Lấy ví dụ minh họa cho quy tắc về kích thước các bộ phận chia tay đuôi của cơ thể quy tắc alen

BÀI 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

Câu hỏi in nghiêng trang 153 Sinh 12 Bài 35

- Lấy ví dụ minh họa cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,… của cơ thể.

- Thực vật sống trong nước có những đặc điểm gì khác với thực vật sống trên cạn?

Lời giải:

- Ví dụ minh họa cho quy tắc về kích thước cơ thể:

+ Cáo đỏ ở phía bắc (khí hậu lạnh) có kích thước lớn hơn cáo đỏ ở phía nam (khí hậu khô nóng)

+ Quần thể người gần các cực, gồm người Inuit, Aleut, và Sami, có cân nặng lớn hơn cân nặng trung bình của các quần thể người khác ở gần xích đạo

- Ví dụ minh họa cho kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,… của cơ thể:

+ Gấu Bắc Cựccó tứ chi, cổ và tai rất ngắn hơn so với gấu ở vùng nhiệt đới.

+ Ở Peru ,những người sống ở những nơi cao hơn thường có tay chân ngắn hơn, trong khi những người cùng quần thể sống ở vùng duyên hải thấp hơn thường còn có tay chân và thân mình lớn hơn

- Thực vật sống trong nước có những đặc điểm khác với thực vật sống trên cạn:

+ Các cây sống trong môi trường nước có một số đặc điểm hình thái như sau: lá có hình dài hoặc lá to trải trên mặt nước, có thể có lông hoặc gai để nổi trên mặt nước,cuống lá ,thân hoặc rễ phình to, xốp tựa như phao giúp cây nổi trên mặt nước.

+ Thực vật trên cạn rẽ cắm sâu hoặc trải rộng trên mặt đất, tán phân nhánh nhiều, tán rộng hoặc mọc tập trung ở ngọn, lớp cutin phủ bên ngoài lá có tác dụng chống mất nước, nhưng biểu bì lá có chứa khí khổng để trao đổi khí và thoát hơi nước. Phát triển hệ mạch dẫn để dẫn truyền nước, chất vô cơ và chất hữu cơ.

Xem toàn bộGiải Sinh 12: Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 153 SGK Sinh học 12

Đề bài

- Lấy ví dụ minh họa cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chicủa cơ thể.

- Thực vật sống trong nước có đặc điểm gì khác với thực vật sống trên cạn.

Lời giải chi tiết

-Ví dụ voi và gấu ở vùng khí hậu lạnh có kích thước cơ thể lớn hơn ở vùng nhiệt đới.

-Ví dụ: Thỏ ở vùng khí hậu lạnh có tai, đuôi nhỏ hơn ở vùng nhiệt đới.

Các cây sống trong môi trường nước thường có một số đặc điểm hình thái như sau: những cây sống ngập trong nước thì lá có hình dài (rong đuôi chó), cây có lá nằm sát mặt nước thì lá to (sen, súng), cây nổi trên mặt nước thì cuống lá phình to. xốp tựa như phao giúp cây nổi trên mặt nước.

Ở nơi đất khô. thiếu nước thường có những cây mọng nước như xương rồng (lá thường tiêu giảm hoặc biến thành gai hạn chế sự thoát hơi nước). Những cây ưa ẩm như cây lá dong, vạn niên thanh... thường mọc trong rừng già (ít ánh sáng).

Thực vật sống trong nước có đặc điểm gì khác với thực vật sống trên cạn.

-Môi trường nước

Các cây sống trong môi trường nước thường có một số đặc điểm hình thái như sau : những cây sống ngập trong nước thì lá có hình dài (rong đuôi chó), cây có lá nằm sát mặt nước thì lá to (sen, súng), cây nổi trên mặt nước thì cuống lá phình to. xốp tựa như phao giúp cây nổi trên mặt nước.

-Môi trường cạn

Một số ví dụ về sự thích nghi của các cây ở cạn với môi trường : Ở nơi đất khô. thiếu nước thường có những cây mọng nước như xương rồng (lá thường tiêu giảm hoặc biến thành gai hạn chế sự thoát hơi nước). Những cây ưa ẩm như cây lá dong, vạn niên thanh... thường mọc trong rừng già (ít ánh sáng).
Những cây cần ít nước (kê. hương lau) lại sống được ở những nơi đất khô. Các loại rau cần nhiều nước thường sống ở những nơi đất ẩm và cần được tưới luôn.

soanbailop6.com

Những câu hỏi liên quan

Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt (thuộc cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần nhau) sống ở vùng ôn đới (nơi có nhiệt độ thấp) có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước cơ thể của động vật hằng nhiệt ở vùng nhiệt đới ấm áp, đồng thời các động vật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi,… nhỏ hơn tai, đuôi, chi của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới. Lấy ví dụ minh hoạ cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về kích thước các bộ phận chi, tai, đuôi,… của cơ thể.

Theo quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,.. của cơ thể thì

A. động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường lớn hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng.

B. động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường lớn hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng

C. động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường bé hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng

D. động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và chi,..thường bé hơn tai, đuôi, chi,.. của các loài động vật tượng tự sống ở vùng nóng

So sánh kích thước của kích thước cơ thể và kích thước các bộ phận tai, chi, đuôi… của loài gấu sống ở vùng hàn đới và nhiệt đới. Giải thích.

Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai chi, đuôi, mỏ...). Ví dụ: Tai thỏ châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên cơ thể sống của sinh vật?

A. Nhiệt độ

B. Thức ăn. 

C. Kẻ thù.   

D. Ánh sáng.

Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai chi, đuôi, mỏ...). Ví dụ: Tai thỏ châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên cơ thể sống của sinh vật?

A. Nhiệt độ

B. Thức ăn.

C. Kẻ thù.

D. Ánh sáng

Cho các nội dung sau:

I. Động vật biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.

II. Gấu sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.

III. Chó sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.

IV. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có đuôi, các chi lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng ôn đới.

Số nội dung đúng là

A. 0

B. 1

C. 3

D. 2