Ký hiệu 3.2ath trong dòng xe bán tải là gì năm 2024
Có thể nói, đây được xem là động thái kích cầu phân khúc xe bán tải của Thaco trong bối cảnh thị trường ô tô đang có dấu hiệu chững lại do ảnh hưởng của tháng Ngâu vừa qua. Show
Được biết, trong tháng 9-2019, Thaco chính thức công bố giá bán mới cho tất cả các phiên bản Mazda BT-50 với mức giảm tương đương từ 30 đến 60 triệu đồng. Như vậy, giá bán mới của BT-50 sau ưu đãi kể từ ngày 1-9-2019 chỉ còn từ 580 triệu đồng, mức giá tốt nhất của mẫu xe này từ trước đến nay, đây cũng là mức giá cạnh tranh trong phân khúc xe bán tải hiện nay. Mẫu pickup được khách hàng tin cậy Xuất hiện tại Việt Nam vào năm 2012, Mazda BT-50 sản xuất tại Nhà máy AutoAlliance Thailand (AAT) do Thaco phân phối đã nhanh chóng để lại dấu ấn với doanh số tăng trưởng qua từng năm. Năm 2015, Mazda BT-50 chiếm hơn 25% thị phần xe bán tải với doanh số hơn 4.000 xe, trở thành xe bán tải thương hiệu Nhật bán chạy nhất phân khúc, đồng thời là mẫu xe bán tải đứng thứ 2 về doanh số tại thị trường Việt Nam. Mẫu pickup thuyết phục được khách hàng nhờ sự thực dụng vốn có của mình thông qua hai tiêu chí: cân bằng giữa yếu tố công năng (vận hành ổn định, mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu) và tiện dụng (trang bị đầy đủ tiện nghi, an toàn). Không chỉ phù hợp để sử dụng ở địa hình đồi núi, công trường, Mazda BT-50 còn trở thành phương tiện di chuyển hàng ngày cho những khách hàng cá nhân hoặc gia đình. Đồng thời, sản phẩm còn phù hợp để các công ty, doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đưa vào sử dụng với chi phí đầu tư thấp. Khả năng vận hành vượt trội, an toàn Là một trong các xe bán tải có kích thước lớn nhất trong phân khúc, Mazda BT-50 đảm bảo không gian sử dụng cũng như khả năng vận hành ưu việt. Với bộ động cơ dung tích 3.2L mạnh mẽ, khung gầm cứng cáp kết hợp khoảng sáng gầm xe 237mm cùng khả năng lội nước lên đến 800mm, Mazda BT-50 thể hiện khả năng offroad vượt trội khi có thể leo qua đồi dốc hay lội qua những vũng nước sâu một cách dễ dàng. Bên cạnh đó, việc bổ sung van hấp thụ chấn động cũng giúp tối ưu hóa đặc tính trợ lực nhằm tăng cảm giác lái cho Mazda BT-50. Xét đến khía cạnh an toàn, mẫu bán tải mang thương hiệu Mazda tự tin cạnh tranh với các mẫu xe khác trong cùng phân khúc nhờ sở hữu các tính năng như: Ga tự động Cruise Control, Camera lùi, hỗ trợ xuống dốc HDC, Hệ thống cân bằng điện tử DSC, Định vị dẫn đường GPS, Hệ thống túi khí, Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, Phân bổ lực phanh điện tử EBD, Mã hóa động cơ Immobiliser, Cảnh báo chống trộm Alarm… Đa dạng phiên bản lựa chọn Mazda BT-50 hiện đang được Thaco phân phối tại Việt Nam với 4 phiên bản, cùng 2 tùy chọn là số tự động (AT) và số sàn (MT). Mỗi phiên bản đều có những trang bị với nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Các chữ viết tắt trên ô tô thì có rất nhiều, có nhiều cụm từ thì dễ nhớ, và chừng mực nào có thể hiểu được. Nhưng cũng có nhiều ký tự gần như vô nghĩa với người sử dụng, chẳng hạn: LX, MDX, Skyactiv,.. hay Vios 1.5E, Forte LX, Camry 2.5Q,.. các chữ cái này thường gắn trên phía đuôi xe, nằm tách biệt vị trí so với logo và hiệu xe. Khi tìm hiểu kỹ hơn bạn mới biết đây là các ký hiệu mô tả những đặc điểm và tính năng của một model xe cụ thể. Nhiều người gọi đó là phiên bản của xe (tiếng Anh gọi là trim level). Phiên bản xe xác định những đặc điểm, tính năng nổi trội nào đó của chiếc xe. Phiên bản cao hơn sẽ có thêm hoặc thay thế một số đặc điểm của phiên bản “cơ sở”. Thông thường, để mô tả cụ thể một chiếc xe, người ta hay nói về hãng xe, model, năm sản xuất và phiên bản. Lấy ví dụ cụ thể: Kia (hãng) - K5 (model) - 2022 (đời xe) - GT-Line (phiên bản) Những thông số đầu thì khá phổ biến và đơn giản, vấn đề là những chữ cái thể hiện phiên bản xe mới khó hiểu. Mỗi hãng xe có cách ghi của riêng mình để thể hiện phiên bản. Không có quy định thống nhất chung hay bắt buộc, thế nên có lẽ chỉ nhà sản xuất mới hiểu hết những ký hiệu viết tắt mà họ đưa ra. Vậy nó có ý nghĩa như thế nào cũng như phân biệt giữa chúng ra sao? Sau đây hãy cùng Anycar.vn tìm hiểu sơ qua về chúng nhé! Ký hiệu chữ cái viết tắt về phiên bản xe ô tô thông dụngTrong phần dưới đây, Anycar sẽ liệt kê những ký tự về phiên bản xe thông dụng của các hãng, và phần đầy đủ bằng tiếng Anh. Nếu thấy còn thiếu hoặc chưa chính xác, bạn vui lòng bổ sung nhé.
Nhiều nhà sản xuất còn dùng luôn các chữ cái để phân biệt các dòng xe. Khi đã biết, người tiêu dùng chỉ cần nghe tên xe thì nghĩ ngay nó thuộc dòng xe nào, Nhuộc phân khúc nào. Chẳng hạn, hãng xe nước Đức dùng chữ cái như:
Việc thiết lập ký hiệu do nhà sản xuất đặt ra (giống như cha mẹ đặt tên con) và theo quy ước của nhà sản xuất. Các nhà sản xuất khác nhau sẽ đăng ký model theo các kí hiệu khác nhau sao không bị trùng lặp ký hiệu với các hãng khác. Một số ký hiệu có thể phiên giải được chúng, song một số ký hiệu chỉ nhà sản xuất mới có khả năng phiên giải và không nhất thiết phải phiên giải ra một ý nghĩa nào cả. Giả dụ, các dòng xe Mercedes-Benz thì SLR là Sport Light Race, SLK (Sport Light Compact), CLS (Classic Light Sport), SL (Sport Light). Các dòng xe Lexus thì ES, LS, GS.. chữ S thể hiện cho dòng sedan hoặc convertible. Còn X là SUV hoặc crossover như Lexus LX, GX hay RX. Ký hiệu phiên bản xe ô tôChi tiết hơn là các ký hiệu phiên bản xe như LX, EX,.. Thông tin phiên bản xe thì lại đa phần là các chữ viết tắt, chứ ít khi là cả cụm từ như nhãn hiệu hay model xe. Ký hiệu trên các dòng xe Toyota
Tuy nhiên cùng với 1 kí tự giống nhau như G trên Inova nhưng Innova G 2008 là số Sàn, Innova G 2013 lại là số tự động. Innova E 2013 mới là số sàn. Các dòng xe Camry xuất Mỹ thì đằng sau cốp bao giờ cũng có thêm chữ LE, SE, CE, GLE đó là các hạng xe. Ví dụ LE là loại xe bình thường xuất Mỹ còn SE là hạng thể thao hơn. Cũng tương tự CE: Classic Edition, LE: Luxury Edition hay Limited Edition, XLE: Extra Luxury Edition, SE: Sport Edition (đôi lúc lại được diễn giải là Special Edition), EX: Extra Luxury. Ký hiệu trên các dòng xe Honda
Ký hiệu trên các dòng xe KiaỞ Việt Nam Kia có cách gọi tên sản phẩm theo trang bị. Trong đó:
Theo đó ví dụ xe Rondo bản GATH tức là bản máy xăng, số tự động và trang bị cao nhất. DMT là bản động cơ diesel số sàn. Ký hiệu trên các dòng xe Lexus
Hiện nay, dòng xe Lexus thì ES, LS, GS.. chữ S thể hiện cho dòng sedan hoặc convertible. Còn X là SUV hoặc crossover như Lexus LX, GX hay RX. Ký hiệu trên các dòng xe FordVới Ford ở Việt Nam, các phiên bản thường thấy nhất ở mỗi dòng xe là Trend và Titanium.
Ngoài ra, chiếc bán tải Ranger còn đánh tên theo những ký hiệu như XL, XLS, XLT, Wilktrak. Có nhiều cách giải thích về các ký hiệu này. Ban đầu, XL thường được các hãng sử dụng với ý nghĩa là eXtra Luxury, là phiên bản cao nhất. Nhưng càng về sau ôtô càng có nhiều phiên bản, vì vậy ký hiệu cũng mở rộng hơn. XLS có thể là XL + Sport hoặc Standard, XLT là XL + Touring Tại Việt Nam, Ford Ranger sắp xếp theo trang bị công nghệ động cơ, tiện nghi, an toàn,.. từ thấp lên cao.
Ký hiệu trên các dòng xe NissanVề cơ bản, có thể hiểu S là Sport, L là Luxury, V là Value, X là extra. Cứ lấy 2 chữ ghép nhau ra một phiên bản. Thông thường một mẫu xe sẽ có cách ký hiệu phiên bản giống nhau. Ví dụ Sunny có XL, XV. Navara có EL, VL, SL . X-Trail có SL, SV. Sắp xếp theo trình tự tăng dần về trang bị động cơ, tiện nghi, an toàn,..
Ký hiệu trên các dòng xe Chevolet
Ký hiệu trên các dòng xe Mitsubishi
Ký hiệu thể hiện công nghệ mớiTrên thân xe, bạn có thể để ý các ký hiệu thể hiện công nghệ mới mà hãng muốn “khoe”. Chẳng hạn như:
Trên đây là những ký hiệu chữ cái viết tắt về phiên bản xe ô tô mà bạn thường thấy trên xe hơi. Nếu bạn muốn bổ sung hoặc chỉnh sửa danh sách trên thì vui lòng liên hệ với tôi nhé. |