Hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên m là gì năm 2024

Tháng Tám 27, 2023 8:59 chiều PHÒNG GD & ĐT NAM TRỰCTRƯỜNG MN NAM DƯƠNG

Số: 66 /KH-TrMN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Nam Dương, ngày 21 tháng 8 năm 2023

KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

NĂM HỌC 2023 – 2024

Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) giáo viên, cán bộ quản lý (CBQL) cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BGDĐT ngày 26/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non; Thông tư số 12/2019TT-BGDĐT ngày 26/08/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non;

Căn cứ Công văn số 920/SGDĐT-TCCB ngày 14/06/2022 của Sở GDĐT về việc thực hiện công tác BDTX hàng năm đối với giáo viên và CBQL;

Căn cứ kế hoạch số 1343/KH-SGDĐT ngày 08/08/2023 của Sở GDĐT Kế hoạch BDTX năm học 2023-2024

Căn cứ Kế hoạch số 321/KH-PGDĐT ngày 16 tháng 8 năm 2023 Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2023-2024

Trường mầm non Nam Dương xây dựng Kế hoạch BDTX năm học 2023-2024 như sau:

  1. Đối tượng

– Giáo viên

– Cán bộ quản lý

  1. Mục tiêu:

– Bồi dưỡng kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của vị trí việc làm đối với giáo viên, CBQL; là căn cứ để quản lý, chỉ đạo, tổ chức bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên, CBQL theo yêu cầu của vị trí việc làm; đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục mầm non và đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp

– Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, tự đánh giá công tác BDTX của giáo viên, CBQL; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động BDTX GV,CBQL của nhà trường.

  1. Phương pháp và loại hình tổ chức

3.1. Phương pháp

Thực hiện bồi dưỡng bằng phương pháp tích cực, tăng cường tự học, phát huy tính tích cực, chủ động và tư duy sáng tạo của giáo viên, CBQL, tăng cường thực hành, thảo luận, trao đổi, chia sẻ thông tin, kiến thức và kinh nghiệm giữa báo cáo viên với giáo viên và CBQL, giữa giáo viên với giáo viên và giữa các CBQL.

3.2. Loại hình tổ chức BDTX: Tập trung, từ xa, bán tập trung.

  1. Nội dung bồi dưỡng thường xuyên năm học 2023-2024

– Thực hiện BDTX 03 nội dung chương trình bồi dưỡng theo quy định:

+ Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học, thời lượng khoảng 40 tiết (Nội dung 01);

+ Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học, thời lượng khoảng 40 tiết (Nội dung 02);

+ Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên, thời lượng 40 tiết (Nội dung 03).

Nội dung Đối tượng Thời lượng và hình thức Thời gian Số lượng Đơn vị thực hiện Nội dung 1: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 1. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động GD dinh dưỡng, sức khỏe và bảo đảm đảm an toàn cho trẻ trong cơ sở GDMN; phát triển năng lực công nghệ số cho CBQL, GVMN CBQL, GV Học tập trung 20 tiết (10LT, 10TH) Tháng 8,9/2023 31 PGD,Trường Mầm Non Nam Dương 2. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023- 2024; Bồi dưỡng CBQL, GVMN hướng dẫn cha mẹ chuẩn bị cho trẻ mầm non sắn sàng vào học lớp 1 CBQL, GV Học tập trung 20 tiết (10LT, 10TH) Tháng 9, 10/2023 31 PGD, Trường Mầm Non Nam Dương Nội dung 2: Bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương Tổ chức các hoạt độnggiáo dục hòa nhập cho trẻ loạn phát triển trong cơ sở GDMN CBQL, GV Học tập trung 15tiết (10

LT(5TH)

Tháng 9,10/2023 31 PGD, Trường Mầm Non Nam Dương Hướng dẫn nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi sẵn sàng vào lớp 1, đáp ứng yêu cầu liên thông chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 CBQL. GV Học tập trung 20tiết (10T LT, 10T TH

5tiết tự học

Tháng 9,10/2023 31 PGD, Trường Mầm Non Nam Dương Nội dung 3: Bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên GVMN11: Kĩ năng sơ cứu phòng-tránh và xử lý một số tình huống nguy hiểm bệnh thường gặp ở trẻ em GV 10tiết. Tự học (5T tập trung; 5 tiết tự học) Tháng 11,12/2023. 29 Trường Mầm Non Nam Dương GVMN 26: Kĩ năng giao tiếp ứng xử của GVMN đối với trẻ GV 10tiết. (5T tập trung;5 tiết tự học Tháng 12,01/2023- 2024. 29 Trường Mầm Non Nam Dương GVMN 31: Quyền trẻ em, phòng chống bạo hành và xử lý vi phạm về quyền trẻ em trong cơ sở GDMN GV 10tiết. (5T tập trung;5 tiết tự học Tháng 02/2024. 29 Trường Mầm Non Nam Dương GVMN 33: Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em trong cơ sở GDMN;- GV 10tiết. (5T tập trung;5 tiết tự học Tháng 03,4/2024. 29 Trường Mầm Non Nam Dương QLMN2: Tổ chức giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho giáo viên mầm non (GVMN) đáp ứng yêu cầu đổi mới GDMN CBQL 10 tiết.Tự học Tháng 11/2023. 2 Trường Mầm Non Nam Dương QLMN4: Tư tưởng đổi mới đối với người CBQL cơ sở GDMN CBQL 10tiếttự học Tháng 12/2023. 2 Trường Mầm Non Nam Dương QLMN 8:Tổ chức sinh hoạt chuyên môn hiệu quả ở cơ sở GDMN CBQL 10tiết.Tự học Tháng 02/2024. 2 Trường MN Nam Dương QLMN 12: Kiểm tra, đánh giá các hoạt động chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ trong cơ sở GDMN. CBQL 10tiết.Tự học Tháng 03/2024. 2 Trường MN Nam Dương

  1. Báo cáo viên

5.1. Báo cáo viên BDTX:

– Đ/c Đoàn Thị Lan – Hiệu trưởng

– Đ/c Nguyễn Thị Thơm – TTTMG

– Các Đ/c: Trần Thị Bão, Phạm Thị Hoa, Lê Thị Thoa hỗ trợ các đ/c Đoàn Thị Lan, Nguyễn Thị Thơm, khi có yêu cầu.

5.2. Tiêu chuẩn báo cáo viên BDTX

– Có bằng tốt nghiẹp đại học trở lên; có phẩm chất, năng lực, nghề nghệp tốt

– Nắm vững Chương trình BDTX, có khả năng truyền đạt nội dung tài liệu BDTX phù hợp với đối tượng

– Có kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng GV và CBQL; có tinh thần trách nhiệm, khả năng cộng tác với đồng nghiệp; có khả năng hướng dẫn, tư vấn GV, CBQL tự học; nắm vững quy trình tổ chức, nội dung, kĩ thuật, phương pháp, hình thức đánh giá kết quả BDTX;

– Có kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thiết kế, xây dựng và phát triển tài liệu, học liệu để bồi dưỡng.

  1. Đánh giá và công nhận kết quả BDTX

6.1. Đánh giá kết hợp giữa đánh giá thường xuyên với đánh giá định kì bằng nhiều phương pháp, hình thức phù hợp thông qua bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu, bài thu hoạch bảo đảm đạt mục tiêu, yêu cầu, nội dung Chương trình BDTX, phù hợp với thực tiễn và các quy định tại Thông tư số 17.

Đánh giá việc vận dụng kiến thức BDTX vào thực tiễn dạy học, giáo dục trẻ em ; thực tiễn quản lý cơ sở giáo dục mầm non.

6.2. Các bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu, bài thu hoạch được chấm theo thang điểm 10 (mười) và được xếp loại đạt yêu cầu nếu đạt điểm 5 (năm) trở lên

6.3. Xếp loại kết quả BDTX:

– Hoàn thành kế hoạch BDTX: GV, CBQL được xếp loại hoàn thành kế hoạch BDTX khi thực hiện đầy đủ qui định của các khóa bồi dưỡng trong năm học; hoàn thành đầy đủ các bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu, bài thu hoạch với kết quả đạt yêu cầu theo qui định tại Điểm 6.2 mục này.

– Không hoàn thành kế hoạch BDTX: GV, CBQL không đáp ứng được các yêu cầu theo qui định Hoàn thành kế hoạch nêu trên.

  1. d) Kết quả đánh giá, xếp loại BDTX được lưu vào hồ sơ là căn cứ thực hiện chế độ, chính sách bồi dưỡng phát triển nghề nghiệp và sử dụng GV, CBQL. Những GV, CBQL không hoàn thành kế hoạch BDTX sẽ không được xét thi đua trong năm học.
  2. Công nhận hoàn thành kế hoạch BDTX

– Phòng GD ĐT công nhận hoàn thành kế hoạch BDTX đối với cán bộ quản lý các đơn vị trực thuộc.

– Hiệu trưởng công nhận hoàn thành kế hoạch BDTX đối với giáo

  1. Đối tượng được miễn BDTX

Giáo viên nghỉ hưu trong năm học 2023-2024; giáo viên đi học dài hạn hoặc nghỉ chế độ trong năm học.

  1. Địa điểm tổ chức bồi dưỡng (theo hình thức tập trung):

– Các lớp do Phòng Giáo dục tổ chức

– Các lớp do trường tổ chức đặt tại nhà đa năng trường mầm non Nam Dương

  1. Tổ chức thực hiện

10.1. Cơ chế phối hợp: thực hiện theo Điều 13, Thông tư số 17

10.2. Trách nhiệm thực hiện theo Điều 15, 16, 17, 18 Thông tư số 17.

10.3. Xét thi đua:

– Việc triển khai và kết quả thực hiện BDTX được đưa vào tiêu chí xét thi đua đối với cá nhân và đơn vị.

– Nhà trường xét thi đua với giáo viên; Phòng GDĐT xét thi đua đối với nhà trường.

10.4. Thanh tra, kiểm tra:

– Thực hiện lồng ghép thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ BDTX trong các đợt thanh tra, kiểm tra trong năm học theo thẩm quyền quản lý.

10.5. Thời gian triển khai các nhiệm vụ BDTX

– Giáo viên, CBQL lựa chọn các nội dung của nội dung 3 (trước 20/8/2023)

– Xây dựng kế hoạch, trình lãnh đạo phê duyệt (trước 25/8/2023)

10.6. Tổng hợp báo cáo công tác BDTX: Đ/c Đoàn Thị Lan, Nguyễn Thị Thơm

Trên đây là Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2023-2024 của trường mầm non Nam Dương. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh về nhà trường qua các bộ phận Tổ chuyên môn để xem xét giải quyết ./.

Nơi nhận:- Phòng GD&ĐT Nam Trực

– Lưu VP.

HIỆU TRƯỞNG

Đoàn Thị Lan

UBND HUYỆN NAM TRỰC

TRƯỜNG MN NAM DƯƠNG

Số: 37/KH-TrMN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Nam Dương, ngày 27 tháng 8 năm 2023

KẾ HOẠCH

CHIẾN LƯỢC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG

GIAI ĐOẠN 2020 – 2025 VÀ TÀM NHÍN ĐẾN NĂM 2030

(Điều chỉnh tại thời điểm tháng 8 năm 2023)

  1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

Nam Dương là xã nằm liền kề với trung tâm huyện, hình thế bằng phẳng, là xã đồng màu, địa hình trải dài theo hướng Đông Tây, phía Bắc giáp Thị trấn Nam Giang; phía Nam giáp xã Bình Minh và xã Đồng Sơn; phía Đông giáp xã Nam Hùng, phía Tây giáp sông Đào. Xã có 14 thôn, diện tích tự nhiên 608,11 ha. Dân số có 9.774 người với 2.906 hộ gia đình. Nhân dân xã Nam Dương sống chủ yếu bằng nghề nông, người dân cần cù lao động, giàu kinh nghiệm trong việc thâm canh, xen canh các loại cây hoa màu.

Tình hình chính trị ổn định, đời sống kinh tế phát triển mạnh, an ninh quốc phòng được giữ vững. Các cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng: điện, đường, trường, trạm theo quy hoạch của xã. Xã Nam Dương là một trong những xã có phong trào phát triển mạnh trong tất cả mọi lĩnh vực, luôn là xã nằm trong tốp đầu huyện.Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của thường trực Đảng, chính quyền địa phương, nhân dân xã Nam Dương đẩy mạnh xây dựng và phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội, xây dựng Nông thôn mới hoàn thành năm 2016, năm 2021 đạt Nông thôn mới nâng cao.

Trong những năm qua Đảng bộ và nhân dân xã Nam Dương đã đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các trường học cơ bản đáp ứng yêu cầu sự nghiệp giáo dục hiện nay. Xã có 1 trường THCS, 1 trường Tiểu học, 1 trường mầm non. Cả 3 nhà trường đều đạt chuẩn Quốc gia, trong đó trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.

Nhân dân xã Nam Dương cần cù lao động, có truyền thống văn hóa, hiếu học luôn quan tâm đến sự nghiệp giáo dục.

Trường Mầm non xã Nam Dương được thành lập từ năm 1956 và có quyết định chính thức năm 1998 đến nay, trải qua quá trình xây dựng và từng bước phát triển đi lên. Tháng 10/2010 trường chính thức được chuyển đổi từ trường mầm non bán công sang trường mầm non công lập có tên gọi là: Trường mầm non nam Dương. Dưới sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Nam Trực, chính quyền các cấp, cùng với sự cố gắng phấn đấu của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên, trường mầm non Nam Dương trong những năm qua đã từng bước khẳng định được uy tín, chất lượng của mình luôn là trường nằm trong tốp đầu của huyện. Nhiều năm liên tục trường đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị dẫn đầu thi đua”. Tháng 01/2017 trường được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Nam Định. Tháng 01/2020 trường được công nhận trường đạt chuẩn xanh, sạch, đẹp, an toàn theo Quyết định số 83/QĐ-SGDĐT ngày 27 tháng 02 năm 2020 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định.

Đội ngũ giáo viên nhà trường tương đối đồng đều về chuyên môn nghiệp vụ. Hàng năm có giáo viên tham gia hội thi “Giáo viên giỏi” cấp trường, cấp huyện đạt thành tích cao.

Hiện nay, trường Mầm non xã Nam Dương đang có 16 nhóm, lớp khang trang với đầy đủ các trang thiết bị phục vụ công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho trẻ đáp ứng với yêu cầu giáo dục hiện nay. Trường có 33 cán bộ giáo viên có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn, đội ngũ CB – GV- NV yêu nghề, mến trẻ.

Từ năm 2017 đến nay được sự quan tâm của Phòng GD&ĐT Nam Trực, Đảng ủy, UBND xã Nam Dương, nhà trường đã xây dựng thêm được 4 phòng học 2 tầng, cải tạo bếp ăn, nhà đa năng, cải tạo sân – vườn cổ tích của bé. Đảm bảo về CSVC xây dựng trường mầm non trọng điểm của huyện, xây dựng “Trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2016-2021 và giai đoạn 2021-2025.

  1. Thuận lợi:

Được Lãnh đạo các cấp quan tâm chỉ đạo sâu sát, xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bi và tạo điều kiện cho trường phát triển toàn diện.

Ban đại diện cha mẹ học sinh, các đoàn thể tai địa phương, luôn quan tâm ủng hộ cho nhà trường về vật chất lẫn tinh thần cho đội ngũ CB-GV-NV hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Tập thể sư phạm nhà trường luôn đoàn kết tâm huyết với nghề, không ngại khó khăn, năng động, sáng tạo trong quá trình chăm sóc giáo dục trẻ, tạo cơ hội cho trẻ phát triển toàn diện.

Trường đã được UBND tỉnh công nhận “Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ I”; chuẩn xanh, sạch, đẹp, an toàn đó là cơ sở, nền tảng cho sự phát triển bền vững của trường.

Trường có đủ số lượng giáo viên, nhân viên theo qui định. 100% giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo, trong đó có 93% số cán bộ, giáo viên đạt trình độ trên chuẩn. Đội ngũ giáo viên, nhân viên luôn nhiệt tình, yêu nghề mến trẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, luôn có ý thức học hỏi phấn đấu vươn lên.

100% trẻ đến trường đều được chăm sóc nuôi dưỡng tại trường theo đúng Điều lệ trường mầm non. Trong nhiều năm gần đây, việc chỉ đạo nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ của nhà trường, cùng với sự quan tâm kết hợp của các bậc phụ huynh đã nâng dần được chế độ ăn hàng ngày của trẻ ở trường, đảm bảo cân đối tỷ lệ các chất dinh dưỡng, đảm bảo tuyệt đối VSATTP.

Nhà trường đã thực hiện tốt việc đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ về thể chất và tinh thần.

Nhà trường đã nghiêm túc triển khai thực hiện chương trình GDMN đến 100% nhóm lớp, đưa bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi và GD kĩ năng sống để dạy trẻ, thực hiện chuyên môn đảm bảo đúng qui chế. Công tác PCGD cho trẻ em 5 tuổi được nhà trường trú trọng đầu tư cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên có trình độ, năng lực dạy lớp Mẫu giáo 5 tuổi. Trẻ đều khỏe mạnh, ngoan ngoãn, có nề nếp hoạt động, mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp, tích cực trong các hoạt động. 100% giáo viên trong trường đều biết đổi mới phương pháp dạy học, xây dựng môi trường học tập khoa học, hợp lý, phù hợp với trẻ từng độ tuổi, chủ động và sáng tạo của trẻ.

  1. Khó khăn :

Thiếu diện tích đất sử dụng, thiếu phòng họp, phòng nhân viên, sân phát triển vận động, nhà kho.

Sân vườn và 1 số phòng chức năng, 10 phòng học dãy nhà A đã xuống cấp.

Các trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi trong lớp và ngoài trời đã bị hư hỏng

Nhận thức của một số phụ huynh còn chưa đầy đủ và hạn chế do vậy việc thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục của nhà trường còn gặp nhiều khó khăn.

Nhà trường vẫn còn một số giáo viên nhiều tuổi chưa sử dụng thành thạo CNTT, nên việc áp dụng CNTT vào công tác chuyên môn còn hạn chế.

Từ những thuận lợi và khó khăn trên trường Mầm non Nam Dương điều chỉnh Kế hoạch chiến lược giai đoạn 2020-2025 nhằm mục đích xác định những mục tiêu, biện pháp các công việc cụ thể của nhà trường để mỗi CB, GV, NV nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ được giao và hướng tới hoàn thiện hơn.

  1. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG.
  2. Điểm mạnh:Tổng số CB, GV, NV: 41 người. Trong đó:

– Tổng số Đảng viên: 15 đ/c

– CBQL: 02đ/c

+ Trình độ đại học: 01đ/c

+ Trình độ cao đẳng: 01đ/c

+ Trình độ LLCT: 2 đ/c đạt tỷ lệ 100%

+ Chứng chỉ quản lý GD: 2 đ/c đạt tỷ lệ 100%

+ Chứng chỉ tin học: 2 đ/c đạt tỷ lệ 100%.

– Giáo viên: 31 đ/c

+ Giáo viên nhà trẻ: 4 đ/c

+ Giáo viên mẫu giáo: 27 đ/c

– Trình độ CM:

Đại học: 29/31 đạt tỷ lệ 93,5%;

Cao đẳng: 2/31 đạt tỷ lệ 6,5%

Chứng chỉ tin học: 31/31 đạt tỷ lệ 100%;

– Tỷ lệ GVNT: 2 GV/nhóm – Bình quân 25 cháu/nhóm

Tỉ lệ GV mẫu giáo: 1,93 GV/lớp – Bình quân 25-30 cháu/lớp.

Công tác tổ chức quản lý của Ban giám hiệu: Cơ bản có tầm nhìn chiến lược lâu dài, có định hướng và có các kế hoạch cụ thể, phù hợp với thực trạng của Đơn vị qua từng giai đoạn để xây dựng và phát triển nhà trường. Công tác kiểm tra đánh giá và thúc đẩy về mọi mặt được đánh giá kịp thời, khách quan và đã có những định hướng về công tác xây dựng chất lượng đội ngũ nói riêng và chất lượng nhà trường nói chung;

Ban giám hiệu có ý thức trách nhiệm cao trong công việc được giao, biết tổ chức, xây dựng kế hoạch để thực hiện các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn;

Cơ sở vật chất: Trường có 1 khu.Tổng diện tích khuôn viên trường 6000m2

Số phòng học: 16 phòng

Có 8 phòng chức năng và 1 bếp, có đủ trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động của GV và trẻ.

Thành tích: Đơn vị đã từng bước ổn định và đang phát triển vững chắc về mọi mặt, đã và đang có những định hướng cơ bản và được chính quyền địa phương quan tâm ủng hộ.

Nhiều năm trường đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến và tiên tiến xuất sắc’’

  1. Điểm hạn chế:

– Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:

Trường có 1 khu, Một số phòng chức năng đã có xong chưa đáp ứng được đúng nhu cầu, nhiều đồ dùng đồ chơi đã bị xuống cấp, do vậy việc thực hiện chuyên môn, các hoạt động phong trào còn gặp nhiều khó khăn. Một số kế hoạch dài hạn và kế hoạch phối hợp đôi lúc xây dựng còn chưa mạnh dạn.

Có đánh giá chất lượng chuyên môn và các hoạt động giáo dục của giáo viên, nhưng chưa có những giải pháp cụ thể để định hướng giúp đỡ về mặt lâu dài cho đội ngũ.

– Đội ngũ giáo viên, nhân viên:

Đa số giáo viên trẻ trong độ tuổi sinh con và giáo viên lớn tuổi, nhân viên văn thư, kế toán, y tế là CBQL kiêm nhiệm, nhân viên nuôi dưỡng không ổn định nên việc trao dồi chuyên môn nghiệp vụ còn nhiều hạn chế;

– Cơ sở vật chất: Đã được đầu tư tương đối đầy đủ đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị phục vụ cho công tác CS,ND và GD trẻ.

  1. Thời cơ:

Trong những năm qua Ngành giáo dục huyện Nam Trực đã có những bước phát triển mạnh mẽ, nên đã có những tác động không nhỏ đến tầng lớp CMHS và chính quyền địa phương; Cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương đã có những định hướng quan tâm, chỉ đạo đặc biệt đối với công tác giáo dục của nhà trường;

Các phong trào thi đua được ngành phát động, triển khai đã phần nào làm thay đổi nhận thức, hành động của đội ngũ CBQL, GV, NV.

  1. Thách thức:

Là xã còn khó khăn, mặt bằng dân trí thấp, 100% các hộ dân đều làm nghề nông, kinh tế các hộ gia đình chưa cao; Nhận thức về công tác giáo dục trong một bộ phận CMHS còn bất cập, thiếu tính phối hợp; tỷ lệ con em HS diện hộ nghèo, cận nghèo và khó khăn vẫn còn khá cao.

Việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, tính sáng tạo, chủ động của đội ngũ còn nhiều hạn chế.

  1. Xác định các vấn đề ưu tiên:

Ổn định về mọi mặt và làm tiền đề cho kế hoạch thực hiện lộ trình duy trì và giữ vững trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1; Đạt chuẩn kiểm định cấp độ 2 và chuẩn Xanh – Sạch – Đẹp – An toàn.

Tiếp tục làm tốt công tác giáo dục về tư tưởng, nhận thức cho đội ngũ nhằm nâng cao chất lượng làm việc và hướng tới xây dựng chất lượng “mũi nhọn”.

Tiếp tục khai thác tối đa về ứng dụng CNTT trong dạy học, truy cập các trang website để phục vụ cho công tác giáo dục;

Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm tra để khắc phục những tồn tại yếu kém khi thực hiện kế hoạch ngắn hạn và dài hạn;

Thực hiện có hiệu quả các phong trào, các cuộc vận động, làm tốt công tác tuyên truyền vận động học sinh đi học chuyên cần nhất là trẻ 5 tuổi;

  1. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.
  2. Tầm nhìn:

Một ngôi trường thân thiện, chất lượng và hiệu quả. Nơi phụ huynh, học sinh tin cậy. Một chiếc nôi rèn luyện để giáo viên cống hiến và học sinh luôn có khát vọng vươn lên khẳng định bản thân, phục vụ học lên cấp học cao hơn. Học sinh có những kĩ năng cơ bản để phục vụ cuộc sống.

  1. Sứ mệnh:

Xây dựng một đơn vị có tính kỉ luật lao động cao, biết thương yêu hỗ trợ nhau, biết được nhiệm vụ của mỗi cá nhân để tư duy, sáng tạo, làm việc có hiệu quả, trung thực, khách quan trong việc thực thi nhiệm vụ.

  1. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường: Tính đoàn kết

Tinh thần trách nhiệm

Lòng nhân ái

Tính trung thực

Sự hợp tác

Hướng vươn lên

  1. Phương châm hành động:

“Người học là nhân vật quan trọng của nhà trường, là dòng máu của nhà trường, là nhân tố quyết định sự sống còn của nhà trường”

“Trẻ em hôm nay – Thế giới ngày mai”

“Hãy dành tất cả những gì tốt đẹp nhất cho trẻ thơ”

“Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”

III. MỤC TIÊU CHUNG, CHỈ TIÊU CỤ THỂ.

  1. Mục tiêu chung:

Ổn định, phát triển, xây dựng đơn vị có uy tín về mọi mặt, tiến tới tiếp cận với mô hình giáo dục hiện đại, đạt các mức độ theo quy định của trường “Đạt chuẩn kiểm định cấp độ 2” duy trì và giữ vững trường đạt “chuẩn Quốc gia mức độ 1” và “Đạt chuẩn Xanh – Sạch – Đẹp – An toàn”.Tiến tới xây dựng trường đạt Quốc gia mức độ 2 và chuẩn kiểm định chất lượng cấp độ 3.

  1. Chỉ tiêu cụ thể:

2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên:

Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá giỏi trên 50%. Tỷ lệ giáo viên giỏi cấp trường, cấp cơ sở trên 50%.

90% cán bộ, giáo viên, sử dụng thành thạo máy tính; nhận, gửi, lưu trữ thư điện tử khoa học, hiệu quả.

Hàng năm số tiết dạy có sử dụng công nghệ thông tin đạt trên 70% và đạt 100% vào năm 2024.

Có trên 92% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn.

Hằng năm đạt các danh hiệu thi đua: Chiến sĩ thi đua cơ sở: 15%, Lao động tiên tiến đạt 100%.

Phát triển 02 Đảng viên mới/nhiệm kỳ; Chi bộ luôn đạt “Chi bộ hoàn thành tốt và hoàn thành xuát sắc nhiệm vụ”.

2.2. Học sinh:

Qui mô: Số lớp – học sinh/năm học

Năm học 2020-2021 Năm học 2021-2022 Năm học 2022-2023 Năm học 2023-2024 Năm học 2024-2025 Số lớp Số

trẻ

Số lớp Số

trẻ

Số lớp Số

trẻ

Số lớp Số

trẻ

Số lớp Số

trẻ

16 430 16 440 16 442 16 444 16 445

Chất lượng học tập của trẻ:

Thực hiện tốt nội dung chương trình giáo dục mầm non mới 100%; Hàng năm đạt: Sức khỏe bình thường: 97% , SDD thể nhẹ và thấp còi dưới 3%.

Tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi đạt 100%, huy động trẻ 3-5 tuổi từ 98% trở lên. Hoàn thành CTGDMN trẻ 5 tuổi luôn đạt 100% hàng năm; chất lượng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, kỹ năng tự phục vụ hàng năm đạt trên 87%.

Hàng năm đều có trẻ tham gia thi các Hội thi do các cấp phát động và có giải thưởng.

2.3. Cơ sở vật chất:

Đạt các tiêu chuẩn về quy định trường chuẩn Quốc gia mức độ I tiến tới xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II.

Xây dựng môi trường sư phạm luôn đạt “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Đạt chuẩn kiểm định mức độ 2” và “Đạt chuẩn Xanh – Sạch – Đẹp – An toàn”.

  1. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP.
  2. Ổn định về mọi mặt và làm tiền đề cho kế hoạch thực hiện lộ trình xây dựng trường Đạt chuẩn kiểm định chất lượng cấp độ 2 và duy trì, giữ vừng trường Đạt chuẩn Quốc gia mức độ I, chuẩn Xanh – Sạch – Đẹp – An toàn. Tiến tới xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ II
  3. Nhiệm vụ:

Tập trung mọi nguồn lực để tiếp tục củng cố các kết quả đã đạt được và phát triển trường lớp về mọi mặt trong những năm học tiếp theo.

Xây dựng bộ máy quản lí, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường; xây dựng khối đoàn kết nội bộ trong đơn vị, để đặt nền tảng vững chắc cho sự phát triển của Nhà trường.

  1. Giải pháp:

Ổn định công tác tổ chức, nắm bắt các thông tin về mặt bằng của học sinh, làm tốt công tác thông tin hai chiều trong địa bàn tuyển sinh của nhà trường.

Gắn trách nhiệm của từng cá nhân đối với công việc được giao. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ để đáp ứng với yêu cầu công việc của nhà trường trong giai đoạn hiện nay.

Ra Nghị quyết chuyên đề gắn liền trách nhiệm của mỗi CB, GV, NV và yêu cầu giáo viên thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng, trao dồi đạo đức, lương tâm trách nhiệm của nhà giáo để có được sự mẫu mực, uy tín đối với đồng nghiệp cũng như đối với phụ huynh và học sinh.

Tổ chức các chuyên đề về giảng dạy, sử dụng phương pháp dạy theo từng môn học, giúp GV có các kỹ năng soạn giảng cho phù hợp với đối tượng học sinh của từng lớp, từng độ tuổi.

Thường xuyên kiểm tra hồ sơ giáo viên theo kế hoạch, đột xuất. Tăng cường thăm lớp dự giờ để kịp thời điều chỉnh những thiếu sót trong giảng dạy, chăm sóc nuôi dưỡng trẻ;

Xây dựng hệ thống tiêu chí, minh chứng, áp dụng các quy định hướng dẫn đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, để đánh giá phân loại Hiệu trưởng, PHT và GV cuối năm học.Từ đó có những định hướng bố trí, sắp xếp và làm tốt công tác bồi dưỡng cho đội ngũ hàng năm.

  1. Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn, giáo viên từng lớp và đội ngũ nhân viên.
  2. Tiếp tục làm tốt công tác giáo dục về tư tưởng, nhận thức cho đội ngũ nhằm nâng cao chất lượng làm việc và hướng tới xây dựng chất lượng “mũi nhọn”:
  3. Nhiệm vụ:Phát huy vai trò lãnh đạo của Chi bộ Đảng, phân công, phân nhiệm cho từng cá nhân và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
  4. Giải pháp:

Thường xuyên tổ chức các buổi học tập các Nghị quyết, Chỉ thị, các văn bản, Điều lệ trường mầm non, các văn bản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của CB, GV, NV trong nhà trường;

Tổ chức thường xuyên cho CB, Đảng viên, giáo viên và nhân viên trong trường đi tiếp thu các chuyên đề, tổ chức cho giáo viên nòng cốt được tham gia giao lưu học tập ở các trường thuận lợi.

  1. Người phụ trách: Ban giám hiệu.
  2. Tiếp tục khai thác tối đa về ứng dụng CNTT trong dạy học, sử dụng hộp thư điện tử cá nhân, Zalo, truy cập các trang web để phục vụ cho công tác giáo dục:
  3. Nhiệm vụ: Sử dụng tiết kiệm các nguồn kinh phí để đầu tư hệ thống máy tính, máy trình chiếu, các thiết bị giáo dục khác theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài, tiến tới đạt các tiêu chí về trường Đạt chuẩn kiểm định cấp độ 2 và giữ vững, duy trì trường Đạt chuẩn Quốc gia mức độ I và đạt chuẩn Xanh – Sạch – Đẹp – An toàn vào năm 2023.
  4. Giải pháp: Tham mưu với UBND Huyện, UBND xã, Phòng GD&ĐT tiếp tục đầu tư kinh phí để xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị cho nhà trường. Tiếp tục huy động các nguồn ủng hộ của CMHS, các tổ chức kinh doanh trên địa bàn xã để thực hiện sửa chữa nhỏ các phòng học, xây dựng cảnh quan môi trường sư phạm trong nhà trường. Thường xuyên kiểm tra, thống kê thiết bị, đồ dùng dạy học hết hạn sử dụng, đã hỏng để có kế hoạch mua sắm, sửa chữa đề nghị cấp bổ sung.
  5. Người phụ trách:BGH, Chủ tịch Công đoàn, Kế toán.
  6. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, tăng cường công tác kiểm tra và tự kiểm tra để khắc phục những tồn tại yếu kém khi thực hiện Kế hoạch dài hạn:
  7. Nhiệm vụ:Xây dựng và phát triển ý chí làm việc của tập thể, mỗi thành viên trong đơn vị đều phải có tư tưởng dám nghĩ, biết làm, nâng cao tính phê bình và tự phê bình của mỗi cá nhân, có định hướng cụ thể về hình ảnh của nhà trường đến năm 2025.
  8. Giải pháp:Giảm bớt thủ tục hành chính trong công tác điều hành quản lý của Hiệu trưởng và các tổ chức đoàn thể như: hạn chế các buổi hội họp, triển khai nhanh đầy đủ và kịp thời các nội dung cần làm; Đổi mới cách đánh giá, kiểm tra, khắc phục kịp thời và đạt hiệu quả các sai sót hạn chế của từng cá nhân và các tổ chức đoàn thể; Làm tốt công tác thi đua khen thưởng đối với giáo viên, nhân viên và học sinh; đánh giá đúng năng lực thực của từng cá nhân; Bố trí, sắp xếp công việc phù hợp với năng lực của từng cá nhân; tạo điều kiện cho những giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ, được tham gia học tập các lớp nâng chuẩn trong từng năm học; Chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật lao động, đảm bảo ý thức trách nhiệm và nề nếp làm việc.
  9. Người phụ trách: Hiệu trưởng, Hội đồng trường, Hội đồng thi đua,…
  10. Thực hiện có hiệu quả các phong trào, các cuộc vận động, làm tốt công tác tuyên truyền với phụ huynh để trẻ đi học chuyên cần:
  11. Nhiệm vụ: Chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả các phong trào và các cuộc vận động. Đặc biệt là cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; để thực hiện trong năm học, phấn đấu xây dựng cơ sở GDMN có nhiều nhà giáo phẩm chất tốt, nghiệp vụ giỏi, phong cách đẹp.

Triển khai thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động của đơn vị. Thực hiện tốt phương châm “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”.

  1. Giải pháp:Làm tốt công tác nêu gương các cá nhân điển hình trong các phong trào của Nhà trường và trong các buổi Hội nghị, tổng kết, sơ kết; Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới công tác soạn bài, xây dựng kế hoạch, tránh máy móc, sao chép, …để GV có thời gian đầu tư cho mục tiêu bài dạy nhằm chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ được tốt hơn; Đổi mới hình thức hội họp, đổi mới hình thức thảo luận với CMHS của các lớp, tạo sự gần gũi giữa người làm công tác GD và cha mẹ học sinh để có sự thống nhất cách chăm sóc giáo dục trẻ.
  2. Người phụ trách: BGH, GV trong nhà trường.
  3. Thực hiện có hiệu quả công tác dinh dưỡng và ATTP, VSMT, làm tốt công tác nuôi ăn bán trú đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ:
  4. Nhiệm vụ: Chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả đảm bảo dinh dưỡng, VSATTP,VSMT cho trẻ trong trường. Đội ngũ nhân viên cấp dưỡng phải được tập huấn kiến thức VSATTP. Hợp đồng thực phẩm đảm bảo chất lượng, giá cả và đầy đủ thủ tục,

Thực hiện tốt phương châm “Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan”.

  1. Giải pháp:Triển khai tập huấn kiến thức VSATTP. Phân công PHT phụ trách công tác nuôi ăn bán trú và thực hiện ký kết Hợp đồng thực phẩm đảm bảo chất lượng, giá cả và đầy đủ thủ tục. Thực hiện tính ăn, tính khẩu phần ăn và quản lý nuôi ăn bán trú của học sinh trên phần mềm máy tính, đảm bảo tính toán trẻ được ăn đủ chất, đủ lượng. Thành lập Ban kiểm tra VSATTP và vệ sinh môi trường.
  2. Người phụ trách: Ban giám hiệu.
  3. Đổi mới công tác giáo dục đạo đức, tăng cường rèn luyện kỹ năng sống, kỹ năng tự phục vụ cho học sinh:
  4. Nhiệm vụ:Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, tổ chức các chuyên đề và ngoại khoá để giáo dục kĩ năng sống, kỹ năng tự phục vụ cho HS.
  5. Giải pháp:Xây dựng các Kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp như giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng tự phục vụ: rửa tay, tự xúc cơm ăn, chải răng, thay quần áo, lau mặt… phù hợp với thực trạng đối tượng học sinh của từng lớp; Tổ chức các chuyên đề về giáo dục đạo đức, triển khai cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”;” Mỗi thầy cô gíao là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” ; “Xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm”…., tuyên truyền về “Biển đảo” đến toàn thể HS và giáo viên để cùng thực hiện các công việc cụ thể như: hiểu biết và gìn giữ biển đảo của dân tộc, giúp nhau trong học tập, vâng lời bố mẹ, ông bà, thầy cô, gây quỹ ủng hộ học sinh nghèo có hoàn cảnh khó khăn, học thực, dạy thực, đánh giá đúng sự phát triển của học sinh; Tăng cường tổ chức các hoạt động vui chơi, trò chơi học tập, trò chơi dân gian để rèn tính mạnh dạn, tự tin cho học sinh.
  6. Người phụ trách:BGH, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Ban đại diện CMHS, GV
  7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN, THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.
  8. Phổ biến Kế hoạch chiến lược:

Kế hoạch chiến lược của trường mầm non Nam Dương, được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường và được công khai trong bảng tuyên truyền nhà trường, trên trang Web của Nhà trường.

Báo cáo với Phòng GD&ĐT, cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và các tổ chức Đoàn thể trên địa bàn xã Nam Dương.

  1. Tổ chứcthực hiện:

Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai Kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh Kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.

  1. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:

* Giai đoạn 1: Năm học 2020 – 2021.

Triển khai Kế hoạch chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, NV, báo cáo lên các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo.

Tuyên truyền Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung cho Kế hoạch, xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung để thực hiện.

– Về cơ sở vật chất:

+ Cải tạo, sửa chữa bể nước sạch.

+ Cải tạo, sửa chữa hệ thống cấp thoát nước nhà A khu 2 tầng

+ Tôn tạo hệ thống vườn cây, bồn hoa, cây cảnh

+ Cải tạo khu nhà 1 tầng 5 phòng bị ngấm

+ Làm mới các biểu bảng, trang trí bên ngoài, trang trí nhà vòm.

+ Sơn sửa đồ dùng, đồ chơi

+ Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống quạt trần, điện các lớp

+ Mua ghế ngồi cho học sinh 3-4 tuổi

+ Lắp đèn chống cận

+ Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 02 của Bộ GD&ĐT và đồ dùng phục vụ công tác bán trú

+ Cập nhật tài sản vào phần mềm, kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.

+ Tham mưu với UBND xã giao thêm quỹ đất và cấp sổ đỏ cho nhà trường dãy nhà B.

– Công tác phát triển đội ngũ CBQL

+ Nâng cao trình độ đào tạo:

+ Đạt chuẩn: 100 %, trên chuẩn: 65%

+ 100% GV đạt chuẩn nghề nghiệp GVMN.

+ 100% CBQL đánh giá chuẩn từ loại khá trở lên..

+ 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức đạt HTTNV trở lên.

– Công tác XHHGD

+ Phấn đấu huy động đạt chỉ tiêu phục vụ cho các phong trào hoạt động của nhà trường trong năm.

+ Vận động PHHS, các nhà hảo tâm ủng hộ: Cải tạo vườn cổ tích, cải tạo công trình vệ sinh, chống thấm khu b, làm lại các biểu bảng, tu sửa lại đồ dùng đồ chơi…

+ Bổ sung 1 số đồ chơi tự làm cho trẻ trải nghiệm ở các góc; Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 02 của Bộ GD&ĐT và đồ dùng phục vụ công tác bán trú: Thảm trải sàn, cây lau nhà, thảm lau, nồi, ca uống nước, thùng rác…

– Công tác huy động trẻ đến trường:

+ Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT.

+ Trẻ từ 3-4 tuổi đạt từ 96% trở lên

+ Nhà trẻ trong độ tuổi tuyển sinh đạt 30-35% trở lên.

– Công tác tuyển sinh:Tuyển sinh đạt 100% chỉ tiêu Phòng Giáo dục và Đào tạo giao cho trường trong năm học.

– Chi bộ Đảng, Đoàn thể:

Phấn đấu kết nạp tù 1- 2 Đảng viên/ nhiệm kỳ.

– Giáo viên giỏi

+ Cấp trường: 14/33 GV

+ Cấp huyện đạt từ 2-3 giáo viên

– Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:

+ 100% CB,GV,NV và học sinh tham gia các phong trào do các cấp tổ chức.

+ Thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do cấp trên phát động, phấn đấu xây dựng cơ sở GDMN có nhiều nhà giáo phẩm chất tốt, nghiệp vụ giỏi, phong cách đẹp.

+ 100% CB, GV, NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: an toàn giao thông, an toàn trường học, phòng chống cháy nổ,vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, “trường học thân thiện, học sinh tích cức”, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”…

– Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục:

+ 100% GVcác lớp trong toàn trường thực hiện CTGDMN mới

+ Trẻ phát triển sức khỏe bình thường đạt tỷ lệ trên 97 %

+ Trẻ bị SDD nhẹ và thấp còi giảm tỷ lệ dưới 3%.

+ 100% học sinh lớp 5 tuổi được thực hiện việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định, được cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình GDMN..

+ 100% học sinh trong trường được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo Thông tư Liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

– Công tác thi đua:

+ Nhà trường: Tập thể lao động tiên tiến

+ Chi bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ, Đảng viên đạt từ mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, có 03 Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Công đoàn, Đoàn thanh niên: Vững mạnh xuất sắc.

+ 100% CB-GV-NV đạt LĐTT, 5 đ/c đạt CSTĐCS, 2 đ/c đạt giấy khen của UBND huyện, 01 đ/c giấy khen của Giám đốc sở

– Công tác xây dựng trường chuẩn và Kiểm định chất lượng: Nhà trường thực hiện nghiêm túc công tác tự đánh giá và giữ vững trường chuẩn quốc gia mức độ 1, trường chuẩn Xanh – Sạch – Đẹp – An toàn

* Giai đoạn 2: Năm học 2021 – 2022.

Triển khai Kế hoạch chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, NV, báo cáo lên các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo.

Tuyên truyền Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung cho Kế hoạch, xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung để thực hiện.

– Về cơ sở vật chất:

+ Tôn tạo hệ thống vườn cây, bồn hoa, cây cảnh

+ Cải tạo khu nhà 1 tầng 5 phòng bị ngấm

+ Làm mới các biểu bảng, trang trí bên ngoài, trang trí nhà vòm.

+ Sơn sửa đồ dùng, đồ chơi

+ Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống quạt trần, điện các lớp

+ Lát nền gạch hoa 2 phòng học 3C1-3C2

+ Đổ bê tông sân sau hông nhà lớp 4B1, 4B2

+ Lắp đèn chống cận cho 20 phòng học và phòng chức năng

+ Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 02 của Bộ GD&ĐT và đồ dùng phục vụ công tác bán trú

+ Cập nhật tài sản vào phần mềm, kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.

+ Tham mưu với UBND xã giao thêm quỹ đất và cấp sổ đỏ cho nhà trường dãy nhà B.

– Công tác phát triển đội ngũ CBQL

+ Nâng cao trình độ đào tạo:

+ Đạt chuẩn: 100 %, trên chuẩn: 70%

+ 100% GV đạt chuẩn nghề nghiệp GVMN.

+ 100% CBQL đánh giá chuẩn từ loại khá trở lên..

+ 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức đạt HTTNV trở lên.

– Công tác XHHGD

+ Phấn đấu huy động đạt chỉ tiêu phục vụ cho các phong trào hoạt động của nhà trường trong năm.

+ Thực hiện công tác XHHGD theo đúng Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐTngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tài trơ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; công văn số 1517/SGDĐT KHCT 6/11/2018 về việc hướng dẫn một số nội dung về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo để tạo nguồn đầu tư, cải tạo CSVC.

+ Bổ sung 1 số đồ chơi tự làm cho trẻ trải nghiệm ở các góc; Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 02 của Bộ GD&ĐT và đồ dùng phục vụ công tác bán trú: Thảm trải sàn, cây lau nhà, thảm lau, nồi, ca uống nước, thùng rác…

– Công tác huy động trẻ đến trường:

+ Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT.

+ Trẻ từ 3-4 tuổi đạt từ 97% trở lên

+ Nhà trẻ trong độ tuổi tuyển sinh đạt 30-35% trở lên.

– Công tác tuyển sinh:Tuyển sinh đạt 100% chỉ tiêu Phòng Giáo dục và Đào tạo giao cho trường trong năm học.

– Chi bộ Đảng, Đoàn thể:

Phấn đấu kết nạp tù 1- 2 Đảng viên/ nhiệm kỳ.

– Giáo viên giỏi

+ Cấp trường: 15/33 GV

+ Cấp huyện đạt từ 2-3 giáo viên

– Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:

+ 100% CB,GV,NV và học sinh tham gia các phong trào do các cấp tổ chức.

+ Thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do cấp trên phát động, phấn đấu xây dựng cơ sở GDMN có nhiều nhà giáo phẩm chất tốt, nghiệp vụ giỏi, phong cách đẹp.

+ 100% CB, GV, NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: an toàn giao thông, an toàn trường học, phòng chống cháy nổ,vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, “trường học thân thiện, học sinh tích cức”, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”…

– Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục:

+ 100% GVcác lớp trong toàn trường thực hiện CTGDMN mới

+ Trẻ phát triển sức khỏe bình thường đạt tỷ lệ trên 97 %

+ Trẻ bị SDD nhẹ và thấp còi giảm tỷ lệ dưới 3%.

+ 100% học sinh lớp 5 tuổi được thực hiện việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định, được cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình GDMN..

+ 100% học sinh trong trường được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo Thông tư Liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

– Công tác thi đua:

+ Nhà trường: Tập thể lao động tiên tiến

+ Chi bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ, Đảng viên đạt từ mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, có 03 Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Công đoàn, Đoàn thanh niên: Vững mạnh xuất sắc.

+ 100% CB-GV-NV đạt LĐTT, 5 đ/c đạt CSTĐCS, 2 đ/c đạt giấy khen của UBND huyện, 01 đ/c giấy khen của Giám đốc sở

– Công tác xây dựng trường chuẩn và Kiểm định chất lượng: Nhà trường thực hiện nghiêm túc công tác tự đánh giá và giữ vững trường chuẩn quốc gia mức độ 1, trường chuẩn Xanh – Sạch – Đẹp – An toàn

* Giai đoạn 3: Năm học 2022 – 2023.

Triển khai Kế hoạch chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, NV, báo cáo lên các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo.

Tuyên truyền Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung cho Kế hoạch, xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung để thực hiện.

– Về cơ sở vật chất:

+ Tôn tạo hệ thống vườn cây, bồn hoa, cây cảnh

+ Làm mới các biểu bảng, trang trí bên ngoài, trang trí nhà vòm.

+ Sơn sửa đồ dùng, đồ chơi

+ Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống quạt trần, điện các lớp

+ Xây mới tầng 2 khu nhà 1 tầng 5 phòng học (UBND xã đầu tư)

+ Xây dựng hệ thống phòng cháy, chữa cháy (UBND xã đầu tư)

+ Lắp điều hòa cho tất cả các phòng học

+ Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 02 của Bộ GD&ĐT và đồ dùng phục vụ công tác bán trú

+ Cập nhật tài sản vào phần mềm, kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.

+ Tham mưu với UBND xã giao thêm quỹ đất và cấp sổ đỏ cho nhà trường dãy nhà B.

– Công tác phát triển đội ngũ CBQL

+ Nâng cao trình độ đào tạo:

+ Đạt chuẩn: 100 %, trên chuẩn: 93%

+ 100% GV đạt chuẩn nghề nghiệp GVMN.

+ 100% CBQL đánh giá chuẩn từ loại khá trở lên..

+ 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức đạt HTTNV trở lên.

– Công tác XHHGD

+ Phấn đấu huy động đạt chỉ tiêu phục vụ cho các phong trào hoạt động của nhà trường trong năm.

+ Thực hiện công tác XHHGD theo đúng Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐTngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tài trơ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; công văn số 1517/SGDĐT KHCT 6/11/2018 về việc hướng dẫn một số nội dung về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo để tạo nguồn đầu tư, cải tạo CSVC.

+ Bổ sung 1 số đồ chơi tự làm cho trẻ trải nghiệm ở các góc; Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 02 của Bộ GD&ĐT và đồ dùng phục vụ công tác bán trú: Thảm trải sàn, cây lau nhà, thảm lau, nồi, ca uống nước, thùng rác…

– Công tác huy động trẻ đến trường:

+ Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT.

+ Trẻ từ 3-4 tuổi đạt từ 97% trở lên

+ Nhà trẻ trong độ tuổi tuyển sinh đạt 30-35% trở lên.

– Công tác tuyển sinh:Tuyển sinh đạt 100% chỉ tiêu Phòng Giáo dục và Đào tạo giao cho trường trong năm học.

– Chi bộ Đảng, Đoàn thể:

Phấn đấu kết nạp tù 1- 2 Đảng viên/ nhiệm kỳ.

– Giáo viên giỏi

+ Cấp trường: 15/33 GV

– Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:

+ 100% CB,GV,NV và học sinh tham gia các phong trào do các cấp tổ chức.

+ Thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do cấp trên phát động, phấn đấu xây dựng cơ sở GDMN có nhiều nhà giáo phẩm chất tốt, nghiệp vụ giỏi, phong cách đẹp.

+ 100% CB, GV, NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: an toàn giao thông, an toàn trường học, phòng chống cháy nổ,vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, “trường học thân thiện, học sinh tích cức”, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”…

– Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục:

+ 100% GVcác lớp trong toàn trường thực hiện CTGDMN mới

+ Trẻ phát triển sức khỏe bình thường đạt tỷ lệ trên 97 %

+ Trẻ bị SDD nhẹ và thấp còi giảm tỷ lệ dưới 3%.

+ 100% học sinh lớp 5 tuổi được thực hiện việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định, được cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình GDMN..

+ 100% học sinh trong trường được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo Thông tư Liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

– Công tác thi đua:

+ Nhà trường: Tập thể lao động tiên tiến

+ Chi bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ, Đảng viên đạt từ mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, có 03 Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Công đoàn, Đoàn thanh niên: Vững mạnh xuất sắc.

+ 100% CB-GV-NV đạt LĐTT, 5 đ/c đạt CSTĐCS, 2 đ/c đạt giấy khen của UBND huyện, 01 đ/c giấy khen của Giám đốc sở

– Công tác xây dựng trường chuẩn và Kiểm định chất lượng: Nhà trường thực hiện nghiêm túc công tác tự đánh giá và giữ vững trường chuẩn quốc gia mức độ 1, trường chuẩn Xanh – Sạch – Đẹp – An toàn

* Giai đoạn 4: Năm học 2023 – 2024.

Triển khai Kế hoạch chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, NV, báo cáo lên các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo.

Tuyên truyền Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung cho Kế hoạch, xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung để thực hiện.

– Về cơ sở vật chất:

+ Làm khung các biểu bảng tuyên truyền; Tu sửa lại toàn bộ đồ dùng đồ chơi ngoài trời; Tu sửa lại toàn bộ 10 phòng học nhà A; quét ve lại dãy nhà B và văn phòng, khu bếp ăn; Sửa đường điện 3 pha ; sửa quạt và hệ thống điện thắp sáng, lắp đặt diều hòa cho các phòng học còn thiếu.

+ Sửa chữa bồn cầu, chậu rửa các nhà vệ sinh, hệ thống cống thoát nước

+ Làm sân bóng mini bằng thảm cỏ nhân tạo cho trẻ

+ Quét sơn toàn bộ đường bao quanh của các bồn hoa, bồn cây; cải tạo lại vườn rau của bé; khu vui chơi phát triển vận động của trẻ.

+ Tôn cao sân sau dãy nhà lớp 4B1, 4B2.

+ Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 02 của Bộ GD&ĐT và đồ dùng phục vụ công tác bán trú: Cây lau nhà, thảm lau, xoong inox, ca uống nước, máy xay thịt; dao, thớt, bát, thìa, chậu rửa, rổ, rá, thùng rác…

+ Bổ sung thêm các chậu cây cảnh

+ Cập nhật tài sản vào phần mềm, kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.

+ Tiếp tục tham mưu với UBND xã giao thêm quỹ đất, xây dựng thêm 5 phòng học tầng 2 dãy nhà B và cấp sổ đỏ cho nhà trường dãy nhà B.

+ Tham mưu với Phòng Giáo dục làm trần nhà Đa năng, tu sửa hệ thống chiếu sáng và quạt điện.

– Công tác phát triển đội ngũ CBQL

+ 100% CBGVNV thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 15/05/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo.

+ Tham mưu với Huyện ủy,UBND huyện, Phòng GD&ĐT, Đảng ủy- UBND xã bổ nhiệm thêm chức danh Phó hiệu trưởng và Bí thư Chi bộ.

– Nâng cao trình độ đào tạo:

+ Đạt chuẩn: 100 %, trên chuẩn: 93%

+ 100% GV đạt chuẩn nghề nghiệp GVMN.

+ 100% CBQL đánh giá chuẩn từ loại khá trở lên..

+ 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại công chức đạt HTTNV trở lên.

– Công tác XHHGD

+ Phấn đấu huy động đạt chỉ tiêu phục vụ cho các phong trào hoạt động của nhà trường trong năm.

+ Vận động PHHS, các nhà hảo tâm ủng hộ: Cải tạo vườn cổ tích, làm sân bóng mini, làm cổng các khu vui chơi; Cải tạo vườn cây, quét vôi dãy nhà B, quét sơn các đường bao bồn cây, khu vui chơi, cải tạo khu để đồ chơi, vẽ lại tranh tường; Tu sửa các đồ dùng dụng cụ nhà vệ sinh đã xuống cấp, làm lại các biểu bảng; tôn cao sân sau dãy nhà lớp 4B1, 4B2, khu bếp ăn

+ Lắp điều hòa cho các nhóm, lớp còn thiếu

+ Bổ sung 1 số đồ chơi tự làm cho trẻ trải nghiệm ở các góc; Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 02 của Bộ GD&ĐT và đồ dùng phục vụ công tác bán trú: Thảm trải sàn, cây lau nhà, thảm lau, nồi, ca uống nước, thùng rác…

+ Lắp điều hòa cho các nhóm, lớp còn thiếu

– Công tác huy động trẻ đến trường:

+ Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT.

+ Trẻ từ 3-4 tuổi đạt từ 97% trở lên

+ Nhà trẻ trong độ tuổi tuyển sinh đạt 35% trở lên.

– Công tác tuyển sinh:Tuyển sinh đạt 100% chỉ tiêu Phòng Giáo dục và Đào tạo giao cho trường trong năm học.

– Chi bộ Đảng, Đoàn thể:

Phấn đấu kết nạp tù 1- 2 Đảng viên/ nhiệm kỳ.

– Giáo viên giỏi

+ Cấp trường: 15/33 GV

+ Cấp huyện đạt từ 2-3 giáo viên

– Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:

+ 100% CB,GV,NV và học sinh tham gia các phong trào do các cấp tổ chức.

+ Thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do cấp trên phát động, phấn đấu xây dựng cơ sở GDMN có nhiều nhà giáo phẩm chất tốt, nghiệp vụ giỏi, phong cách đẹp.

+ 100% CB, GV, NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: an toàn giao thông, an toàn trường học, phòng chống cháy nổ,vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, “trường học thân thiện, học sinh tích cức”, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”…

– Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục:

+ 100% GVcác lớp trong toàn trường thực hiện CTGDMN mới

+ 100% áp dụng mô hình giáo dục STEM/STEAM trong tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ tại nhóm, lớp.

+ 100% nhóm/ lớp và các phòng chức năng kết nối hệ thống Internet và thực hiện chuyển đổi số trong GDMN

+ 100% giáo viên biết ứng dụng CNTT trong tổ các hoạt động chuyên môn GDMN tại trường, lớp.

+ Thực hiện theo hướng dẫn và văn bản chỉ đạo của các cấp về chuyển đổi số trong giáo dục mầm non.

+ 100% các nhóm, lớp có kết nối Zalo riêng.

+ Nhà trường, các khối, lớp hàng tháng, kỳ có bài viết, hoạt động … đăng tải trên trang Web và các kênh thong tin của trường.

+ 100% nhóm/lớp và nhà trường thực hiện công tác tuyên truyền tại bảng tin của trường, lớp; phối hợp với địa phương để viết bài, đưa tin về hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục; an toàn trường học…vv

+ Trẻ phát triển sức khỏe bình thường đạt tỷ lệ trên 97 %

+ Trẻ bị SDD nhẹ và thấp còi giảm tỷ lệ dưới 3%.

+ 100% học sinh lớp 5 tuổi được thực hiện việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định, được cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình GDMN..

+ 100% học sinh trong trường được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo Thông tư Liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

– Công tác thi đua:

+ 100% các tổ chuyên môn và CB,GV đăng ký thi đua:

+ Chi bộ: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Đảng viên đạt từ mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, có 03 Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Trường đạt danh hiệu trường tiên tiến xuất sắc.

+ Công đoàn, Đoàn thanh niên: Vững mạnh xuất sắc.

+ Tổ Nhà trẻ, tổ Mẫu giáo đạt danh hiệu tổ Lao động tiên tiến.

+ 5 CB-GV đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở chiếm tỷ lệ 15%

+ 25 Lao động tiên tiến chiếm tỷ lệ 76%

+ 01 Giấy khen Giám đốc sở GD&ĐT chiếm tỷ lệ 3%

+ 03 Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện chiếm tỷ lệ 9%

– Công tác xây dựng trường chuẩn và Kiểm định chất lượng: Nhà trường quyết tâm phấn đấu xây dựng làm hồ sơ đề nghị cấp trên công nhận lại trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1, Trường đạt kiểm định chất lượng cấp độ 2 và trường đạt chuẩn Xanh – Sạch – Đẹp – An toàn”.

* Giai đoạn 5: Năm học 2024 – 2025

Tiếp tục triển khai kế hoạch chiến lược năm thứ 5 đến toàn thể cán bộ, giáo viên, NV, đồng thời báo cáo lên các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo.

Tiếp tục tuyên truyền Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung cho Kế hoạch, bổ sung kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung để thực hiện (Nếu có).

– Về cơ sở vật chất:

+ Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất đảm bảo CSVC theo các tiêu chuẩn để duy trì và giữ vững “Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1, Trường đạt kiểm định chất lượng cấp độ 2 và trường đạt chuẩn Xanh – Sạch – Đẹp – An toàn”.

+ Cải tạo vườn cổ tích, làm cổng các khu vui chơi, trồng cỏ nhật; Cải tạo vườn cây, quét vôi phòng học khu C, cải tạo khu để đồ chơi; Làm hàng rào tường bao khu ao đối diện cổng trường; Sơn, sửa chữa đồ chơi ngoài trời bị xuống cấp.

+ Tôn cao và lát gạch đỏ sân dãy nhà B

+ Bổ sung 1 số đồ chơi tự làm cho trẻ trải nghiệm ở các góc; Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 02 của Bộ GD&ĐT và đồ dùng phục vụ công tác bán trú: Máy xay cua, cây lau nhà, thảm lau, nồi, ca uống nước, thùng rác, các dụng cụ sơ chế, chế biến thực phẩm…

+ Cập nhật tài sản vào phần mềm, kiểm kê và thanh lý tài sản theo quy định.

+ Tiếp tục tham mưu với UBND xã cấp thêm đất sử dụng cho nhà trường, xây dựng khu vui chơi phần ao đối diện cổng trường.

– Công tác đội ngũ: Tham mưu với các cấp bổ sung thêm giáo viên cho nhà trường theo đúng đề án vị trí việc làm.

– Nâng cao trình độ đào tạo:

+ Trên chuẩn: 94%

+ 100% CBQLGV đánh giá chuẩn nghề nghiệp

+ 100% CB-GV-NV được đánh giá xếp loại viên chức đạt HTTNV trở lên.

– Công tác XHHGD:

+ Phấn đấu huy động đạt chỉ tiêu phục vụ cho các phong trào hoạt động của nhà trường trong năm.

+ Vận động PHHS, các nhà hảo tâm làm lại toàn bộ hệ thống đường điện chiếu sáng chống cận ch các phòng học và phòng chức năng;

+ Tôn cao sân dãy nhà B và lát gạch đỏ.

+ Bổ sung 1 số đồ chơi tự làm cho trẻ trải nghiệm ở các góc; Mua sắm bổ sung các trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ các lớp theo thông tư 02 của Bộ GD&ĐT và đồ dùng phục vụ công tác bán trú: Thảm trải sàn, cây lau nhà, thảm lau, nồi, ca uống nước, thùng rác, các dụng cụ sơ chế, chế biến thực phẩm phục vụ cho công tác nuôi ăn bán trú tại trường…

– Công tác huy động trẻ đến trường:

+ Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT.

+ Trẻ từ 3-4 tuổi đạt từ 98% trở lên

+ Nhà trẻ trong độ tuổi tuyển sinh đạt 38% trở lên.

+ Đạt 100% chỉ tiêu Phòng Giáo dục và Đào tạo giao cho trường trong năm học.

* Chi bộ Đảng, Đoàn thể:

– Phấn đấu kết nạp 1-2 Đảng viên/nhiệm kỳ.

– Trình độ lý luận chính trị: 01 Đảng viên đi học TCCT.

– Giáo viên giỏi:

Cấp trường: 16/33 người; Cấp huyện từ 2-3 giáo viên

– Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động:

+ 100% CB,GV,NV và học sinh tham gia các phong trào do các cấp tổ chức.

+ Thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua do cấp trên phát động, phấn đấu xây dựng cơ sở GDMN có nhiều nhà giáo phẩm chất tốt, nghiệp vụ giỏi, phong cách đẹp.

+ 100% CB, GV, NV thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: an toàn giao thông, an toàn trường học, phòng chống cháy nổ,vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, “trường học thân thiện, học sinh tích cức”, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”, “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”…

– Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:

+ 100% GVcác lớp trong toàn trường thực hiện CTGDMN mới

+ 100% áp dụng mô hình giáo dục STEM/STEAM trong tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ tại nhóm, lớp.

+ 100% nhóm/ lớp và các phòng chức năng kết nối hệ thống Internet và thực hiện chuyển đổi số trong GDMN

+ 100% giáo viên biết ứng dụng CNTT trong tổ các hoạt động chuyên môn GDMN tại trường, lớp.

+ Thực hiện theo hướng dẫn và văn bản chỉ đạo của các cấp về chuyển đổi số trong giáo dục mầm non.

+ 100% các nhóm, lớp có kết nối Zalo riêng.

+ Nhà trường, các khối, lớp hàng tháng, kỳ có bài viết, hoạt động … đăng tải trên trang Web và các kênh thông tin của trường.

+ 100% nhóm/lớp và nhà trường thực hiện công tác tuyên truyền tại bảng tin của trường, lớp; phối hợp với địa phương để viết bài, đưa tin về hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục; an toàn trường học…vv

+ Trẻ phát triển sức khỏe bình thường đạt tỷ lệ trên 97 %

+ Trẻ bị SDD nhẹ và thấp còi giảm tỷ lệ dưới 3%.

+ 100% học sinh lớp 5 tuổi được thực hiện việc đánh giá trẻ theo bộ công cụ quy định, được cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình GDMN..

+ 100% học sinh trong trường được đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo Thông tư Liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT.

– Công tác thi đua:

+ 100% các tổ chuyên môn và CB,GV đăng ký thi đua:

+ Chi bộ: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Đảng viên đạt từ mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, có 03 Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Trường đạt danh hiệu trường tiên tiến.

+ Công đoàn, Đoàn thanh niên: Vững mạnh xuất sắc.

+ Tổ Nhà trẻ, tổ Mẫu giáo đạt danh hiệu tổ Lao động tiên tiến.

+ 5 CB-GV đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở chiếm tỷ lệ 15%

+ 25 Lao động tiên tiến chiếm tỷ lệ 76%

+ 01 Giấy khen Giám đốc sở GD&ĐT chiếm tỷ lệ 3%

+ 03 Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện chiếm tỷ lệ 9%

Hoàn tất các tiêu chí và các mục tiêu đề ra trong bản kế hoạch, tự kiểm định đề nghị công nhận những tiêu chí đã đạt được

  1. Đối với Hiệu trưởng:

Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, NV nhà trường. Thành lập Ban tự kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.

  1. Đối với Phó Hiệu trưởng:

Giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng công việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.

  1. Đối với các Tổ trưởng (VP+chuyên môn):

Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

  1. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, CNV:

Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường, để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch định kỳ theo từng học kỳ, năm học, đề xuất các giải pháp để thực hiện tốt kế hoạch.

  1. Đối với các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường:

Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của từng tổ chức xây dựng kế hoạch, chương trình hành động sát với yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch này.

Trên đây là Kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2020 – 2025 đã điều chỉnh của trường mầm non Nam Dương. Nhà trường yêu cầu toàn thể CB,GV,NV phối hợp và thực hiện tốt các nội dung của kế hoạch đã đề ra. Nhà trường rất mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Lãnh đạo các cấp, các ngành, cũng như các Cấp uỷ Đảng, chính quyền tại địa phương, để đơn vị thực hiện lộ trình đúng Kế hoạch và hiệu quả nhất./.

Mục đích của bồi dưỡng thường xuyên là gì?

Mục đích: - Bồi dưỡng thường xuyên nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường; nâng cao khả năng vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào thực tế giảng dạy.

Module mầm non là gì?

Module Mầm Non 1 là một hành trình sâu sắc vào thế giới của sự phát triển thể chất ở trẻ mầm non. Chúng ta sẽ đi sâu vào hiểu biết về đặc điểm phát triển thể chất của trẻ nhỏ, xem xét những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển này, và tạo nền tảng vững chắc để chăm sóc và giáo dục về mặt thể chất cho trẻ một cách tối ưu.

Phần mềm Témis là phần mềm gì?

TEMIS là Hệ thống thông tin quản lý bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông thông qua thu thập thông tin và chiết xuất báo cáo về thực trạng bồi dưỡng thường xuyên và đánh giá giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông theo chuẩn trong cả hệ thống giáo dục (theo từng tỉnh, huyện, trường ...

Giáo viên mẫu giáo là gì?

- Những giáo viên thực hiện nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ em dưới 3 tuổi tại các nhóm/ lớp nhà trẻ gọi là giáo viên nhà trẻ. - Những giáo viên thực hiện nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ em từ 3 – 6 tuổi tại các nhóm/ lớp mẫu giáo gọi là giáo viên mẫu giáo.