Loại ARN làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm là

Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau:

   [1] mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.

Bạn đang xem: Cho các phát biểu sau:   [1] mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.

   [2] mARN có cấu tạo mạch thẳng.

   [3] Ở đầu 3’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu [không được dịch mã] nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.

   [4] Loại ARN trong cơ thể bền vững nhất là mARN.

   [5] Tất cả các ADN dạng sợi kép, vi khuẩn và các sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã.

   [6] Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn.

   [7] tARN có chức năng kết hợp với protein tạo nên ribôxôm [nơi tổng hợp protein].

   [8] Phân tử mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép.

Số phát biểu đúng là: 

A.
2

B.
3

C.
1

D.
4

Đáp án đúng: D

Đăng bởi: Monica.vn

Chuyên mục: Câu hỏi Trắc nghiệm

Tag: Cho các phát biểu sau:   [1] mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.

Đáp án D. Những phát biểu đúng: [1], [2], [5], [6]. [1] Đúng. ARN thông tin [mARN] được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom. [2] Đúng vì dùng làm khuôn để tổng hợp protein nên mARN có cấu tạo mạch thẳng. [3] Sai vì ở đầu 5’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu [không được dịch mã] nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. [4] Sai vì loại ARN trong cơ thể bền nhất là rARN. Do rARN có số liên kết hidro rất lớn, mạch xoắn phức tạp nên bền vững hơn so với mARN và tuổi thọ lâu hơn, lượng rARN trong tế bào cũng cao hơn. [5] Đúng. Tất cả sinh vật đều có quá trình phiên mã. [6] Đúng. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn. [7] Sai vì rARN mới có chức năng kết hợp với protein tạo nên riboxom [nơi tổng hợp protein]. Riboxom gồm 2 tiểu đơn vị tồn tại riêng lẽ trong tế bào chất. Chỉ khi tổng hợp protein, chúng mới liên kết với nhau thành riboxom hoạt động chức năng.

[8] Sai vì phân tử mARN có cấu trúc mạch đơn.

Trang chủ / Sinh học / Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của

Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của

A. tARN

B. mARN

C. Mạch mã gốc

D. Mạch mã hóa

Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, trong đó các tARN mang các axit amin tương ứng đặt đúng vị trí trên mARN trong ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit.

Tagsdịch mã phiên mã

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi 1: Intron là gì A. Đoạn gen không mã hóa axit amin. B. …

Cho các phát biểu sau:

1. mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxôm.

2. mARN có cấu tạo mạch thẳng.

3. Ở đầu 3’ của mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu nằm gần codon mở đầu để riboxom nhận biết và gắn vào.

4. Loại ARN trong tế bào bền vững nhất là mARN.

5. Tất cả các ADN ở vi khuẩn hoặc ở tế bào nhân thực đều tham gia vào quá trình phiên mã.

6. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra ở trong nhân.

7. tARN có chức năng kết hợp với protein để tạo thành riboxom.

8. mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép.

Số phát biểu đúng là:            


Nuclêôtit uraxin [U] không phải là đơn phân của phân tử nào sau đây?

Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã [anticôdon]?

Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?

Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:

Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của

Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?

Nội dung nào sau đúng khi nói về phiên mã ở tế bào nhân thực?

Quá trình sao mã có tác dụng:

Enzim nào sau đây có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã?

Những phát biểu đúng: [1], [2], [5], [6].

[1] Đúng. ARN thông tin [mARN] được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom.

[2] Đúng vì dùng làm khuôn để tổng hợp protein nên mARN có cấu tạo mạch thẳng.

[3] Sai vì ở đầu 5’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu [không được dịch mã] nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.

[4] Sai vì loại ARN trong cơ thể bền nhất là rARN. Do rARN có số liên kết hidro rất lớn, mạch xoắn phức tạp nên bền vững hơn so với mARN và tuổi thọ lâu hơn, lượng rARN trong tế bào cũng cao hơn.

[5] Đúng. Tất cả sinh vật đều có quá trình phiên mã.

[6] Đúng. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn.

[7] Sai vì rARN mới có chức năng kết hợp với protein tạo nên riboxom [nơi tổng hợp protein]. Riboxom gồm 2 tiểu đơn vị tồn tại riêng lẽ trong tế bào chất. Chỉ khi tổng hợp protein, chúng mới liên kết với nhau thành riboxom hoạt động chức năng.

[8] Sai vì phân tử mARN có cấu trúc mạch đơn.

154350 điểm

trần tiến

Cho các phát biểu sau: [1] mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. [2] mARN có cấu tạo mạch thẳng. [3] Ở đầu 3’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu [không được dịch mã] nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. [4] Loại ARN trong cơ thể bền vững nhất là mARN. [5] Tất cả các ADN dạng sợi kép, vi khuẩn và các sinh vật nhân thực đều có quá trình phiên mã. [6] Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn. [7] tARN có chức năng kết hợp với protein tạo nên ribôxôm [nơi tổng hợp protein]. [8] Phân tử mARN và tARN đều có cấu trúc mạch kép. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 1

D. 4

Tổng hợp câu trả lời [2]

Đáp án D. Những phát biểu đúng: 1, 2, 5, 6. 1 Đúng. ARN thông tin mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom. 2 Đúng vì dùng làm khuôn để tổng hợp protein nên mARN có cấu tạo mạch thẳng. 3 Sai vì ở đầu 5’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu khôngđượcdịchmã nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. 4 Sai vì loại ARN trong cơ thể bền nhất là rARN. Do rARN có số liên kết hidro rất lớn, mạch xoắn phức tạp nên bền vững hơn so với mARN và tuổi thọ lâu hơn, lượng rARN trong tế bào cũng cao hơn. 5 Đúng. Tất cả sinh vật đều có quá trình phiên mã. 6 Đúng. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn. 7 Sai vì rARN mới có chức năng kết hợp với protein tạo nên riboxom nơitổnghợpprotein. Riboxom gồm 2 tiểu đơn vị tồn tại riêng lẽ trong tế bào chất. Chỉ khi tổng hợp protein, chúng mới liên kết với nhau thành riboxom hoạt động chức năng. 8 Sai vì phân tử mARN có cấu trúc mạch đơn.

Đáp án D. Những phát biểu đúng: [1], [2], [5], [6]. [1] Đúng. ARN thông tin [mARN] được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở riboxom. [2] Đúng vì dùng làm khuôn để tổng hợp protein nên mARN có cấu tạo mạch thẳng. [3] Sai vì ở đầu 5’ của phân tử mARN có một trình tự nucleotit đặc hiệu [không được dịch mã] nằm gần codon mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào. [4] Sai vì loại ARN trong cơ thể bền nhất là rARN. Do rARN có số liên kết hidro rất lớn, mạch xoắn phức tạp nên bền vững hơn so với mARN và tuổi thọ lâu hơn, lượng rARN trong tế bào cũng cao hơn. [5] Đúng. Tất cả sinh vật đều có quá trình phiên mã. [6] Đúng. Ở sinh vật nhân thực, quá trình tổng hợp các loại ARN đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST ở dạng dãn xoắn. [7] Sai vì rARN mới có chức năng kết hợp với protein tạo nên riboxom [nơi tổng hợp protein]. Riboxom gồm 2 tiểu đơn vị tồn tại riêng lẽ trong tế bào chất. Chỉ khi tổng hợp protein, chúng mới liên kết với nhau thành riboxom hoạt động chức năng. [8] Sai vì phân tử mARN có cấu trúc mạch đơn.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Sinh vật nào sau đây sống trong môi trường đất? A. Giun đất. B. Cá chép. C. Thỏ. D. Mèo rừng.
  • Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen. A: do quá trình giảm phân, ở các cá thể cái, giữa các NST tương đồng có sự trao đổi các đoạn tương đồng dẫn đến hoán vị, làm xuất hiện các tổ hợp gen mới. B: dơ sự trao đổi chéo những đoạn gen nằm gần nhau của cặp NST tương đồng C: do sự trao đổi chéo những đoạn gen trên 2 cromatic của cùng 1 NST trong quá trình thụ tinh D: do sự trao đổi chéo những đoạn không tương ứng của cặp NST tương đồng làm phát sinh hoán vị gen và tạo nên các tổ hợp gen giống với bố mẹ
  • Một ao cá nuôi bình thường thu hoạch được khoảng 2 tấn cá/ha. Nếu ta bón cho nó thêm một lượng phân vô cơ vừa phải, theo em năng suất của ao này sẽ như thế nào? Tại sao như vậy? A. Tăng vì cung cấp thêm nuồn thức ăn cho tảo. B. Giảm vì làm ô nhiễm môi trường nước ao. C. Giảm vì gây ra hiện tượng nước nở hoa. D. Tăng vì cạnh tranh giữa động vật nổi ít khốc liệt hơn.
  • Cho các nhân tố tiến hóa: 1. Đột biến. 2. Di - nhập gen. 3. Giao phối không ngẫu nhiên. Cho các đặc điểm sau: a] Thay đổi tần số alen của quần thể. b] Làm nghèo vốn gen của quần thể. c] Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. d] Là nhân tố tiến hóa có hướng. e] Không làm thay đổi thành phấn kiểu gen của quần thể. f] Là nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen chậm nhất. Đâu là đáp án nối chính xác giữa nhân tố tiến hóa và đặc điểm của nhân tố đó? A. 1. [a], [c], [f]; 2. [a], [b]; 3. [b]. B. 1. [a], [d], [f]; 2. [a], [b]; 3. [e]. C. 1. [a], [b], [c]; 2. [a], ánh sáng]; 3. [b]. D. 1. [a], [c], [f]; 2. [b], [f]; 3. [d].
  • Sự kết hợp giữa hai cromatit khác nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo các đoạn có thể sẽ làm phát sinh bao nhiêu biến dị dưới đây: 1. Chuyển đoạn 2. Lặp đoạn 3. Hoán vị gen 4. Đảo đoạn 5. Mất đoạn 6. Thay thế các cặp nucleotit A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Cho các nhận xét sau: 1. Tác động ưu thế nhất của enzim restrictaza là cắt ở những vị trí xác định trên đoạn ADN. 2. Trong môi trường tạo ADN tái tổ hợp, chỉ cần trong môi trường có ligaza, ADN cho và plasmit thì luôn tạo thành ADN tái tổ hợp. 3. Enzim ADN ligaza có vai trò tạo cầu nối photphodieste để hình thành nên đoạn ADN tái tổ hợp. 4. ADN tái tổ hợp có khả năng phân chia độc lập trong tế bào vật chủ. 5. 2 loại thể truyền phổ biến nhất là Plasmit và thể thực khuẩn. 6. Có thể sử dụng phagơ - lamđa làm thể truyền cho vật chủ là vi khuẩn lam. Số nhận xét sai là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
  • Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXAXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng? I. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. II. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. III. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. IV. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
  • Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Các quần xã thường khác nhau về số lượng loài trong sinh cảnh mà chúng cư trú. B. Rừng cây ngập mặn vườn quốc gia Xuân Thủy, Nam Định là một quần xã. C. Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật cùng loài sống trong một không gian xác định, ở đó chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. D. Các loài sinh vật trong quần xã thường phân bố thành nhiều tầng theo chiều thẳng đứng hoặc tập trung ở những nơi thuận lợi theo mặt phẳng ngang.
  • Cho các phát biểu sau: 1. Giới hạn sinh thái là một khoảng giá trị xác định của một hay một số nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. 2. Loài có mức độ tiến hóa càng cao thì khả năng phân bố càng rộng vì giới hạn sinh thái hẹp. 3. Nhìn chung cây ở vùng nhiệt đới hẹp nhiệt hơn cây ở vùng ôn đới. 4. Ngoài khoảng thuận lợi của giới hạn sinh thái sinh vật vẫn có thể tồn tại. 5. Để duy trì một số nhân tố nông nghiệp ở khoảng thuận lợi, con người thường cày bừa đất, bón phân, tưới nước ở mức độ phù hợp cho cây trồng. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
  • Cho các nhận xét sau: 1. Nuôi cấy mô thực vật luôn tạo ra được một quần thể thực vật có kiểu gen giống nhau và đều đồng hợp. 2. Dung hợp tế bào thực vật mở ra một hướng mới về việc kết hợp những đặc tính của hai loài khác nhau mà lai hữu tính không có khả năng đạt được. 3. Nuôi cấy hạt phấn luôn tạo ra những quần thể thực vật có kiểu gen giống nhau và đều đồng hợp. 4. Không cần phải loại bỏ thành tế bào khi dung hợp tế bào trần của tế bào thực vật. 5. Cần một giai đoạn chọn lọc hạt phấn, trước khi tiến hành đem nuôi cấy. 6. Cả ba phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật, dung hợp tế bào trần và nuôi cấy hạt phấn đều phải diễn ra trong phòng thí nghiệm. Có bao nhiêu nhận xét sai? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề