Phương pháp điều chế Poli metyl metacrylat

Với Tính chất hóa học của Poli Metyl Metacrylat (C5H8O2)n sẽ trình bày chi tiết, đầy đủ tính chất hóa học của Poli Metyl Metacrylat (C5H8O2)n, tính chất vật lí, cách điều chế, cách nhận biết và ứng dụng của Poli Metyl Metacrylat (C5H8O2)n. Hi vọng với bài học này học sinh sẽ nắm vững được kiến thức trọng tâm về Tính chất hóa học của Poli Metyl Metacrylat (C5H8O2)n.

  Tải tài liệu

Bài viết liên quan

  • Tính chất hóa học của Valin (C5H11NO2) - điều chế, ứng dụng, cách nhận biết, tính chất vật lí
  • Tính chất hóa học của Axit glutamic (C5H9O4N) - điều chế, ứng dụng, cách nhận biết, tính chất vật lí
  • Tính chất hóa học của Lysin (C6H14N2O2) - điều chế, ứng dụng, cách nhận biết, tính chất vật lí
  • Tính chất hóa học của Polietilen ((C2H4)n) - điều chế, ứng dụng, cách nhận biết, tính chất vật lí
  • Tính chất hóa học của Poli vinyl clorua ((C2H3Cl)n) - điều chế, ứng dụng, cách nhận biết, tính chất vật lí

« Bài kế sau Bài kế tiếp »

Với Poli metyl metacrylat (C5H8O2)n được tổng hợp đầy đủ tất cả các tính chất hoá học, tính chất vật lí, cách nhận biết, điều chế và ứng dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa hơn.

Phương pháp điều chế Poli metyl metacrylat

- Định nghĩa: Poli(metyl metacrylat) là chất dẻo được tạo ra từ phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.

- Công thức phân tử: (C5H8O2)n

- Công thức cấu tạo:

Phương pháp điều chế Poli metyl metacrylat

- Tên gọi: Poli(metyl metacrylat)

- Kí hiệu: PMMA

- Poli(metyl metacrylat) có đặc tính trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (trên 90%) nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.

- Cứng và rất bền nhiệt.

- Người ta điều chế Poli(metyl metacrylat) bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.

Phương pháp điều chế Poli metyl metacrylat

Phương pháp điều chế Poli metyl metacrylat

- Nhờ có đặc tính trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (trên 90%) nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.

- Thủy tinh hữu cơ thường được sử dụng ở các dạng vật liệu sau:

    + Tấm, thanh, ống

    + Tạo chất dẻo tự động đông cứng

    + Làm keo dán...

- Trong y tế: Cấy ghép xương, làm răng giả, phẫu thuật thẩm mỹ...

- Ngoài ra nó còn được sử dụng trong đồ nội thất, trang sức...

Hướng dẫn tìm hiểu Metyl metacrylat là gì và cách điều chế chính xác nhất. Tổng hợp kiến thức về Tính chất vật lý, hóa học và cách nhận biết Metyl metacrylat chi tiết nhất, giúp các em ôn tập môn Hóa học 12 tốt hơn.

– Metyl metacrylat là một nhựa nhiệt dẻo trong suốt thường được sử dụng ở dạng tấm, miếng như một vật liệu nhẹ, khó bể vỡ có thể được dùng để thay thế cho kính và thủy tinh (vì vậy, nó có tên gọi là thủy tinh hữu cơ).

– Este metyl metacrylat (C3H5COOCH3) là 1 este không no 1 nối đôi

– Metyl metacrylat cũng có các tên gọi khác như thủy tinh hữu cơ, nhựa acrylic hoặc thủy tinh acrylic

Phương pháp điều chế Poli metyl metacrylat

– Metyl acrylat là một chất lỏng không màu có vị chát mùi trái cây

Phương pháp điều chế Poli metyl metacrylat
– Phản ứng trùng hợp

Vì có liên kết C=C nên metyl metacrylat có thể tham gia phản ứng trùng hợp. Tính chất này tương tự như anken.

Phương pháp điều chế Poli metyl metacrylat

– Phản ứng đốt cháy:

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O

Phản ứng công nghiệp tiêu chuẩn để sản xuất metyl metacryat là este hóa axit metacrylic với metanol dưới xúc tác axit.

Phản ứng hóa học:

    

Phương pháp điều chế Poli metyl metacrylat

Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp.

Cách thực hiện phản ứng

– Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử metyl metacrylat kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là poli metyl metacrylat .

Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Sản phẩm thu được có mạch rất dài và phân tử khối lớn.

Bạn có biết

– Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.

– Các este có chứa liên kết đôi trong mạch cũng có phản ứng trùng hợp tương tự metyl metacrylat .

Poly (metyl metacrylat) ( PMMA ), còn được gọi là acrylic , thủy tinh acrylic , hoặc plexiglass, cũng như tên thương mại Crylux, Plexiglas, Acrylite , Astariglas , Lucite , Perclax và Perspex , là một loại nhựa dẻo trong suốt được sử dụng ở dạng tấm như một chất liệu thay thế nhẹ hoặc chống vỡ cho thủy tinh. Cùng một vật liệu có thể được sử dụng như nhựa đúc hoặc mực và chất phủ, trong nhiều cách sử dụng khác nhau.

Poli Metyl Metacrylat) là chất dẻo được tạo ra từ phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.

+ Công thức phân tử: (C5H8O2)n

+ Công thức cấu tạo:

Phương pháp điều chế Poli metyl metacrylat

+ Tên gọi: Poli(metyl metacrylat)

+ Kí hiệu: PMMA

b. Tính chất vật lý, hóa học của Poly metyl metacrylat

– Phân tử khối trung binh khoảng 350.000 đvC

– Nhiệt độ nóng chảy của khoảng 160°C

– Khối lượng riêng ở 25oC : 1,18g/cm

– Là loại nhựa acrylic (nhựa este), có dạng trong suốt, thuộc nhóm nhựa nhiệt dẻo (nhẹ hơn một nửa so với các loại nhựa thông thường).

– Có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt đến 93%. Ngoài ra, nó có truyền tải gần như hoàn hảo của ánh sáng có thể nhìn thấy được và vẫn giữ các đặc tính này trong nhiều năm tiếp xúc với bức xạ cực tím và thời tiết nên nhựa Poly (Metyl Metacrylat) là một sự thay thế lý tưởng cho kính.

c. Ứng dụng của Poly metyl metacrylat

– Nhờ có đặc tính trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (trên 90%) nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.

– Thủy tinh hữu cơ thường được sử dụng ở các dạng vật liệu sau:

+ Tấm, thanh, ống

+ Tạo chất dẻo tự động đông cứng

+ Làm keo dán…

– Trong y tế: Cấy ghép xương, làm răng giả, phẫu thuật thẩm mỹ…

– Ngoài ra nó còn được sử dụng trong đồ nội thất, trang sức…

Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Phương pháp điều chế Poli metyl metacrylat

Chất X có thể là

A. Poli metyl acrylat.

B. Poli vinyl clorua.

C. Poli metyl metacrylat .

D. Poli vinyl axetat.

Đáp án đúng: C. Poli metyl metacrylat .

Giải thích:

Phương pháp điều chế Poli metyl metacrylat

Bài tập 2: Công thức phân tử của metyl metacrylat là

A. C5H8O2.

B. C5H10O2.

C. C4H8O2.

D. C4H6O2.

Đáp án đúng: A. C5H8O2.

Giải thích:

Metyl metacrylat tạo từ gốc metyl CH3 và gốc metacrylat CH2=C(CH3)COO nên có CTCT là CH2=C(CH3)COOCH3 từ đó suy ra CTPT là C5H8O2.

Bài tập 3: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Poli vinyl axetat và poli metyl metacrylat thuộc cùng dãy đồng đẳng.

B. Phản ứng trùng hợp metyl metacrylat không thuộc loại phản ứng polime hóa.

C. Các đồng đẳng của metyl metacrylat cũng tham gia phản ứng trùng hợp.

D. PE là viết tắt của poli etyl metacrylat

Đáp án đúng: C. Các đồng đẳng của metyl metacrylat cũng tham gia phản ứng trùng hợp