Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Ca (II) và PO4(III)

Top 1 ✅ Cau 1 Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Ca(II) va PO4(III) nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2022-01-28 11:00:29 cùng với các chủ đề liên quan khác

cau 1 Lập CTHH c̠ủa̠ hợp chất tạo bởi Ca(II) va PO4(III)

Hỏi:

cau 1 Lập CTHH c̠ủa̠ hợp chất tạo bởi Ca(II) va PO4(III)

cau 1 Lập CTHH c̠ủa̠ hợp chất tạo bởi Ca(II) va PO4(III)

Đáp:

anhthu:

Đáp án: Ca3(PO4)2

Giải thích các bước giải:

-Gọi CTHH cần tìm có dạng Cax(PO4)y

-Áp dụng quy tắc hóa trị 
         II *x =III *y 

-Lập tỉ lệ :x/y=III/II=3/2 ->x=3,y=2

-Thế x=3,y=2 ѵào CTHH cần tìm 
        Ta có: Ca3(PO4)2

anhthu:

Đáp án: Ca3(PO4)2

Giải thích các bước giải:

-Gọi CTHH cần tìm có dạng Cax(PO4)y

-Áp dụng quy tắc hóa trị 
         II *x =III *y 

-Lập tỉ lệ :x/y=III/II=3/2 ->x=3,y=2

-Thế x=3,y=2 ѵào CTHH cần tìm 
        Ta có: Ca3(PO4)2

anhthu:

Đáp án: Ca3(PO4)2

Giải thích các bước giải:

-Gọi CTHH cần tìm có dạng Cax(PO4)y

-Áp dụng quy tắc hóa trị 
         II *x =III *y 

-Lập tỉ lệ :x/y=III/II=3/2 ->x=3,y=2

-Thế x=3,y=2 ѵào CTHH cần tìm 
        Ta có: Ca3(PO4)2

cau 1 Lập CTHH c̠ủa̠ hợp chất tạo bởi Ca(II) va PO4(III)

Xem thêm : ...

Vừa rồi, từ-thiện.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Cau 1 Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Ca(II) va PO4(III) nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Cau 1 Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Ca(II) va PO4(III) nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Cau 1 Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Ca(II) va PO4(III) nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng từ-thiện.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Cau 1 Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Ca(II) va PO4(III) nam 2022 bạn nhé.

Hay nhất

Ca có hoá trị II,có hoá trị III.

=> CTHH:

PTK:

8)

Hợp chất tạo bởi $ Ca$ $II$ và \(PO_4\) $III$ là \(Ca_x(PO_4)_y\)

\( \to x.II=y.III \to x:y=III:II=3:2\)

Hợp chất là \(Ca_3(PO_4)_2\)

Chọn \(D\)

9)

Gọi hóa trị của \(C\) là \(x\); \(O\) hóa trị II.

\( \to x.1=II.2 \to x=IV\)

Chọn \(D\)

10)

Chọn \(C\), khi đun hóa chất nên hướng miệng ống về phía không người vì hóa chất bay hơi có thể gây độc cho người ngửi phải nó.

11)

Phản ứng xảy ra:

\(S + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}S{O_2}\)

Ta có:

\({n_S} = \dfrac{{3,2}}{{32}} = 0,1{\text{ mol > }}{{\text{n}}_{{O_2}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ mol}}\)

Vậy \(S\) dư 

\( \to {V_{S{O_2}}} = {V_{{O_2}}} = 1,12{\text{ lít}}\)

Chọn \(A\)

12)

Gọi kim loại hóa trị III là \(R\)

Phản ứng xảy ra:

\(4R + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{R_2}{O_3}\)

Ta có:

\({n_{{O_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol}} \\\to {{\text{n}}_{{R_2}{O_3}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = 0,1{\text{ mol}}\)

\( \to {M_{{R_2}{O_3}}} = 2{M_R} + 3{M_O} = 2{M_R} + 16.3 = \dfrac{{10,2}}{{0,1}} = 102\)

\( \to M_R=27 \to R:Al\)

Chọn \(B\)

13)

Hợp chất tạo bởi \(C;H\) có dạng \(C_xH_y\)

\( \to {M_{{C_x}{H_y}}} = x{M_C} + y{M_H} = 12x + y\)

\( \to \% {m_H} = \dfrac{y}{{12x + y}} = 25\%  \to 4x = y \to x:y = 1:4\)

Vậy \(X\) là \(CH_4\)

Chọn \(C\)

14)

Phản ứng xảy ra:

\(4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2A{l_2}{O_3}\)

\(2Zn + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2ZnO\)

Ta có:

\({n_{Al}} = \dfrac{{6,75}}{{27}} = 0,25{\text{ mol;}}\\{{\text{n}}_{Zn}} = \dfrac{{9,75}}{{65}} = 0,15{\text{ mol}}\)

\( \to {n_{{O_2}}} = \dfrac{3}{4}{n_{Al}} + \dfrac{1}{2}{n_{Zn}} = 0,2625{\text{ mol}}\) 

\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)

\( \to {n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,525{\text{ mol}}\)

\( \to m = {m_{KMn{O_4}}} = 82,95{\text{ gam}}\)

15)

Ta có:

\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}}\)

Chọn \(C\)

16)

Ta có:

\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}}\)

\( \to {m_{{H_2}}} = 0,5.2 = 1{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{C{O_2}}} = 0,25.32 = 8{\text{ gam}}\)

\( \to {m_{hh}} = 1 + 8 = 9{\text{ gam}}\)

17)

\({m_{CaO}} = 0,25.(40 + 16) = 14{\text{ gam}}\)

Chọn \(C\)

18)

Ta có:

\({n_{CuS{O_4}}} = \dfrac{{16}}{{64 + 96}} = 0,1{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Cu}}\)

\({m_{Cu}} = 0,1.64 = 6,4{\text{ gam}}\)

Chọn \(A\)

19)

Gọi khối lượng mỗi kim loại là \(m\) gam.

Các phản ứng xảy ra:

\(Mg + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}MgS{O_4} + {H_2}\)

\(2Al + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)

\(Zn + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}ZnS{O_4} + {H_2}\)

\(Fe + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}FeS{O_4} + {H_2}\)

\({n_{{H_2}(Mg)}} = {n_{Mg}} = \dfrac{m}{{24}}\)

\({n_{{H_2}(Al)}} = \dfrac{3}{2}{n_{Al}} = \dfrac{3}{2}.\dfrac{m}{{27}} = \dfrac{m}{{18}}\)

\({n_{{H_2}(Zn)}} = {n_{Zn}} = \dfrac{m}{{65}}\)

\({n_{{H_2}(Fe)}} = {n_{Fe}} = \dfrac{m}{{56}}\)

Vậy kim loại tạo ra nhiều khí nhất là \(Al\)

C2 a, Tính hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3? b, Lập công thức hóa học của chất tạo bởi Ca(II) và Po4(III).C3 a, Lấy 2 ví dụ về vật thể tự nhiên?

b, phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O.Tìm nguyên tử Khối,Tên Và kí hiệu của X.

Lập công thức hóa học tạo bởi Ca(II) và PO4(III) 

cần gấp ạ 

Các câu hỏi tương tự

Lập công thức hóa học của những chất hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:

  Ba và nhóm (OH);     Al và nhóm ( N O 3 );

   Cu(II) và nhóm ( C O 3 )     Na và nhóm ( P O 4 )(III).

a) Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau: P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và O.

b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:

Na (I) và OH (I); Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO3)(I).

Câu 14: Lập công thức hóa học trong các trường hợp sau: K (I) và S (II), C (IV) và O (II), Ca (II) và NO3 (I), Al (III) và SO4 (II), Mg (II)  và CO3 (II), H (I) và PO4(III).

Câu 15. Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống?

K (I)

Zn (II)

Mg (II)

Fe (III)

Ba (II)

Cl (I)

CO3 (II)

NO3 (I)

Câu 1: Các công thức hóa học sau cho ta biết những gì?

(a) HCl, HNO3, H2SO4, CuSO4, FeCl2.

(b) KOH, MgCO3, Fe2(SO4)3, K2Cr2O7.

Câu 6: Lập công thức hóa học trong các trường hợp sau: Na (I) và O (II); Al (III) và Cl (I); S (VI) và O (II); Cu (II) và NO3 (I); Ba (II) và PO4 (III).

 Na2O, H2O, Al2Cl3, H2SO4, H3PO4,

Câu 7. Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống?

Na (I)

Mg (II)

Al (III)

Cu (II)

H (I)

Ag (I)

OH (I)

SO4 (II)

Cl (I)

PO4 (III)

Lập công thức hóa học, tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi (công thức đầu ghi đủ các bước, các công thức sau chỉ ghi kết quả): Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I); nhóm  S O 4 (II); nhóm N O 3  (I); nhóm  P O 4 (III); nhóm OH (I).