Soạn văn bài tình thái từ lớp 8

a, Tình thái từ nghi vấn "chứ": dùng để hỏi, nhưng điều muốn hỏi ít nhiều được biết trước câu trả lời

b, Tình thái từ cảm thán "chứ": nhấn mạnh điều vừa thực hiện

c, Tình thái từ nghi vấn "ư" biểu lộ sự hoài nghi, thắc mắc

d, Tình thái từ nghi vấn "nhỉ" biểu lộ sự băn khoăn, nghi vấn

e, Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm "nhé": biểu thị thái độ thân mật, cầu mong

g, Tình thái từ cảm thán "vậy": miễn cưỡng đồng ý

h, Tình thái từ "cơ mà": biểu thị thái độ động viên, an ủi một cách thân tình.

Câu 3 Trang 83 SGK Ngữ Văn 8 - Tập 1

Đặt câu với các tình thái từ “mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy” Đặt câu với các tình thái từ cho trước.

→ Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói

  • Một số loại của tình thái từ:
    • Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng.....
    • Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,.....
    • Tình thái từ cảm thán: thay, sao,...
    • Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,...

1.2. Sử dụng tình thái từ

Các tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…) khác nhau như thế nào?

Ngữ liệu SGK trang 81

  • Các tình thái từ in đậm được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau:
    • Bạn chưa về à? (Hỏi, thân mật, bằng vai).
    • Thầy mệt ạ? (Hỏi, lễ phép, người dưới hỏi ).
    • Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật ).
    • Bác giúp cháu một tay ạ! (cầu khiến, lễ phép).

→ Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,....)

Sách giải văn 8 bài tình thái từ, giúp bạn soạn bài và học tốt ngữ văn 8, sách giải ngữ văn lớp 8 bài tình thái từ sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập văn lớp 8 của bạn, bạn sẽ có những lời giải hay, những bài giải sách giáo khoa ngữ văn lớp 8, giải bài tập sgk văn 8 đạt được điểm tốt:

I- Chức năng của tình thái từ

1. Quan sát chức năng của các từ in đậm và trả lời câu hỏi

Trong các ví dụ (a), (b), (c) nếu bỏ đi các từ in đậm “à”, “đi”, ” thay”, “ạ” thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.

+ Bỏ từ “à” câu không còn là câu nghi vấn

+ Bỏ từ “đi” câu không còn là câu cầu khiến

+ Câu “thay” câu không còn là câu cảm thán

2. Ở ví dụ (d) từ “ạ” biểu thị thái độ lễ phép của người nói.

II- Sử dụng tình thái từ

Các tình thái từ in đậm dưới được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp ( quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…) khác nhau:

của các em học sinh, Bộ Giáo dục đã cho tình thái từ một bài riêng trong sách giáo khoa để nhấn mạnh tính quan trọng và thiết yếu của nó không chỉ trong quá trình học tập và thi cử của các em mà còn trong giao tiếp thường ngày của mỗi con người. Bài viết ngày hôm nay HOCMAI viết về chủ đề: Soạn bài tình thái từ để hỗ trợ các em soạn bài trước tại nhà để khi tới lớp có thể dễ dàng kiếm điểm miệng thật cao như các em mong muốn.

I. CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ

Câu 1 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – trang 80):

Trong ví dụ a, nếu loại bỏ từ in đậm đi thì câu nói sẽ không còn là một câu nghi vấn nữa mà đã trở thành một câu trần thuật, tác dụng và ý nghĩa của câu cũng thay đổi.

Trong ví dụ b, nếu loại bỏ từ in đậm đi thì câu sẽ không còn là câu cầu khiến nữa mà giống như một mệnh lệnh, một lời ra lệnh, làm mất đi giá trị biểu đạt cảm xúc của văn bản.

Trong ví dụ c, nếu loại bỏ từ in đậm đi thì câu nói sẽ mất đi giá trị biểu cảm, sự xót thương của tác giả với nhân vật được nói tới trong văn bản sẽ bị giảm bớt đi.

Trong ví dụ d, từ “ạ” biểu thị sự tôn trọng, lễ phép, tôn kính của học sinh đối với thầy cô giáo của mình.

II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ

Câu 2 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – trang 80):

Từ “à” được sử dụng trong trường hợp đối tượng giao tiếp ngang hàng với mình, có quan hệ thân thiết, nhằm mục đích nghi vấn.

Từ “ạ” được sử dụng trong trường hợp đối tượng giao tiếp thuộc vai vế trên mình, thể hiện sự tôn kính, lễ phép, tôn trọng.

Từ “nhé” được sử dụng trong trường hợp đối tượng giao tiếp ngang hàng hoặc dưới mình, thể hiện được sự thân thiết nhằm mục đích đề nghị được giúp đỡ.

III. TỔNG KẾT VỀ TÌNH THÁI TỪ

– Tình thái từ là những từ được cho thêm vào câu nhằm mục đích cấu tạo thành câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến để bộc lộ sắc thái, cảm xúc, thái độ, tình cảm của người nói hoặc người viết.

– Tình thái từ gồm một số từ thường được dùng như sau đây:

  • Nghi vấn: à, hử, chưa, sao, hả, chăng, chẳng…
  • Cầu khiến: với, nào, đi…
  • Cảm thán: ôi, á, sao, thay…
  • Bộc lộ sắc thái khác: mà, nhé, ạ, cơ…

– Khi nói hoặc viết cần chú ý sử dụng tình thái từ một cách phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (thái độ, tuổi tác,quan hệ , tình cảm…).

B. LUYỆN TẬP TÌNH THÁI TỪ

Câu 1 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – trang 81):

Hướng dẫn giải bài:

– Tình thái từ là các từ in đậm ở các câu: b, c, e, i.

– Những từ in đậm không phải là tình thái từ ở câu: a, d, g, h.

Câu 2 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – trang 82):

Hướng dẫn giải bài:

Ý nghĩa của các tình thái từ:

  1. Tình thái từ nghi vấn “chứ”: được dùng để hỏi, những điều muốn hỏi có thể ít nhiều đã được người hỏi biết trước câu trả lời.
  1. Tình thái từ cảm thán “chứ”: được dùng để nhấn mạnh điều vừa thực hiện.
  1. Tình thái từ nghi vấn “ư”: được dùng để biểu lộ sự thắc mắc, hoài nghi.
  1. Tình thái từ nghi vấn “nhỉ”: được dùng để biểu lộ sự nghi vấn, băn khoăn.
  1. Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm “nhé”: được dùng để biểu thị thái độ mong cầu, thân thiết.
  1. Tình thái từ cảm thán “vậy”: được dùng để bày tỏ sự đồng ý một cách miễn cưỡng.
  1. Tình thái từ “cơ mà”: được dùng để biểu thị thái độ an ủi, động viên một cách thân tình.

Câu 3 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – trang 83):

Đặt câu với tình thái từ: mà, thôi, cơ, đấy, chứ lị, vậy

Hướng dẫn giải bài:

– Con đây mà mẹ!

– Hôm nay netflix ra tập phim mới đấy!

– Thế có ức chế không cơ chứ lị!

– Mình cùng đi thôi nào!

– Em thích con búp bê này cơ!

– Anh chọn con màu đen đi vậy để em chọn con màu trắng!

– Con có nghe lời mẹ mà.

– Hôm nay, em được điểm 10 môn vật lý đấy.

– Nó ăn nhiều thế chứ lị.

– Anh chỉ muốn những điều tốt nhất cho em thôi.

– Em muốn mua mấy quyển sách kia cơ.

– Để em làm hết cho vậy.

Câu 4 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – trang 83):

Hướng dẫn giải bài:

Đặt câu với tình thái từ nghi vấn:

– Học sinh nói với thầy cô giáo: Thưa cô! Bài tập về nhà giới hạn từ bài nào đến bài nào ạ?

– Bạn nam nói với bạn nữ cùng tuổi nhau: Cậu có nhớ tên của bạn nữ ngồi cạnh tớ không nhỉ?

– Con nói với bố mẹ hoặc chú, bác, cô, dì: Mẹ đi làm về rồi ạ mẹ?

Câu 5 (Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 Tập 1 – trang 83):

Hướng dẫn giải bài:

Một số tình thái từ trong tiếng địa phương:

+ Hén (nhỉ): Ở đây đông vui quá hén!

+ Mừ (mà): Tui đã bảo với cô rồi mừ!

+ Ha (như từ “hả” trong từ ngữ toàn dân): Chiếc váy này đẹp quá trời ha?

+ Nghen (nhé): Em ở nhà trông nhà cho chị nghen.

+ Há (nhỉ): Nóng quá chú Tòng há!

+ Mừ (mà): Má hứa với con rồi mừ mà lại quên!

+ Đa (nhỉ): Bữa nay coi bộ thời tiết xấu dữ đa.

Bài viết tham khảo thêm:

  • Soạn bài Trợ từ, thán từ
  • Soạn bài Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự
  • Soạn bài Đánh nhau với cối xay gió của Xéc-van-tét

Bài học Soạn bài tình thái từ đến đây đã kết thúc. Các em học sinh đã thật sự chăm chỉ và cố gắng hết mình để theo hết bài học này. HOCMAI rất mong muốn được đồng hành cùng các em và được chứng kiến các em trưởng thành hơn mỗi ngày. Những bài soạn bài tiếp theo đều được HOCMAI tổng hợp tại website