Hòa tan 0,6 mol cuso4 trong 1500 ml dung dịch cuso4 xác định nồng độ mol của dung dịch cuso4
Nồng độ mol (CM) và nồng độ phần trăm (C%) , công thức tính C của dung dịch là gì, tất cả sẽ có trong bài viết hôm nay của kienthucviet nhé. Show Công thức tính C % của dung dịchĐịnh nghĩa nồng độ phần trămNồng độ phần trăm của 1 dung dịch là 1 đại lượng cho biết trong 100 gam dung dịch sẽ có bao nhiêu gam chất tan Công thức tínhC% = mct/mdd x 100% Trong đó:
Ví dụVí dụ 1:Cho 1 dung dịch H2SO4 có nồng độ là 28%, hãy tính khối lượng của H2SO4 có trong 300 gram dung dịch Đáp án: Ta tính nồng độ phần trăm của H2SO4 bằng công thức sau: m = (28 x 300)/100 = 84 (gam) Ví dụ 2:Ta cho 30 gram muối ăn hòa tan vào trong 90 gram nước, hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên. Đáp án: Trước tiên, ta tính khối lượng của dung dịch NaCl qua công thức: mdd = 30 + 90 = 120 (gam) Sau đó, ta tính nNồng độ phần trăm của dung dịch NaCl qua công thức : C% = (30/120) x 100% = 25%. Công thức tính nồng độ mol (CM) của dung dịchKhái niệm nồng độ molNồng độ Mol (ký hiệu là CM) của 1 dung dịch chính là 1 đại lượng mà từ đó ta có thể biết được trong 1 lít dung dịch sẽ có bao nhiêu số mol chất tan Công thức tínhCM = n/V ( đơn vị: mol/l) Trong đó:
Ví dụVí dụ 1:Trộn 3 lít dung dịch đường 0,5 M với 1 lít dung dịch đường 2 M, bạn hãy tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi đã trộn 2 dung dịch với nhau. Đáp án Ta có:
Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn với nhau là CM = (2 + 1,5) / 4 = 0,875 (M) Ví dụ 2:Hòa tan 16 gram CuSO4 vào trong 250 ml dung dịch, hãy tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 Đáp án: Số mol của CuSO4 trong 250 ml dung dịch là: nCuSO4 = 16/160 = 0,1 (mol) Nồng độ mol của CuSO4 trong 300 ml dung dịch là: CM = 0,1/0,25 = 0,4 (mol/l) BÀI TẬP ÁP DỤNGCâu 1Ở 25 °C, độ tan của đường là 204 g , của NaCl là 36 g, Tính nồng độ phần trăm (C%) của các dd bão hòa đường và NaCl ở dung dịch trên. Giải: Ta có, độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định Như vậy, nồng độ phần trăm của các dd bão hòa NaCl và đường là: C% NaCl = [36/(36+100)] x 100% = 26,47% C% đường = [204/(204+100)] x 100% = 67,11% Câu 2Tính số mol và số gam chất tan của các dung dịch sau: a) 2 lít dd Na2SO4 0,3 M
b) 250 ml dd CaCl2 0,1 M
c) 500 ml dd KNO3 2 M
d) 1 lít dd NaCl 0,5 M
Câu 3Tính nồng độ phần trăm (C%) của các dung dịch sau: a) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch ⇒ C% = (75/1500) x 100% = 5% b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch ⇒ C% = (32/2000) x 100% = 1,6% c) 20 g KCl trong 600 g dung dịch ⇒ C% = (20/600) x 100% = 3,33% Câu 4Tính nồng độ mol (CM) của 850 ml dd có hòa tan 20 g KNO3 , hãy chọn kết quả đúng: A – 233 M B – 2,33 M C – 23,3 M D – 0,233 M ⇒ Đáp án: D Hướng dẫn giải: Ta có:
Câu 5Tính nồng độ mol (CM) của các dung dịch sau: a)0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch ⇒ CM = 0,06/1,5 = 0,04 (M) b)400 g CuSO4 trong 4 lí dung dịch – Ta có, số mol CuSO4 là: nCuSO4 = 400/160 = 2,5 (mol) ⇒ CM = 2,5/4 = 0,625 (M) c) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch ⇒ CM = 0,5/1,5 = 0,333 (M) d) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch ⇒ CM = 1/0,75 = 1,33 (M) Câu 6Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch sau: a) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M
b) 50 g dd MgCl2 4%
c) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M
Câu 7Chọn câu trả lời đúng: Bằng cách nào để ta có thể có được 200gram dung dịch BaCl2 5% A- Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước B- Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước C- Hòa tan 100 g BaCl2 trong 100 g nước D- Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước E- Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước ⇒ Đáp án: D Các bạn đã nắm được công thức tính C (%) và nồng độ mol của 1 dung dịch rồi phải không, đừng quên like nếu thấy bài viết hữu ích nhé. ==>> Xem thêm Công thức hóa học của phèn chua và công dụng ít ai biết
Khối lượng của CuSO4: mCuSO4=(4% x 400)/(100%) = 16 (gam) Khối lượng dung môi: mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 (gam) * Cách pha chế: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc. Cân lấy 384 gam (hoặc đong lấy 384ml) nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc rồi khuấy nhẹ cho tan hết. Ta thu được 400 gam dung dịch CuSO4 4%. b) Số mol của NaCl : nNaCl = 3 x 0,3 = 0,9 (mol) Khối lượng của NaCl: mNaCl = 0,9 x 58,5 = 52,65 (gam). 1 trả lời Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được (Hóa học - Lớp 8) 4 trả lời Viết các phương trình phản ứng xảy ra (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Giải phương trình sau (Hóa học - Lớp 9) 3 trả lời Cho dung dịch đường nồng độ 0,5 mol/l, được hiểu là cứ 1 lít dung dịch có chứa 0,5 mol đường Câu hỏi Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau: -1 mol đường trong 2 lít dung dịch đường -0,6 mol CuSO4 trong 1500 mil dung dịch CuSO4 -11,7 gam muối ăn trong 5000 ml dung dịch muối ăn |