Ni cô ni cố ni tiếng nhật là gì năm 2024
Trong gia đình người Nhật người ta thường gọi nhau như thế nào. Bạn có từng thắc mắc hay tìm hiểu về chủ đề này chưa. Nếu chưa hãy cùng SOFL qua bài viết này nhé. Show Học từ vựng tiếng Nhật chủ đề gia đình - cách xưng hô cơ bảnTrong giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày, đặc biệt sống trong môi trường du học việc các bạn sẽ có dịp được hiểu hơn về gia đình của người Nhật. Từ vựng tiếng Nhật chủ đề gia đình được phân ra làm hai mảng: Cách gọi người trong gia đình của mình và cách gọi người trong gia đình của người khác. \>>> Cách sử dụng hậu tố gọi tên trong tiếng Nhật Dưới đây là cách xưng hô cơ bản với những người trong gia đình của mình:
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề gia đình - Cách gọi với gia đình người khác
Với bài học này, các bạn cũng nên hiểu thêm một vài điều về văn hóa trong gia đình của người Nhật. Họ rất coi trọng văn hóa và lễ nghi, trong đó có sự thể hiện kính ngữ rất rõ ràng. Nếu các bạn có cơ hội đến Nhật Bản du học hoặc gặp gỡ các gia đình người Nhật bạn sẽ được trải nghiệm rõ nhất. Đặc biệt, trong cách gọi với gia đình nhà người khác, tại sao bạn bắt buộc phải thêm đuôi さんvào phía sau?. Cũng giống như cách bạn gọi tên một người nào đó, bắt buộc phải có đuôi さん, với những đứa trẻ, đằng sau tên của chúng cũng có “kun” hoặc “chan”. Trong giao tiếp tiếng Nhật, đó là phép lịch sự cơ bản, là văn hóa mà ai cũng phải sử dụng khi bắt đầu học ngôn ngữ này. Trên đây là các từ vựng tiếng Nhật chủ đề gia đình liên quan đến cách xưng hô chuẩn và văn hóa của đất nước mặt trời mọc. Trung tâm tiếng Nhật SOFL hy vọng các bạn sẽ biết cách áp dụng và sử dụng nó cuộc sống hàng ngày. Cố lên tiếng nhật là gì? Cố lên tiếng Nhật là 頑張ってください (ganbatte kudasai). Đây là cách nói thông dụng nhất khi bạn muốn cổ vũ tinh thần cho ai đó bằng tiếng Nhật. Ngoài ra bạn có thể sử dụng một số cách nói dưới đây:
Bên cạnh việc nói người khác hãy cố lên trong tiếng nhật, bạn có thể động viên họ bằng những câu dưới đây: Vui vẻ lên nào! 元気を出しなさい。 Genki o dashinasai. Đừng tự trách bản thân nữa. 自分を責めるなよ。 Jibun o semeru na yo. Đừng từ bỏ hy vọng. 望みを捨てないで。 Nozomi o sutenaide. Sẽ ổn cả thôi. もう大丈夫だ。 Mou dajoubu da. Đừng quá thúc ép bản thân, đừng làm quá sức nhé. 無理はしないでね Muri wa shinaidene Bạn đang làm rất tốt. 踏ん張って Fun batte Một số lời động viên, khích lệ:
2. Cách trả lời bằng tiếng Nhật khi nhận được sự cổ vũ từ người khácKhi được nói cố lên như trên, bạn chỉ cần trả lời đơn giản theo các cách như sau :
Trong đó 頑張ります gambarimasu (gam ba ri mat) là động từ thể hiện sự cố gắng tiếng Nhật. 3. Một số câu nói tiếng Nhật hay về sự động viên trong cuộc sốngMoshimo kurayami ga kimi wo tsutsu demo. Watashi ga kimi no me ni naru Nếu một lúc nào đó bạn chìm trong bóng tối, tôi xin được làm đôi mắt của bạn Moshimo kanashimi de kotobana kushi temo. Watashi ga uta ni shitte tsuaeru kara Nếu có lúc nào đó bạn buồn đến mức không nói nên lời, tôi sẽ dùng bài hát này để nói lên những tâm sự của mình. Nakanaide, nado tachidomatte mo. Sono yume wa kobosanaide. Tsumazuite, tsumazui te michi wo miuchinatte mo. Masugu hora aruite yukeba Đừng khóc, bất kể bạn gặp những trở ngại nào. Đừng bao giờ đánh mất ước mơ của mình. Bạn có thể vấp ngã, rồi lại vấp ngã. Nhưng ngay cả khi bạn không còn nhìn thấy đường đi, hãy luôn hướng về phía trước. Chỉ cần tiến lên là mọi chuyện sẽ ổn. Daijibu mou nakanai de, watashi wa kaze, antata wo tsude iru yo Không sao đâu, anh đừng khóc nữa. Em sẽ là ngọn gió nhẹ nhàng ôm lấy anh. 4. Nói cố lên bằng nhiều thứ tiếng
Trên đây là một số cách nói “cố lên” trong tiếng Nhật, nếu lỡ “crush” thứ ngôn ngữ này bạn có thể tham gia lớp học tiếng Nhật MIỄN PHÍ cùng Thanh Giang ngay hôm nay để chinh phục được em nó nhé! |