Bước 1: Vẽ sơ đồ bài toán. Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
1. Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Số bé = [Tổng - Hiệu] : 2
Số lớn = [Tổng + Hiệu] : 2
Ví dụ: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số đó là 10. Tìm hai số đó.
Cách thứ nhất:
Số bé là:
[70 - 10] : 2 = 30
Số lớn là:
30 + 10 = 40
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
Cách thứ hai:
Số lớn là:
[70 + 10] : 2 = 40
Số bé là:
40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
2. Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bước 1: Vẽ sơ đồ bài toán
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 3. Tìm số lớn và số bé:
Số lớn = [Tổng : tổng số phần bằng nhau] x số phần của số lớn
Số bé = [Tổng : tổng số phần bằng nhau] x số phần của số bé
Ví dụ:
Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng \[\dfrac{2}{3}\] số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở ?
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 [phần]
Số vở của Minh là :
25 : 5 × 2 = 10 [quyển]
Số vở của Khôi là :
25 – 10 = 15 [quyển]
Đáp số: Minh : 10 quyển vở ;
Khôi : 15 quyển vở.
3. Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bước 1: Vẽ sơ đồ bài toán
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3. Tìm số lớn và số bé:
Số lớn = [Hiệu : hiệu số phần bằng nhau] x số phần của số lớn
Số bé = [Hiệu : hiệu số phần bằng nhau] x số phần của số bé
Ví dụ:
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng \[\dfrac{7}{4}\] chiều rộng.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 [phần]
Chiều dài hình chữ nhật là :
12 : 3 × 7 = 28 [m]
Chiều rộng hình chữ nhật là :
28 – 12 = 16 [m]
Đáp số: Chiều dài : 28m ;
Chiều rộng : 16m
Tải về
Bài tập Tổng - hiệu, tổng - tỉ, hiệu - tỉ - Ôn hè Toán lớp 4
Một hình chữ nhật có chu vi 156 dm, chiều dài hơn chiều rộng 8 dm. Hai xe chở được tất cả 3346 kg gạo. Xe thứ nhất chở được số gạo bằng 3/4 xe thứ hai
MỘT SỐ BÀI TOÁN LỚP 4 : DẠNG HIỆU – TỈ
1/-Dạng toán hiệu – tỉ cơ bản :
Bài tập 1 : Tuổi Mẹ hơn tuổi An là 20 tuổi. tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An. Hỏi
mỗi người bao nhiêu tuổi ?
Giải
Theo đề bài ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 7 – 2 \= 5 [phần]
Số tuổi của An là : [20 : 5] x 2 \= 8 [tuổi]
Số tuổi của mẹ An là : 8 + 20 \= 28 [tuổi]
Đáp số : An: 8 tuổi; Mẹ: 28 tuổi.
2/ -Dạng toán hiệu [ẩn] – tỉ :
Bài tập 2 : Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. nếu tăng chiều rộng
20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ?
Giải
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Theo đề bài, hiệu chiều dài và chiều rộng là 20m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 2 \= 1 [phần]
- Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 \= 60 [m]
- Chiều rộng của hình chữ nhật là : 20 x 2 \= 40 [m]
- Diện tích của hình chữ nhật là: 60 x 40 \= 2 400 [m2]
Đáp số : 2 400 m2