So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc

Phương Duy   -   Chủ nhật, 08/08/2021 16:00 (GMT+7)

Thiết kế ngoại thất

Xét đến về kích thước, Hyundai Grand i10, VinFast Fadil và Kia Morning không có sự chênh lệch quá nhiều. Cả ba hãng xe này đều hướng đến một mục tiêu là xe của mình có thể vận hành tốt trong khu vực nội thành, nên cả ba xe đều sở hữu thân hình nhỏ gọn giúp di chuyển nhanh gọn, tốt.

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc
Grand i10 thế hệ mới sở hữu kích thước lớn nhất so với các mẫu xe cùng phân khúc xe hạng A. Ảnh: TC Mortor

Nhìn theo hướng trực diện, VinFast Fadil mang phong cách rắn rỏi tương tự như một chiếc xe gầm cao. Người dùng có thể dễ dàng nhận ra điều đó ngay, vì ở cản trước cơ bắp được kết hợp giữa 2 tông màu bạc và đen.

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc
So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc
Mặc dù giá bán khá cao và bản cao cấp, nhưng đèn pha mà VinFast Fadil sử dụng bóng Halogen. Ảnh: Cát Tường

Còn Kia Morning vẫn mang trong mình thiết kế hài hòa giữa sự mềm dẻo và lành tính khi nhìn trực diện. Đối với phiên bản cao cấp nhất, người mua sẽ được trải nghiệm hệ thống đèn chiếu sáng Halogen Projector đặc biệt cùng tính năng đèn pha tự động, đèn chạy ban ngày dạng LED.

Nội thất và trang bị tiện nghi

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc
So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc
Bên trong Grand i10, thiết kế hoàn toàn mới theo phong cách khá hiện đại . Ảnh: TC Motor

Với Grand i10 2021, những tính năng nổi bật có thể thấy như nút bấm khởi động Start/Stop engine, chìa khóa thông minh Smartkey, vô lăng điều chỉnh 4 hướng tích hợp phím chức năng, sấy kính trước và sau, cửa sổ chỉnh điện chống kẹt, ghế sau phiên bản hatchback có khả năng gập hoàn toàn tạo mặt phẳng... Grand i10 2021 là mẫu xe đầu tiên trong phân khúc xe hạng A trang bị cửa gió cho hàng ghế sau.

VinFast trang bị cho Fadil màn hình cảm ứng 7 inch kết nối nhanh chóng điện thoại thông minh và loạt kết nối cơ bản khác như Bluetooth/USB/AM/FM/MP3... cùng đầu ra là dàn âm thanh 6 loa.

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc
So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc
Mẫu xe này còn có hệ thống điều hoà tự động trang bị tiêu chuẩn. Ảnh: Vinfast

Với phiên bản mới nhất, điểm đặc biệt của Kia Morning lại đến từ khoang lái. Theo đó, khoang lái của dòng xe này được thiết kế với nhiều biến đổi, nhấn nhá ở các chi tiết mang lại cảm giác hoàn toàn khác biệt.

Nổi bật trên mặt táp-lô là màn hình trung tâm được thiết kế nổi, hệ thống cửa lạnh điều hoà hai bên được thiết kế với kiểu dáng đứng mới mẻ và trung tâm bộ điều khiển.

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc
So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc
Khoang lái của Kia Morning. Ảnh: Khánh Linh

Động cơ và trang bị an toàn

Hyundai Grand i10 2021 trang bị động cơ Kappa 1.2L MPi được hiệu chỉnh cho công suất 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 114 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp cùng hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Thế hệ mới có tích hợp thêm tính năng điều khiển hành trình (Cruise Control) duy nhất trong phân khúc này.

"Trái tim" tạo nên sức mạnh cho VinFast Fadil 2020 là khối động cơ xăng 1.4L, 4 xi-lanh thẳng hàng, tạo ra công suất tối đa 98 mã lực tại tốc độ tua máy 6.200 vòng/phút, momen xoắn tối đa 128 Nm tại tốc độ tua máy 4.400 vòng/phút.

Hiện nay, trên thị trường, VinFast Fadil được đánh giá là mẫu xe sở hữu nhiều trang bị an toàn nhất phân khúc hạng A với các tính năng trên bản full option gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS; Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD; Hệ thống cân bằng điện tử ESC; Chức năng kiểm soát lực kéo TCS; Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA; Chức năng chống lật ROM; Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe; Camera lùi tích hợp cùng màn hình.

Kia Morning được trang bị động cơ xăng Kappa 1.25L, 4 xi lanh, cam kép DOHC, có khả năng tạo công suất 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút, momen xoắn cực đại đạt 120Nm tại 4.000 Nm, kết hợp với hộp số tự động 4 cấp.

Kia Morning lại khá nhún nhường hơn về mặt an toàn khi xe chỉ có những trang bị cơ bản gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS; Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD 2 túi khí; Camera lùi.

Hyundai Grand i10 và Grand i10 sedan chính là hai mẫu xe hạng A bán chạy nhất của Hyundai tại Việt Nam. Nếu như đôi thủ Kia Morning chỉ có phiên bản hatchback 5 cửa thì bộ đôi Grand i10 và Grand i10 sedan mang đến hai thiết kế và sự đa dạng lên đến tổng cộng 9 phiên bản cho khách hàng có thể lựa chọn.

Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác.

ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35%

Hiện tại danhgiaXe.com kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ (giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy!) Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s.

P/s: Liberty (công ty Mỹ) là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam.

Đăng kí nhận ưu đãi ngay!

Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY

Xem thêm:

Đánh giá Hyundai i10 2021: Đã đến lúc cần thay đổi
Đánh giá sơ bộ Hyundai Grand i10 Sedan 2019

Giá bán cụ thể của hai dòng xe lắp ráp trong nước này như sau:

 

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc

Ngoại Thất

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc

Mặt trước của Grand i10 có phần trẻ trung khi phần lưới tản nhiệt được thiết kế với họa tiết kiểu tổ ong đầy và chất liệu nhựa tối màu sắc nét và đầy cứng cáp. Hệ thống chiếu sáng của xe vẫn sử dụng bóng halogen. Cụm đèn sương mù và dải LED chạy ban ngày được đặt trong hốc hút gió.

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc

Trong khi đó, Grand i10 sedan có phần sang trọng hơn với lưới tản nhiệt với các thanh ngang mạ chrome. Cụm đèn pha tương tự Grand i10 nhưng không có dải đèn LED chạy ban ngày. Phần thân xe của cả hai mẫu xe cũng được trang bị ốp hông, tay nắm cửa mạ chrome và đèn báo rẽ tích hợp kính chiếu hậu. 

Xem thêm: So sánh Hyundai i10 và Kia Morning cho gia đình trẻ

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc

Tuy nhiên, phần thân xe của chiếc sedan dài hơn chiếc hatchback là 233mm. Phần cản trước của bản sedan được tạo hình thành vòm cung có phần ấn tượng hơn. Phần đuôi của Grand i10 với thiết kế hatchback 5 cửa cho cảm giác thanh thoát hơn và Grand i10 sedan thì có lợi thế về không gian cốp chứa hành lí lớn hơn. Có lẽ vì thiết kế sedan cần thêm vật liệu để chế tạo thân vỏ nên giá bán của i10 sedan luôn cao hơn 20 triệu đồng so với hatchback.

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc

Grand i10 có tổng cộng 6 lựa chọn màu sắc: Trắng, Cam, Bạc, Đỏ, Vàng cát, Xanh dương và Grand i10 sedan có đỏ, cam, nâu, trắng, bạc, xanh. Cả hai mẫu xe này đều dùng mâm 14 inch với kích thước lốp 165/65-R14 nhưng có thiết kế mâm khác nhau. Ở Grand i10 là dạng chữ V xéo mang hiệu ứng lạ mắt khi lăn bánh và Grand i10 sedan là kiểu 4 chấu hình viên kim cương.

Nội Thất

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc

Nội thất của Grand i10 và Grand i10 sedan gần như tương đồng các hầu hết chi tiết, xe được trang bị cho các phiên bản số tự động ghế bọc da pha nỉ trong khi các phiên bản số sàn còn lại dùng nỉ. Tuy nhiên thiếu đi bệ tì tay ở giữa, sẽ không thoải mái trong những chuyến đi xa.

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc

Hàng ghế thứ hai của cả hai mẫu xe được bố trí đầy đủ ba tựa đầu có thể chỉnh được độ cao trong khi ở các bản sedan lại chọn cách bổ sung tựa tay kiêm hộc để ly. Khoảng không gian để chân và trần xe ở mức vừa đủ cho người khoảng 1m7 và nếu ngồi 3 người thì sẽ hơi chật.

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc

Vô-lăng của hai mẫu xe được bọc da và trang bị nhiều nút điều khiển âm lượng và bài hát, nếu có thêm chức năng cruise control thì chiếc xe sẽ hoàn hảo hơn.

Xem thêm: So sánh Hyundai i10 2021 và Vinfast Fadil 2021

Tiện nghi

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc

Ấn tượng nhất trên các phiên bản cao cấp của Grand i10 và Grand i10 sedan là việc trang bị hệ thống định vị dẫn đường thuần Việt dành cho Grand i10 2018 (trừ các bản Base chỉ sử dụng đầu CD) và một màn hình cảm ứng 7-inch. Bên cạnh các chức năng cơ bản, hệ thống bản đồ này còn được tích hợp các thông tin hữu ích như điểm dịch vụ Hyundai 3S trên cả nước, dịch vụ ăn uống, giải trí,... tạo nên những giá trị sử dụng rất riêng dành cho khách hàng.

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc

Đi cùng các tính năng hữu ích vừa kể trên là cụm thông tin giải trí hiện đại với hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX cho phép nghe nhạc, xem video/ảnh cũng như đàm thoại rảnh tay với điện thoại thông minh qua dàn âm thanh 4 loa. Hệ thống điều hoà của cả hai xe là dạng chỉnh cơ toàn bộ đơn vùng trong khi Kia Morning có điều hoà tự động tiện lợi hơn đôi chút.

Vận hành - An toàn

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc

Bên cạnh hai cấu hình số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước, khách hàng có thể lựa chọn Hyundai Grand i10 sedan & hatchback với hai dung tích động cơ như sau:

Động cơ Kappa 998 cc: cung cấp công suất cực đại 66 mã lực tại 5.500 vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 94Nm tại 3.500 vòng/phút. Động cơ Kappa 1.248 cc: cung cấp công suất 87 mã lực cực đại tại 6.000 vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 120Nm tại 4.000 vòng/phút, ứng dụng công nghệ điều khiển van biến thiên (CVVT).

Về mặt an toàn thì Grand i10 và Grand i10 sedan đều có hai túi khí cho hàng ghế trước (các bản thấp hơn chỉ có một hoặc không có túi khí), phanh chống bó cứng ABS. Trong khi Grand i10 nổi trội hơn khi có thêm hệ thống cân bằng điện tử ESC thì Grand i10 sedan lại không được trang bị hệ thống này nhưng "nhỉnh hơn" với hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD.

Đánh giá chung

Hyundai Grand i10 và Grand i10 sedan đều là hai lựa chọn tốt trong phân khúc xe hạng A cơ bản. Những người thích kiểu dáng cá tính có thể chọn Grand i10 và người thực dụng hơn nên chọn Grand i10 sedan. Phiên bản số sàn trang bị thấp hướng đến khách hàng dùng để kinh doanh và các phiên bản số tự động có thể dùng làm phương

Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY.

Xem thêm:

Đánh giá xe VinFast Fadil 2021: Hatchback hạng A quốc dân

Các dòng xe hạng A, 4 chỗ, 5 chỗ tại thị trường Việt Nam, giá xe & ưu nhược điểm

So sánh xe Hyundai i10 với các loại cùng phân khúc