Hấp thụ hoàn toàn 0 896 lít CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol nahco3

  • Câu hỏi:

    Hấp thụ hoàn toàn 896 mL khí CO2 (đktc) vào dung dịch gồm 0,02 mol Na2CO3 và y mol NaOH, thu được dung dịch T. Cho dung dịch BaCl2 dư vào T, thu được 11,82 gam kết tủa. Nếu cho từ từ dung dịch HCl 2M vào T, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì vừa hết 40 mL. Giá trị của y là

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Đáp án B

    11,82 gam kết tủa là 0,06 mol BaCO3 ⇒ ∑nCO32– trong T = 0,06 mol.

    Lại có ∑nC trong T = nCO2 + nNa2CO3 = 0,04 + 0,02 = 0,06 mol.

    Nghĩa là T chứa 0,06 mol CO32– và còn lại là OH– còn dư.

    chính vì thế mà khi thêm từ từ 0,08 mol HCl vào thì xảy ra:

              OH– + H+ → H2O || CO32– + H+ → HCO3–

    sau đó, nếu thêm tiếp H+ thì mới xảy ra H+ + HCO3– → CO2↑ + H2O.

    ⇒ nOH– = 0,08 – 0,06 = 0,02 mol ⇒ ∑nNa+ trong T = 0,02 + 0,06 × 2 = 0,14 mol.

    ⇒ bảo toàn nguyên tố Na ta có: y = 0,14 – 0,02 × 2 = 0,1 mol.

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là gì?
  • Sục khí CO2 dư vào dung dịch nào sau đây thu được kết tủa?
  • Kim loại X phản ứng với dung dịch FeCl3, không phản ứng được với dung dịch HCl. Xác định kim loại X?
  • Kim loại nào không điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
  • UREKA

  • Crom có số oxi hóa +6 có trong hợp chất nào sau đây?
  • Chất nào không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?
  • Sođa khan (không ngậm nước) là hóa chất quan trọng trong sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hóa học của sođa khan ?
  • Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là
  • Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây trồng, có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng, giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Chất nào sau đây không phải là phân đạm?
  • Muối nào sau đây bền với nhiệt, không bị nhiệt phân hủy ngay cả ở trạng thái nóng chảy?
  • Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
  • Trong phòng thí nghiệm, khí H2 được điều chế bằng phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4 loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn khi thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
  • Tìm m biết hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa?
  • Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết tủa thu được có khối lượng là
  • Hợp chất X là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân chất X là chất Y. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất Y tạo nên chất Z có hai loại nhóm chức hoá học. Chất Z có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Chất nào dưới đây không thể là một trong các chất X, Y, Z ?
  • Phát biểu nào sau đây là sai về Al?
  • Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng?
  • Chọn đáp án đúng: Phản ứng sau đây không xảy ra?
  • Để trung hòa 25 gam dung dịch của 1 amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M.
  • Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là gì?
  • Cho một lượng tristearin vào cốc thủy tinh chịu nhiệt đựng lượng dư dung dịch NaOH, thấy chất trong cốc tách thành hai lớp. Đun sôi hỗn hợp đồng thời khuấy đều một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất; để nguội hỗn hợp và thêm vào dung dịch muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất màu trắng X, phía dưới là chất lỏng. Chất X là
  • Nước mía chiếm 70% khối lượng của cây mía. Lượng saccarozơ trong nước mía ép là khoảng 20%. Khối lượng saccarozơ thu được từ 1,0 tấn mía nguyên liệu (cho biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%) là
  • Phát biểu nào sau đây đúng về Al(NO3)3?
  • Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được natri axetat và ancol anlylic. (b) Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên. (c) Ở điều kiện thường, glixerol là chất lỏng. (d) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit. (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng Br2. Số phát biểu đúng là
  • Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 0,82 gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 8. Vậy thể tích của hỗn hợp Z (đktc) là
  • Cho sơ đồ các phản ứng sau: (a) C4H6O2 (X) + NaOH (Y) + (Z). (b) (Z) + AgNO3 + NH3 +H2O (F) + Ag↓ + NH4NO3. (c) (F) + NaOH (Y) + NH3↑ + H2O. Chất X là
  • Cho dung dịch X chứa 2a mol AlCl3 và 2b mol HCl. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa. - Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Số mol NaOH (mol) 0,14 0,14+x Số mol kết tủa Al(OH)3 (mol) 0,2a 0,2a Giá trị của x là
  • Hấp thụ hoàn toàn 896 mL khí CO2 (đktc) vào dung dịch gồm 0,02 mol Na2CO3 và y mol NaOH, thu được dung dịch T. Cho dung dịch BaCl2 dư vào T, thu được 11,82 gam kết tủa. Nếu cho từ từ dung dịch HCl 2M vào T, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì vừa hết 40 mL. Giá trị của y là
  • Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2. (2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2. (5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
  • Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất béo (triglixerit) X bằng oxi thu được (2,2m + 5,28) gam CO2 và (0,9m + 1,26) gam hơi nước. Mặt khác, hiđro hóa a gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít H2 (đktc) thu được gam 133,5 chất béo rắn X’. Nếu thủy phân hoàn toàn a gam X bằng 500 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì thu được chất rắn khan có khối lượng là
  • Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: Hai chất X, T lần lượt là
  • Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
  • Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
  • Chia hỗn hợp X gồm Fe và FeO thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 0,1 mol HCl. Phần 2 đem hòa tan hết trong 15 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong dung dịch Y là
  • Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm đó?
  • Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và một oxit của kim loại M (có hóa trị không đổi). Dẫn khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 12,52 gam X, thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và oxit của M. Cho toàn bộ Y vào cốc đựng 130 ml dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ), có 0,448 lít khí H2 (đktc) bay ra. Thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào cốc, để ngoài không khí đến khối lượng không đổi rồi lọc lấy kết tủa thu được 17,88 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X gần nhất với
  • Điện phân 400 mL (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,544A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây. Giá trị của t trên đồ thị là
  • X , Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y không no chứa một liên kết C=C); Z là este tạo bởi X, Y và glixerol. Đun nóng 12,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch sau phản ứng cần dùng 120 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa, thu được 20,87 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 12,84 gam E cần dùng 6,496 lít O2 (đktc). Thể tích dung dịch Br2 1M phản ứng tối đa với 0,3 mol E là
  • Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là
  • Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ trong môi trường axit thu được những gì?

Đáp án B

Ta có: nCO2= 0,15 mol; nCO2(phần 1)= 0,09 mol ; nBaCO3= 0,15 mol

Giả sử xảy ra các phản ứng:

CO2+ NaOH→ Na2CO3+ H2O

CO2+ Na2CO3+H2O → 2 NaHCO3

Dung dịch X chứa z mol NaHCO3 và t mol Na2CO3

Xét phần 1 ta có: giả sử có x mol NaHCO3 và y mol Na2CO3 phản ứng

NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O

Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O

Ta có: nHCl = x+2y = 0,12 mol;

           nCO2= x+y = 0,09 mol

→x = 0,06 và y = 0,03

→zt=xy=0,060,03=2→z=2t (*1)

Xét phần 2 :

HCO3- + OH-  → CO32-+ H2O

0,5z                     0,5z   

CO32-        + Ba2+  → BaCO3 ↓

(0,5z+0,5t)→          (0,5z+0,5t)

→nBaCO3= 0,5z+ 0,5t = 0,15 (*2)

Từ (*1) và (*2) ta có: z = 0,2 mol; t = 0,1 mol

→Dung dịch X chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,1 mol Na2CO3

Quay lại 2 phản ứng đầu :

CO2+ 2NaOH→ Na2CO3+ H2O (1)

0,05→ 0,1            0,05

CO2+ Na2CO3+H2O → 2 NaHCO3 (2)

0,1        0,1                 ← 0,2 mol

Ta có: nCO2 PT 1 = nCO2 - nCO2PT 2 = 0,15- 0,1 = 0,05 mol

Theo PT (1) : nNaOH = a = 0,1 mol

Số mol Na2CO3 còn sau phản ứng (2) là:

b+ 0,05- 0,1 = 0,1→ b = 0,15

Do đó ab=0,10,15=23