Hợp chất hữu cơ x tác dụng được với dung dịch naoh đun nóng và với dung dịch agno3 trong nh3

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

Hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 [cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất]. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít [ở đktc]. Công thức cấu tạo của X là:

A.

Bạn đang xem: Hợp chất hữu cơ x tác dụng được với dung dịch naoh đun nóng và với dung dịch agno3 trong nh3

HCOOC2H5

B. CH3COOCH3

C. HOOCCHO

D.OHCCH2CH2OH


Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 [cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất]. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít [ở đktc]. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5.

B.CH3COOCH3.

C. HOOCCHO.

D.OHCCH2CH2OH.

Xem thêm:


Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A, thu được khí C O 2 và hơi nước theo tỉ lệ 77 : 18 về khối lượng. Nếu làm bay hơi hết 5,06 gam A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,76 g O 2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.

1. Xác định công thức phân tử của chất A.

2. Chất A không tác dụng với nước brom nhưng tác dụng được với dung dịch K M n O 4 khi đun nóng. Viết công thức cấu tạo và tên chất A.


Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước [trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất]. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 43,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của nguyên tử cacbon trong X là

A. 50,00%.

B. 54,54%.

C. 40,00%.

D. 41,38%.


Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X [ C, H, O ]. Thu được 6,72 lít CO 2 [đktc] và 5,4 gam H 2 O . Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N 2 cùng nhiệt độ, áp suất. Xác định công thức phân tử của X

A. C 5 H 10 O

B. C 3 H 6 O 2

C. C 2 H 2 O 3

D. C 3 H 6 O


Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 2,24 lít CO 2 [đktc] và 1,8 gam H 2 O . Hóa hơi 2,25 gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 0,4 gam oxi đo cùng nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là

A. C 9 H 8 O 4

B. C 2 H 2 O 2

C. C 6 H 12 O 6

D. C 3 H 6 O 3


Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được sản phẩm chỉ có CO 2 và H 2 O . Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình [1] đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, bình [2] đựng dung dịch Ca OH 2 dư . Sau thí nghiệm , khối lượng bình [1] tăng 3,6 gam, ở bình [2] có 30 gam kết tủa. Khi hóa hơi 2,6 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N 2 đo cùng nhiệt độ , áp suất. Công thức của phân tử X là

A. C 8 H 8

B. C 3 H 4 O 4

C. C 5 H 12 O 2

D. C 4 H 8 O 3


Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO 2 bằng thể tích hơi nước [trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất]. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là:

A. anđehit no, mạch hở, hai chức.

B. anđehit không no, mạch hở, hai chức.

C. anđehit axetic.

Xem thêm: Trung Tâm Quốc Tế Khoa Học Và Giáo Dục Liên Ngành, Lỗi Cơ Sở Dữ Liệu

D. anđehit fomic.


Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí C O 2 bằng thể tích hơi nước [trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất]. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là

A. anđehit no, mạch hở, hai chức

B. anđehit không no, mạch hở, hai chức

C. anđehit axetic

D. anđehit fomic


Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí C O 2 bằng thể tích hơi nước [trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất]. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch A g N O 3 / N H 3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là

Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 [cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất]. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít [ở đktc]. Công thức cấu tạo của X là:

A.

CH3COOCH3.

B.

O=CH-CH2-CH2OH.

C.

HOOC-CHO.

D.

HCOOC2H5.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

HCOOC2H5.

nX =

=
= 0,05 [mol]
MX =
= 74.

Khi đốt cháy X thấy

> 2
trong X phải có nhiều hơn 2 nguyên tử C.

X có khả năng tác dụng với NaOH

X có chứa nhóm chức [COO].

X có khả năng tác dụng với dd AgNO3/NH3

X phảicó nhóm chức [CHO].

Mà M­X = 74, có nhiều hơn 2 C

X có dạng: HCOO-

Vậy CTCT của X là HCOOC2H5.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm chương 1: Este - Lipit - hóa học 12 - 40 phút - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A, B chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho m gam X tác dụng hết với NaOH thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp 2 ancol, tách nước hoàn toàn hai ancol này ở điều kiện thích hợp chỉ thu được một anken làm mất màu 24 gam Br2. Biết A, B chứa không quá 4 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là:

  • Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H8O2. Số đồng phân cấu tạo của X là:

  • Một loại chất béo chứa 88,4% triolein, còn lại là tạp chất trơ. Chỉ số este của chất béo trên là:

  • Trong một bình kín chứa một este no, đơn chức, mạch hở X và O2 [số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy] ở 139,9°C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. Công thức phân tử của X là:

  • Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 [cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất]. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít [ở đktc]. Công thức cấu tạo của X là:

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 150 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của hai este là:

  • Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH [tỉ lệ mol 1 : 1]. Hỗn hợp Y gồm ancol CH3OH và ancol C2H5OH [tỉ lệ mol 3 : 2]. Lấy 11,13 [gam] hỗn hợp X tác dụng với 7,52 [gam] hỗn hợp Y [có xúc tác H2SO4 đặc] thu được m [gam] hỗn hợp este [hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%]. Giá trị của m là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 [mol] este X thu được 0,3 [mol] CO2 và 0,3 [mol] H2O. Nếu cho 0,1 [mol] X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 [gam] muối. Công thức cấu tạo của X là:

  • Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH [dư], thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối [không có đồng phân hình học]. Công thức của ba muối đó là:

  • Cho chất biến hóa:

    CH3COOCH=CH2

    Các chất A, B, X lần lượt là:

  • Xà phòng hoá hoàn toàn 1,48 [gam] hỗn hợp hai este X, Y là đồng phân của nhau cần dùng hết 20 [ml] dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và H2O với thể tích bằng nhau [ở cùng điều kiện]. Công thức cấu tạo hai este đó là:

  • Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 322,5 gam axit metacrylic và 150 gam ancol metylic với hiệu suất đạt 60%. Khối lượng metyl metacrylat thu được là:

  • Ở ruột non cơ thể người , nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất béo bị thuỷ phân thành:

  • Thủy phân hoàn toàn 0,1 [mol] este X [chỉ chứa một loại nhóm chức] cần dùng vừa đủ 100 [gam] dung dịch NaOH 12%, thu được 20,4 [gam] muối của một axit hữu cơ và 9,2 [gam] một ancol. Biết rằng một trong hai chất tạo thành X là đơn chức. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

  • Công thức phân tử nào dưới đây không thể là của este :

  • Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOH và HCOOCH3. Chia m gam hỗn hợp X thành ba phần bằng nhau:

    - Phần 1: Cho tác dụng với Na có dư thu được 4,48 lít H2 [đktc].

    - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thấy dùng hết 200 ml dung dịch.

    - Phần 3: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6g CO2.

    Giá trị của m là:

  • Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là [Cho H = 1, C = 12, O = 16]:

  • Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 [ở đktc], thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là:

  • Để sản xuất xà phòng, người ta cho 0,178 tấn chất béo tác dụng với NaOH thu được glixerol và muối natri stearat duy nhất. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%. Khối lượng muối natri stearat thu được là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

Video liên quan

Chủ Đề