I was bumped to a later flight là gì năm 2024

Hầu hết trẻ em bắt đầu việc học của họ lúc 5,6 tuổi ở Pre-school, follow by kindergarten. Sau đó comes primary/elementary school, which consist of first grade throgh fifth grade. Sau đó là middle school – sixth grade tới eights grade and high school which is ninth grade through twelfth grade.

Sau high school, bạn apply to colleges/ universities để xem là which ones sẽ accept you(hên xui ah :D). Bạn Send in /submit your application. Nếu bạn đã get good grades ở high school, you có thể get/ be awarded a scholarship để pay the tuition(đóng học phí).

Ở trường đại học, bạn sẽ take classes/ courses on various subjects. Bạn nên luôn luôn take notes khi mà the teacher giving the lecture. Một vài giáo viên thì có thể yêu cầu học sinh give/make presentations (nộp hoặc làm bài thuyết trình) hoặc là do research(làm nghiên cứu đấy) hoặc write an essay(viết tiểu luận), an assignment(một bài tập về nhà), a report (hoặc một báo cáo), hoặc a paper(một bài báo – ghê thật học sinh học trò tha hồ mà bơi). Sau khi bạn hand in your work(hand in là nôp – trong nộp bài), giáo viên của bạn sẽ grade the assignment(chấm điểm cho bạn ấy – hoặc là give you an evaluation) và give you feedback(gửi cho bạn nhưng phản hồi ak ??? – nghe lại củ chuối rồi – nhưng nó như kiểm comments on your work)

Để evaluation your progress, bản sẽ take test/exams sau đó bạn. Nếu bạn đạt được điểm thấp nhất được yêu cầu(get the minimum number of points required), bạn đã vượt qua kỳ thi rồi đó – you’ve passed the test(qua vs điểm thấp nhất thì trượt còn hơn – thi thoảng thế). Nếu bạn không get the minimum number of points, bạn đã thất trượt kỳ thi rồi You’re failed the test. Qua hay trượt đều có thể xảy ra – it’s also possible to pass/fail a course. Nếu khóa học prove to (tỏ ra – có vẻ) quá khó(too difficult), hoặc nếu bạn không thích nó, bạn có thể withdraw from hoặc là drop the course.

Hầu hết các college students chọn a major /concentration. Để nói đến concentration của việc học, bạn có thể sử dụng major như là một động từ hoặc là một danh từ

Khi bạn tốt nghiệp các trường đại học cao đẳng, bạn sẽ get a diploma, bạn có thể nói bạn have a degree in the area of your concentration. Bạn có thể có một bachelor’s degree , master’s degree, hoặc là doctorate (tiến sĩ đấy).

Hi,I heard this in a CD related to a book named; Tactics for listening, by Jack C.Richards.What does it mean,please?

Last edited by a moderator: Apr 23, 2018

Cagey

post mod (English Only / Latin)
  • 2

We need more context. Please tell us in your own words what is being discussed. You are also allowed to quote up to three sentences in addition to the sentence under discussion, for a total of four sentences. (Our limit for quotation is 4 sentences from any one source.)

I was bumped to a later flight là gì năm 2024

[Tin tức] Này bạn! Người học ngoại ngữ!

Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình không❓ Tất cả những gì bạn cần làm là nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình! Với HiNative, bạn có thể nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình miễn phí ✍️✨.

Đăng ký

Collocations là một cụm từ gồm có 2 hay nhiều từ thường đi với nhau và tạo thành một nghĩa nhất định, vì vậy bạn phải sử dụng đúng collocations thì mới có thể diễn đạt đúng ý. Khi bạn có thể sử dụng thành thạo các Collocations thì việc giao tiếp tiếng Anh sẽ trở nên trôi chảy, tự nhiên hơn như cách mà người bản xứ trò chuyện với nhau. Sau đây là những collocations trong chủ đề 'Travel' mà bạn nên bổ sung vào vốn từ vựng mình.

1. business trip : chuyến công tác

Ex: I won’t be in the office next week – I’ll be on a business trip.

2. travel agency : đại lý du lịch

Ex: The travel agency is offering a great deal on a 5-day package in Miami.

I was bumped to a later flight là gì năm 2024

Học tiếng anh giao tiếp qua collocation chủ đề Travel

3. booking one’s flight : đặt vé máy bay

Ex: You should book your flight now, before prices go up.

4. making one’s hotel reservation : đặt phòng khách sạn

Ex: Hello, I need to change the dates of my hotel reservation.

5. travel arrangements : lên kế hoạch cho chuyến đi

6. the plane was overbooked : máy bay hết chỗ

7. I was bumped to a later flight : Tôi bị chuyển sang chuyến bay sau

8. boarding pass : thẻ lên máy bay

Ex: The gate number is printed on your boarding pass.

\>>Xem thêm: https://nativespeaker.vn/hoc-tieng-anh-giao-tiep-voi-nhung-collocations-chu-de-money.html

9. window seat : ghế gần cửa sổ

Ex: I always try to get a window seat on long flights.

10. aisle seat : ghế gần lối đi

11. bumpy flight : chuyến bay tồi tệ

12. connecting flight : chuyến bay chuyển tiếp

13. ten-hour layover : chờ 10 tiếng trước khi được bay tiếp

Ex: The layover was only 30 minutes – I had to run to catch my connecting flight!

14. checked luggage : hành lý đã được kiểm tra

Ex: Are you checking any bags today?

15. carry-on bag : hành lý xách tay

Ex: Sorry, sir, but your carry-on bag is too heavy.

I was bumped to a later flight là gì năm 2024

Học tiếng anh giao tiếp qua collocation chủ đề Travel

16. checked into a hotel : ở lại trong một khách sạn

17. a five-star hotel : khách sạn năm sao

Ex: On their honeymoon, Will and Cassie spent a week at a five-star hotel.

  1. a seedy hotel : một khách sạn chật hẹp và không thoải mái

19. the red-light district : khu đèn đỏ, khu phố nhạy cảm, nơi tập trung các hoạt động mại dâm và quan hệ tình dục theo định hướng.

20. a dingy room : một căn phòng tối và nhiều bụi bẩn

Ex: The rooms of the hotel were nice, but the fitness center was rather dingy!

21. luxury hotel : khách sạn nổi tiếng, xa xỉ

22. lost one’s luggage : lạc mất hành lý

Trên đây là những collocations chủ đề 'Travel' sẽ cực kỳ hữu ích giúp việc giao tiếp tiếng Anh trở nên tự nhiên và lưu loát hơn. Ngoài ra, bạn cũng nên tham gia thêm các khóa học tiếng Anh để cải thiện khả năng giao tiếp của mình. Nếu bạn cũng đang quan tâm đến các khóa học giao tiếp này thì có thể đăng ký học thử một buổi miễn phí ngay tại đây!