{100}=0,1(mol)$ $n_{CaCO_3(2)}=\dfrac{5}{100}=0,05(mol)$ Sau TN1, còn dư $Ca(OH)_2$ $Ca(OH)_2+CO_2\to CaCO_3+H_2O$ (1) $\Rightarrow n_{Ca(OH)_2(1)}=n_{CO_2(1)}=0,1(mol)$ $\Rightarrow V=0,1.22,4=2,24l$ $n_{Ca(OH)_2\text{dư}}=0,2x-0,1(mol)$ $n_{CaCO_3(2)} TN2 $Ca(OH)_2$ đã hết trước, có phản ứng $CO_2+NaOH$ và có thể kết tủa đã tan 1 phần. Sau khi phản ứng với $Ca(OH)_2$: $n_{CO_2}=0,1-(0,2x-0,1)=0,2-0,2x (mol)$ $n_{CaCO_3}=0,2x-0,1(mol)$ $T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,2}{0,2-0,2x}$ - Nếu $CaCO_3$ không tan: $CO_2$ bị $NaOH$ hấp thụ hết $\Rightarrow T\ge 1$ $\Leftrightarrow 0,2\ge 0,2-0,2x$ $\Leftrightarrow x\ge 0$ (luôn đúng) $0,2x-0,1=0,05\Leftrightarrow x=0,75$ - Nếu $CaCO_3$ bị tan 1 phần: $CO_2$ còn dư sau khi tác dụng với $NaOH\Rightarrow T<1$ $\Leftrightarrow 0,2<0,2-0,2x$ $\Leftrightarrow x<0$ (loại) Vậy $V=2,24l; x=0,75$
Giúp em với:(
Những câu hỏi liên quan
Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml B. 224 ml C. 44,8 ml hoặc 224 ml D. 44,8 ml
Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml B. 224 ml C. 44,8 ml hoặc 224 ml D. 44,8 ml
Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml B. 224 ml C. 44,8 ml hoặc 224 ml D. 44,8 ml
Thổi V lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dung dịch đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị của V là A. 3,136 B. 1,344. C. 1,344 hoặc 3,136 D. 3,36 hoặc 1,12
Cho V lít khí CO)2 0,5M thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,896. B. 1,792 hoặc 7,168. C. 1,792. D. 0,896 hoặc 3,584. |