Logo đại học ngoại ngữ huế

1 | JF6313 | Phan Thị Nga | Thừa Thiên Huế

2 | JF6315 | Trần Thị Thanh Huyền | Thừa Thiên Huế

3 | JF6317 | Nguyễn Hoàng Mỹ Trang | Đà Nẵng

4 | JF6318 | Trần Nữ Tú Uyên | Quảng Trị

5 | JF6320 | Văn Thị Thảo Nhi | Quảng Trị

6 | JF6321 | Trịnh Thị Hoài Thu | Thanh Hóa

7 | Jf6322 | Hồ Thị Ngọc Ý | Quảng Ngãi

8 | JF6323 | Tôn Nữ Bảo Thoa | Thừa Thiên Huế

9 | JF6324 | Hồ Thị Ánh Uyên | Quảng Nam

10 | JF6325 | Lê Thị Thu Hà | Thừa Thiên Huế

11 | JF6326 | Lê Thị Hoài | Thừa Thiên Huế

12 | JF6327 | Hoàng Nguyễn Phương Trinh | Thừa Thiên Huế

13 | JF6328 | Hoàng Thị Kim Tuyết | Quảng Trị

14 | JF6329 | Nguyễn Thị Ngọc Thảo | Thừa Thiên Huế

  1. Mục tiêu và vai trò của Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế

+ Mục tiêu: Các ngành đào tạo ở bậc đại học của Trường cung cấp cho người học những kiến thức sâu rộng về ngôn ngữ, văn hoá - văn học nước ngoài; rèn luyện và phát huy năng lực ngôn ngữ đạt chuẩn C1 Châu Âu. Sau khi ra trường, người học đạt được trình độ nghiệp vụ tương đối vững vàng như: giảng dạy ngoại ngữ  ở các bậc học, làm công tác biên – phiên dịch trong các lĩnh vực kinh tế - văn hoá – xã hội, bước đầu hình thành năng lực nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ, văn học hoặc văn hoá nước ngoài, cũng như có khả năng hành nghề trong một số hoạt động dịch vụ khác như hướng dẫn du lịch, bảo tàng, ngoại giao, thương mại ...

+ Vai trò: Là một trong  những đơn vị đào tạo có uy tín dẫn đầu về hoàn thành và vượt mức chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo hàng năm với nhiều sinh viên liên tục đạt được giải nhất, nhì quốc gia và khu vực trong các cuộc thi Olympic tiếng Nga, hùng biện tiếng Nhật, tiếng Trung, tiếng Pháp... ,Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận là Trung tâm ngoại ngữ khu vực thực hiện đề án Quốc gia “Dạy và học Ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020" với nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi và cấp các chứng chỉ năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam cho các tổ chức cá nhân có nhu cầu.

  1. Đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

Đến nay, Trường có hơn 300 cán bộ, giảng viên cơ hữu, trong đó có 4 PGS, 37 tiến sĩ, 158 thạc sĩ và 35 giảng viên chính. Nhà trường còn đón nhận nhiều giảng viên người nước ngoài đến giảng dạy theo chương trình tình nguyện hoặc trao đổi giáo viên với các đối tác đại học nước ngoài, đem đến những giờ học tiếng chất lượng cao. Khuôn viên của Trường có 6.6 ha. Trong đó khu nhà Hiệu bộ 3 tầng và 3 giảng đường có hệ thống thang máy với 75 phòng học, các phòng học được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại đa chức năng. Thư viện của Trường có hơn 16 ngàn đầu sách và nhiều tài liệu tham khảo ở dạng điện tử. Dự án ngoại ngữ Quốc gia 2020 trang bị hơn 2500 đầu sách có giá trị từ các nhà xuất bản hàng đầu trên thế giới.

Trường hiện có: 9 khoa [Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung, Ngôn ngữ &Văn hóa Nhật Bản, Ngôn &Văn hóa Hàn Quốc, Việt Nam học, Quốc tế học]. 7 phòng chức năng [Tổ chức- Hành chính, Kế hoạch - Tài chính, Đào tạo, Công tác học sinh - sinh viên, Khoa học Công nghệ - Hợp tác quốc tế, Khảo thí và Đảm bảo chất lượng Giáo dục, Cở sở vật chất]; 01 tổ trực thuộc [Thanh tra Pháp chế - Thi đua khen thưởng]; 01 Trung tâm [ Trung tâm Thông tin – Thư viên]

* Đào tạo 11 ngành trình độ cử nhân:

  1. Sư phạm tiếng Anh
  2. Ngôn ngữ Anh
  3. Sư phạm tiếng Pháp
  4. Ngôn ngữ Pháp
  5. Ngôn ngữ Nga
  6. Ngôn ngữ Trung Quốc
  7. Sư phạm tiếng Trung
  8. Ngôn ngữ  Nhật
  9. Ngôn ngữ  Hàn Quốc
  10. Việt Nam học
  11. Quốc tế học

Ngoài việc đào tạo các ngành chính quy, Trường còn đảm nhiệm việc giảng dạy, tổ chức thi đánh giá và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam cho sinh viên các trường thành viên, phân hiệu và khoa trực thuộc Đại học Huế cũng như các tổ chức cá nhân có nhu cầu.

* Đào tạo 4  ngành trình độ thạc sĩ:

  1. Lý luận & Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh
  2. Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu
  3. Lý luận & Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Pháp
  4. Ngôn ngữ Pháp

Thời gian đào tạo: 2 năm

* Đào tạo 1 ngành trình độ tiến sĩ: 
Lý luận & Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh

Thời gian đào tạo:

-   3 năm đối với người có bằng thạc sĩ.

-   4 năm đối với người có bằng đại học.

Định hướng phát triển của Trường chú trọng vào công tác phát triển hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu, qua đó làm đòn bẩy để phát triển công tác đào tạo và các mảng công tác khác. Trên cơ sở phát huy những mối quan hệ truyền thống từ Hoa Kỳ, Úc, Niu Di-lân, Châu Âu, Nhà trường còn tích cực tìm hướng hợp tác mới với các đối tác chiến lược và tiềm năng ở châu Á như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan... trên các lĩnh vực đào tạo đại học, sau đại học, bồi dưỡng giáo viên, nghiên cứu khoa học, xây dựng chương trình và biên soạn giáo trình. Bằng nhiều nguồn khác nhau, Trường đã và đang tiếp nhận nhiều giảng viên người nước ngoài từ Anh, Mỹ, Úc, Pháp, Nhật, Hàn Quốc... đến giảng dạy và nghiên cứu tại Trường; cũng như tiếp nhận sinh viên từ các nước Hoa Kỳ, Trung Quốc, Thái Lan, Nhật Bản... đến học tập và thực tập; làm cho bầu không khí học thuật của Trường mang đậm tính quốc tế..

  1. Những thành tích đã đạt được

* Huân chương Lao động hạng Ba của Chủ tịch nước: Năm 2014

* Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Năm 2009, 2015, 2016.

* Cờ thi đua của Bộ giáo dục và Đào tạo: Năm 2013.

* Danh hiệu “Tập thể lao động Xuất sắc” được Bộ giáo dục và Đào tạo công nhận:

Năm học 2006 - 2007, 2007 - 2008, 2008 - 2009, 2009 - 2010, 2010 - 2011, 2011 - 2012, 2012 - 2013, 2013 – 2014, 2014 – 2015.

* Bằng khen của Chủ tịch UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế: Năm 2007, 2009, 2010, 2012, 2013, 2014.

Đảng bộ Nhà trường luôn đạt danh hiệu trong sạch vững mạnh, các tổ chức chính trị, xã hội của Trường còn nhận được nhiều phần thưởng cao quý của Công đoàn ngành Giáo dục, Trung ương Hội Sinh viên, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế…/.

Tổng số người đang online: 9

Tổng số lượt truy cập: 10.405.118

Đại học Ngoại ngữ Huế là một trường đại học trực thuộc hệ thống Đại học Huế, được xếp vào nhóm đại học trọng điểm của quốc gia Việt Nam. Trường được thành lập ngày 13/07/2004 trên cơ sở sáp nhập các khoa và tổ ngoại ngữ từ 6 trường thành viên của Đại học Huế với bề dày truyền thống gần 50 năm kể từ năm 1957.

Hệ thống Đại học Huế
Trường Đại học Ngoại ngữ

University of Foreign Languages, Hue University

Địa chỉThông tinLoạiThành lậpHiệu trưởngWebsiteThông tin khácThành viên củaTổ chức và quản lýPhó hiệu trưởng

57 Nguyễn Khoa Chiêm, thành phố Huế

,

Huế

,

Thừa Thiên Huế

,

Việt Nam

Đại học công lập
13/07/2004
TS. Bảo Khâm
hucfl.hueuni.edu.vn
Đại học Huế, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
TS. Nguyễn Tình, TS. Phạm Thị Hồng Nhung

Mục lục

  • 1 Chất lượng đào tạo
    • 1.1 Bảng xếp hạng
  • 2 Chức năng
  • 3 Nhiệm vụ
  • 4 Ban giám hiệu
  • 5 Đội ngũ
  • 6 Đào tạo
  • 7 Xem thêm
  • 8 Chú thích
  • 9 Tham khảo

Chất lượng đào tạoSửa đổi

Bảng xếp hạngSửa đổi

Theo bảng xếp hạng Quacquarelli Symonds [QS] 2017 thì hệ thống đại học Đại học Huế nằm trong nhóm 351 - 400 đại học tốt nhất châu Á.[1] Theo bảng xếp hạng uniRank năm 2018, hệ thống đại học Đại học Huế đứng thứ 16 tại Việt Nam.[2] Còn theo bảng xếp hạng Webometrics năm 2018, hệ thống đại học Đại học Huế đứng thứ 13 tại Việt Nam.[3] Tuy nhiên, nhiều thông tin có liên quan đến các sai phạm đã bị phanh phui trong việc đào tạo bằng đại học thứ 2 trong những năm gần đây ở trường Đại Học Ngoại ngữ, Đại học Huế; sau khi vụ mua bán bằng cử nhân ở đại học Đông Đô bị phát hiện. Theo đó, nhiều học viên nhận được bằng cử nhân ngành Ngôn Ngữ Anh bằng 2 hầu như vắng học, chỉ xuất hiện tại lớp khi kiểm tra hoặc thi cuối học kỳ. Ngoài ra còn vô số sai phạm khác liên quan đến quá trình giảng dạy, coi và chấm thi cũng được thanh tra Chính phủ và Bộ Giáo dục chỉ ra trong đợt kiểm tra gần đây.

Chức năngSửa đổi

Đào tạo cán bộ có trình độ sau đại học, đại học, và các trình độ thấp hơn như cao đẳng, trung học phổ thông về ngoại ngữ, Quốc tế học, Việt Nam học - Bồi dưỡng, cấp các chứng chỉ ngoại ngữ và văn hoá nước ngoài, chứng chỉ phương pháp giảng dạy và phương pháp phiên- biên dịch ngoại ngữ cho các học viên đại học, sau đại học; các chứng chỉ phổ cập ngoại ngữ trình độ A, B, C theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Nghiên cứu và triển khai áp dụng các thành tựu khoa học trong lĩnh vực ngôn ngữ và văn hoá. - Nghiên cứu đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy ngoại ngữ, phương pháp biên phiên dịch.

Nhiệm vụSửa đổi

Xây dựng quy hoạch và chiến lược đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam và nước ngoài. - Tổ chức các hệ đào tạo theo đúng quy trình, quy chế, chương trình hiện hành; tổ chức nghiên cứu về ngôn ngữ và văn hoá, về phương pháp dạy - học, phương pháp phiên – biên dịch ngoại ngữ. - Thống nhất quản lý và điều hành về tổ chức, tài chính, cơ sở vật chất, đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế của trường. - Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của CBVC – SVHS theo quy định hiện hành.

Ban giám hiệuSửa đổi

Hiệu trưởng: TS. Bảo Khâm

Phó Hiệu trưởng: TS. Nguyễn Tình

Phó Hiệu trưởng: TS. Phạm Thị Hồng Nhung

Đội ngũSửa đổi

Hiện nay, tổng số cán bộ viên chức của Trường trên 300 có biên chế, trong đó có 166 cán bộ giảng dạy: 04 phó giáo sư, 37 tiến sĩ, 158 thạc sĩ, 35 giảng viên chính.

Đào tạoSửa đổi

  • Đào tạo tiến sĩ:
1. Ngôn ngữ học [từ 2010] 2. Phương pháp giảng dạy [từ 2010]
  • Đào tạo thạc sĩ:
1. Ngôn ngữ học Chuyên ngành tiếng Pháp 2. Lý Luận và Phương pháp giảng dạy Chuyên ngành tiếng Anh 3. Lý Luận và Phương pháp giảng dạy Chuyên ngành tiếng Pháp 4. Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu
  • Đào tạo đại học:
1. Sư phạm Tiếng Anh 2. Việt Nam học [chuyên ngành Ngôn ngữ-Văn hóa và Du lịch] 3. Quốc tế học [chuyên ngành Hoa Kỳ học] 4. Tiếng Anh [có các chuyên ngành Tiếng Anh Ngữ văn, Tiếng Anh Phiên dịch, Tiếng Anh Biên dịch, Tiếng Anh Du lịch] 5. Tiếng Nga [chuyên ngành Tiếng Nga Ngữ văn] 6. Tiếng Pháp [có các chuyên ngành Tiếng Pháp Ngữ văn, Tiếng Pháp Phiên dịch, Tiếng Pháp Biên dịch, Tiếng Pháp Du lịch] 7. Tiếng Trung [có các chuyên ngành Tiếng Trung Ngữ văn, Tiếng Trung Phiên dịch, Tiếng Trung Biên dịch, Tiếng Trung Thương mại] 8. Tiếng Nhật 9. Tiếng Hàn 10. Sư phạm tiếng Pháp 11. Sư phạm tiếng Trung
  • Đào tạo phổ thông chuyên ngữ:
1. Chuyên Anh 2. Chuyên Pháp
  • Đào tạo cấp chứng chỉ ngoại ngữ chuyên ngành Phiên dịch, Đàm thoại, Y dược, Thương mại, Khách sạn, Tin học, Nhà hàng, Du lịch v.v...
  • Đào tạo cấp chứng chỉ phổ thông A, B, C ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật...v.v, Ngoại ngữ cho trẻ em.

Xem thêmSửa đổi

  • Danh sách trường đại học công lập tại Việt Nam

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ “QS Asia University Rankings 2018”.
  2. ^ “2018 Vietnamese University Ranking”21: Vietnam National University, Ho Chi Minh CityQuản lý CS1: postscript [liên kết]
  3. ^ “Vietnam | Ranking Web of Universities”.

Tham khảoSửa đổi

Video liên quan

Chủ Đề