Mức lương công nhân năm 2023

Chiều 11-11, tiếp tục chương trình làm việc Kỳ họp thứ tư, dưới sự chủ trì của Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ, Quốc hội họp phiên toàn thể, biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Bội chi ngân sách nhà nước là 455.500 tỷ đồng

Kết quả, với 90,56% tổng số đại biểu tán thành, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Theo đó, Quốc hội đã thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 như sau:

- Tổng số thu ngân sách nhà nước là 1.620.744 tỷ đồng.

- Tổng số chi ngân sách nhà nước là 2.076.244 tỷ đồng.

- Mức bội chi ngân sách nhà nước là 455.500 tỷ đồng, bao gồm: Bội chi ngân sách trung ương là 430.500 tỷ đồng, tương đương 4,18% GDP; Bội chi ngân sách địa phương là 25.000 tỷ đồng, tương đương 0,24% GDP.

- Tổng mức vay của ngân sách nhà nước là 648.213 tỷ đồng.

Sẽ tăng lương cơ sở lên mức 1,8 triệu đồng/tháng từ ngày 1-7-2023

Đáng chú ý, về thực hiện chính sách tiền lương, nghị quyết nêu rõ: Chưa thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21-5-2018 của Hội nghị lần thứ bảy, Ban Chấp hành Trung ương khóa XII trong năm 2023.

Từ ngày 1-7-2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng; tăng 12,5% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm và hỗ trợ thêm đối với người nghỉ hưu trước năm 1995 có mức hưởng thấp; tăng mức chuẩn trợ cấp người có công bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị và tăng 20,8% chi các chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở.

Từ ngày 1-1-2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Kết luận số 25-KL/TW ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Chính trị.

Bên cạnh đó, tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở Trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21-5-2018 của Hội nghị lần thứ bảy, Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng kể từ ngày 1-7-2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).

NGUYỄN THẢO – CHIẾN THẮNG

Việc tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023 đã cải thiện mức lương của nhiều đối tượng, trong đó phải kể đến lực lượng công an nhân dân.

Mục lục bài viết

  • 1. Hiểu thế nào về lực lượng công an nhân dân?
  • 2. Bảng lương công an áp dụng năm 2023
  • 2.1. Lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm
  • 2.2. Lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương
  • 2.3. Lương Công an nhân dân đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

1. Hiểu thế nào về lực lượng công an nhân dân?

Căn cứ theo Luật Công an nhân dân (sửa đổi) thì:

Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Công an nhân dân có chức năng:

- Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;

- Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;

- Đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Theo điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP thì lương công an nhân dân dựa vào Bảng 6 (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân).

Mới đây, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023. Và từ 01/7/2023, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện nay).

Mức lương công nhân năm 2023

Như vậy, bảng lương công an nhân dân từ trong năm 2023 cụ thể như sau.

2. Bảng lương công an áp dụng năm 2023

2.1. Lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm

Đơn vị: Đồng/tháng

Mức lương công nhân năm 2023

2.2. Lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương

Mức lương với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo từng lần nâng lương được quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).

Về mức lương công an nhân dân theo từng lần nâng lương năm 2023 sẽ có mức cụ thể:

Mức lương công nhân năm 2023

Trong đó, thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.

2.3. Lương Công an nhân dân đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân thì cách tính lương tuân theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

2.3.1. Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cao cấp

Mức lương công nhân năm 2023

2.3.2. Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trung cấp

Mức lương công nhân năm 2023

2.3.3. Bảng lương sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật sơ cấp

Mức lương công nhân năm 2023

Lưu ý: Mức lương trên chưa các loại phụ cấp như phụ cấp vùng đặc biệt khó khăn, phụ cấp độc hại, nguy hiểm…

Vừa rồi là những thông tin liên quan đến bảng lương công an năm 2023. Nếu còn băn khoăn hay vướng mắc bạn đọc có thể vui lòng liên hệ 

Mức lương công nhân năm 2023
 19006199 để được hỗ trợ.