May một chiếc túi hết 3 5 m vải hỏi may 5 chiếc túi như thế hết bao nhiêu mét vải

May một chiếc túi hết \[\frac{2}{3}m\] vải. Hỏi may 3 chiếc túi như thế thì hết bao nhiêu mét vải?

Chủ đề: Học toán lớp 4 Số học lớp 4 Chuyên đề - Phép nhân và chia phân số [lớp 4]

Bạn Vũ Sỹ Khôi hỏi ngày 21/12/2014.

  • 0 câu trả lời
  • Bình luận

  • Nhận trả lời

Bài toán này chưa có hướng dẫn giải.

Hỏi thầy trên Pitago bài này

  • Với giải bài 3 trang 134 sgk Toán lớp 4 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 4. Mời các bạn đón xem:

    Giải Toán 4 Bài: Luyện tập

    Bài 3 [trang 134 SGK Toán 4]: May một chiếc túi hết 23 m vải. Hỏi may 3 chiếc túi hết mấy mét vải?

    Lời giải

    May 3 chiếc túi hết số vải là:

    23×3=2  [ m]

    Đáp số: 2m vải

    Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

    Bài 1 trang 134 Toán 4: a] Viết tiếp vào chỗ chấm:...

    Bài 2 trang 134 Toán 4: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài ...

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

    • Câu 1
    • Câu 2
    • Câu 3
    • Câu 4
    • Câu 5

    Câu 1

    a] Em và bạn tính rồi so sánh :

    \[\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}\,\,;\]                      \[\dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3}\,\,;\]                      \[\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}\,\,....\,\,\dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3}\]

    b] Em đọc cho bạn nghe :

    Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách nhân hai phân số : Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

    Lời giải chi tiết:

    a] Ta có :

    \[\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 5}} = \dfrac{8}{{15}}\]

    \[\dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{{4 \times 2}}{{5 \times 3}} = \dfrac{8}{{15}}\]

    Mà : \[\dfrac{8}{{15}} = \dfrac{8}{{15}}\].

    Vậy : \[\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3}\].

    Câu 2

    a] Em và bạn tính rồi so sánh:

    \[\left[ {\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}} \right] \times \dfrac{3}{4}\,\,;\]               \[\dfrac{2}{3} \times \left[ {\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{4}} \right]\,\,;\]                      \[\left[ {\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}} \right] \times \dfrac{3}{4}\,\,....\,\,\dfrac{2}{3} \times \left[ {\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{4}} \right]\]

    b] Em đọc cho bạn nghe :

    Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

    Phương pháp giải:

    - Tính giá trị biểu thức theo quy tắc : Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    - Áp dụng cách nhân hai phân số : Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

    Lời giải chi tiết:

    a] Ta có :

    \[\left[ {\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}} \right] \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{8}{{15}} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{24}}{{60}} = \dfrac{2}{5}\,\,;\]          \[\dfrac{2}{3} \times \left[ {\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{4}} \right] = \dfrac{2}{3} \times \dfrac{{12}}{{20}} = \dfrac{{24}}{{60}} = \dfrac{2}{5}\]

    Mà : \[\dfrac{2}{5} = \dfrac{2}{5}\]

    Vậy : \[\left[ {\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}} \right] \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{2}{3} \times \left[ {\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{4}} \right]\]

    Câu 3

    a] Em và bạn tính rồi so sánh:

    \[\left[ {\dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{5}} \right] \times \dfrac{2}{3}\,\,;\]                      \[\dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{3}\,\,;\]          \[\left[ {\dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{5}} \right] \times \dfrac{2}{3}\,\,....\,\,\dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{3}\]

    b] Em đọc cho bạn nghe :

    Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.

    Phương pháp giải:

    Tính giá trị biểu thức theo quy tắc :

    - Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có :

    \[\left[ {\dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{5}} \right] \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{4}{5} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{15}}\]

    \[\dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{{15}} + \dfrac{6}{{15}} = \dfrac{8}{{15}}\]

    Mà : \[\dfrac{8}{{15}} = \dfrac{8}{{15}}\].

    Vậy : \[\left[ {\dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{5}} \right] \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{3}\].

    Câu 4

    Tính bằng hai cách:

    a] \[\dfrac{5}{{24}} \times \dfrac{5}{{12}} \times 24\]

    b] \[\left[ {\dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{3}} \right] \times \dfrac{4}{5}\]

    c] \[\dfrac{3}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} + \dfrac{{16}}{{33}} \times \dfrac{4}{7}\]

    Phương pháp giải:

    a] Cách 1 : Tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    Cách 2 : Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

    Lời giải chi tiết:

    a] \[\dfrac{5}{{24}} \times \dfrac{5}{{12}} \times 24\]

    Cách 1: \[\dfrac{5}{{24}} \times \dfrac{5}{{12}} \times 24 = \dfrac{{25}}{{288}} \times \dfrac{{24}}{1}\]\[ = \dfrac{{600}}{{288}} = \dfrac{{25}}{{12}}\]

    Cách 2 : \[\dfrac{5}{{24}} \times \dfrac{5}{{12}} \times 24 = \left[ {\dfrac{5}{{24}} \times 24} \right] \times \dfrac{5}{{12}}\]\[ = 5 \times \dfrac{5}{{12}} = \dfrac{{25}}{{12}}\]

    b] \[\left[ {\dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{3}} \right] \times \dfrac{4}{5}\]

    Cách 1 : \[\left[ {\dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{3}} \right] \times \dfrac{4}{5} = \left[ {\dfrac{3}{{12}} + \dfrac{8}{{12}}} \right] \times \dfrac{4}{5}\]\[ = \dfrac{{11}}{{12}} \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{{44}}{{60}} = \dfrac{{11}}{{15}}\]

    Cách 2 : \[\left[ {\dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{3}} \right] \times \dfrac{4}{5} = \dfrac{1}{4} \times \dfrac{4}{5} + \dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5}\]\[ = \dfrac{4}{{20}} + \dfrac{8}{{15}} = \dfrac{{12}}{{60}} + \dfrac{{32}}{{60}} = \dfrac{{44}}{{60}} = \dfrac{{11}}{{15}}\]

    c] \[\dfrac{3}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} + \dfrac{{16}}{{33}} \times \dfrac{4}{7}\]

    Cách 1: \[\dfrac{3}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} + \dfrac{{16}}{{33}} \times \dfrac{4}{7} = \dfrac{{48}}{{231}} + \dfrac{{64}}{{231}}\]\[ = \dfrac{{112}}{{231}} = \dfrac{{16}}{{33}}\]

    Cách 2 : \[\dfrac{3}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} + \dfrac{{16}}{{33}} \times \dfrac{4}{7} = \left[ {\dfrac{3}{7} + \dfrac{4}{7}} \right] \times \dfrac{{16}}{{33}}\]\[ = \dfrac{7}{7} \times \dfrac{{16}}{{33}} = 1 \times \dfrac{{16}}{{33}} = \dfrac{{16}}{{33}}\]

    Video liên quan

Chủ Đề