Giáo án bất phương trình một ẩn

I. MỤC TIÊU : Hs cần đạt được:

1. Kiến thức: HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải bất pt bậc nhất một ẩn và các bất pt đưa về dạng a x + b > 0 hoặc a x + b < 0="" hoặc="" a="" x="" +="" b="" 0="" hoặc="" a="" x="" +="" b="">

2. Kỹ năng: Áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn .

- Vận dụng các tính chất vào các bài toán thực tế

- Tư duy lô gic và lập luận chặt chẽ trong các bài toán.

- Làm việc nhóm, tham gia các hoạt động trong bài đặc biệt là thực hành, ứng dụng và bổ sung phát huy năng lực bản thân ( năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, )

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học, có hứng thú học tập, tìm tòi và khám phá

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 62: Bất phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tiết 62 : Đ4 bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiếp) I. mục tiêu : Hs cần đạt được: 1. Kiến thức: HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải bất pt bậc nhất một ẩn và các bất pt đưa về dạng a x + b > 0 hoặc a x + b < 0 hoặc a x + b 0 hoặc a x + b 0. 2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn . - Vận dụng các tính chất vào các bài toán thực tế - Tư duy lô gic và lập luận chặt chẽ trong các bài toán. - Làm việc nhóm, tham gia các hoạt động trong bài đặc biệt là thực hành, ứng dụng và bổ sung phát huy năng lực bản thân ( năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác,) 3. Thái độ: Hs yêu thích môn học, có hứng thú học tập, tìm tòi và khám phá II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập, trò chơi, quà trao thưởng. Học sinh : SGK,phiếu bài tập về nhà và đọc hiểu trước nội dung bài mới. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (6p) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hình thành và phát triển năng lực GV chiếu Phiếu 1: (Kiểm tra bài cũ) Cho các bất phương trình sau: a) Chọn chữ cái đứng trước bất phương trình bậc nhất một ẩn? A) x - 5 < 0 B) 0x + 3 ³ 0 C) -2x > 0 D) x2 +1<0 b) Giải các bất phương trình vừa chọn. Gọi hs lên bảng trả lời. GV yêu cầu HS cả lớp làm bài tập ra phiếu 1 HS cả lớp nhận xét. Để giải bpt trên em đã sử dụng quy tắc biến đổi nào? GV nhận xét và cho điểm hs. ĐVĐ: Chỉ áp dụng quy tắc chuyển vế hoặc chỉ áp dụng quy tắc nhân có giải được bpt 2x-3 < 0 hay không? Chúng ta sẽ tìm câu trả lời trong bài học hôm nay. HS làm bài HS nghe và nhận xét HS trả lời HS nhận dạng được bất phương trình bậc nhất một ẩn ,nêu được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để biến đổi hai bất pt tương đương Năng lực tự học 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn (11’) Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Ghi bảng Hình thành và phát triển năng lực GV yêu cầu hs suy nghĩ, tìm cách giải ? Bạn nào giải bpt 2x-3<0 ? Nêu các bước giải Tập nghiệm của BPT được biểu thị như thế nào ? Gv : Nêu lưu ý Hs trong quá trình trình bày bài giải BPT để cho gọn : Không cần ghi câu giải thích Khi có kết quả x< 1,5 coi như giải xong và viết đơn giản: Nghiệm của bpt là x <1,5 GV củng cố cho HS kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn thông bài tập HS làm việc cá nhân Giải các bpt và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: -3x+12 ≥ 0 Gv : Lưu ý Hs sử dụng đúng dấu “)” ; “[” trong biểu diễn. GV quan sát hs làm bài , Hd cho HS còn yếu , thu 1 số bài Hs dưới lớp , tổ chức chữa bài Hs lên bảng và Hs được thu bài . Y/c Hs x. định các phép biến đổi đã sử dụng để giải BPT . Cho biết các phép biến đổi trong bài giải ? ? Nêu cách giải bpt bậc nhất một ẩn GV chốt kiến thức: Khi giải bpt bậc nhất một ẩn: B1: Thực hiện quy tắc chuyển vế hạng tử sao cho hạng tử chứa ẩn ở một vế, hạng tử tự do vế kia. B2: Thực hiện quy tắc nhân hoặc chia cho số khác 0, ta giữ nguyên chiều nếu là số dương, và đổi chiều bpt nếu là số âm. Đó cũng là điểm khác biệt giữa giải pt và giải bpt. Hs trả lời . +Chuyển vế -3 sang vế phải và đổi dấu. +Chia cả hai vế của BPT cho 2. Hs trả lời 1 Hs lên bảng biểu diễn tập nghiệm trên trục số . 1 Hs lên bảng trình bày , cả lớp làm vào vở . Giải: -3x+12 ≥ 0 -3x ≥ -12 -3x:(-3) ≤ -12:(-3) x ≤ 4 Vậy nghiệm của BPT là: x≤ 4 | ]/////////// 0 4 Hs : Để giải bpt này ta đã sử dụng quy tắc chuyển vế , và chia cả hai vế của BPT với cùng 1 số âm . Hs trả lời: B1: Thực hiện quy tắc chuyển vế hạng tử sao cho hạng tử chứa ẩn ở một vế, hạng tử tự do vế kia. B2: Thực hiện quy tắc nhân hoặc chia cho số khác 0, ta giữ nguyên chiều nếu là số dương, và đổi chiều bpt nếu là số âm. 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn . a) Ví dụ 5: Giải bpt 2x - 3 < 0 Giải : 2x - 3 < 0 2x < 3 2x : 2 < 3:2 x < 1,5 Vậy tập nghiệm của bpt là : { x / x < 1,5} Biểu diễn trên trục số : O 1,5 *Chú ý : (SGK) b) áp dụng: Giải các bpt và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: -3x+12 ≥ 0 Năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động 2: Giải bất phương trình đưa được về dạng: (11p) ax+b 0; ax+b 0; ax+b 0. Chiếu nội dung đề bài - Yêu cầu: Hoạt động nhóm đôi Thời gian: 3 phút Nội dung phiếu: Hãy sắp xếp các dòng dưới đây một cách hợp lí để giải bpt 3x-5> 15-x 1) 3x-5> 15-x 2) 4x >20 3) x>5 4) 3x+x>15+5 5) 4x:4 > 20:4 6)Vậy nghiệm của bpt là x>5 GV yêu cầu HS lấy phiếu 3 và thảo luận nhóm. ? Hãy giải thích thứ tự sắp xếp? GV chuyển ý: cách giải bài toán trên chính là cách giải bpt đưa về dạng ax+b>0, Đại diện nhóm trình bày 3x-5> 15-x ú 3x+x>15+5 ú 4x > 20 ú4x:4 > 20:4 ú x > 5 Vậy nghiệm của bpt là x>5 HS: - Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế , hạng tử tự do về một vế - thu gọn , chia cả hai vế cho hệ số gắn với ẩn . 4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0. Năng lực hợp tỏc ? Hãy nêu các bước giải bpt đưa được về dạng ax+b>0 GV chốt cách giải bất phương trình đưa về dạng ax+b>0 Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế , hạng tử tự do về một vế , Thu gọn, giải bất phương trình vừa nhận . GV củng cố cách giải bpt bằng bài tập áp dụng Y/c hs làm ?6 Qua 2 bài tập em có lưu ý gì khi giải bpt đưa được về ax+b>0 GV chốt: Khi chia cả hai vế của bpt với cùng một số âm phải nhớ đổi chiều của bpt. -Bất phương trình đưa về dạng ax+b>0 có thể vô nghiệm HS trả lời Hs thực hiện giải bpt ở ?6 1 Hs lên bảng giải , Hs khác làm vào vở. a) Ví dụ : Giải bất phương trình 3x-5> 15-x ú 3x+x>15+5 ú 4x >20 ú4x:4 > 20:4 úx>5 Vậy nghiệm của bpt là x>5 b) áp dụng: Giải bất phương trình a) - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 - 0,2 x - 0,4 x > -2 +0,2 - 0,6 x > - 1, 8 - 0,6 x: (-0,6) < -1,8:(-0,6) x < 3 Vậy nghiệm của bpt là x < 3 5x+19 < 5x+9 5x-5x < 9-19 0x <-10 Vậy bpt vô nghiệm 4. Củng cố (14’) - Y/c Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết học - GV đưa ra bài tập thực tế Slide 9 Hoạt động nhóm bốn Thời gian: 5 phút Nội dung phiếu: Một xe tải nặng 6,2 tấn chở hàng đi qua một cõy cầu cú biển bỏo (như hỡnh bờn). Biết rằng mỗi thựng hàng nặng 0,4 tấn. Để đi qua cầu, xe chở tối đa được bao nhiờu thựng hàng? GV chiếu bài của nhóm nhanh nhất, cho các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét và cho điểm nhóm làm nhanh nhất. GV chiếu bài giải mẫu Các nhóm khác tự chấm điểm của nhóm mình. Tổ chức trò chơi: Ngôi sao may mắn (Nếu còn thời gian) GV mời 2 hs lên điều khiển trò chơi Luật chơi: - Cả lớp chia làm 2 đội chơi. Cú 5 ngụi sao, trong đú cú 1 ngụi sao may mắn và một ngụi sao mất điểm. Cũn lại mỗi ngụi sao là một cõu hỏi tương ứng với số điểm từ 20 đến 25 điểm. Nếu bạn chọn được ngụi sao may mắn, bạn sẽ nhận được 20 điểm mà khụng cần trả lời cõu hỏi và được chọn thờm một ngụi sao nữa. - Nếu bạn chọn phải ngụi sao mất điểm thỡ đội bạn bị mất hết số điểm hiện cú và mất lượt chọn. Đội cú số điểm cao hơn sẽ chiến thắng. HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm khác nhận xét 1 HS dẫn chương trình trò chơi, 1 HS ghi số điểm của 2 đội lên bảng. 5. áp dụng Bài tập thực tế Năng lực hợp tỏc Năng lực giải quyết vấn đề 5. Hướng dẫn học ở nhà (2p) Học thuộc 2 quy tắc biến đổi bất phương trỡnh, vận dụng thành thạo cỏc quy tắc này để giải bất phương trỡnh bậc nhất một ẩn và giải bất phương trỡnh đưa về dạng: ax + b > 0; ax + b < 0; ax + b ³ 0; ax + b ≤ 0 Xem lại cỏc vớ dụ và bài tập đó chữa. Làm cỏc bài 23 c,d; 24 a,b; 25a,b,d (SGK – 47) - Tiết sau học: Luyện tập

Tiết 33-34-35

§2 BẤT PHƯƠNG TRÌNH, HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN

I. Mục tiêu:

1.Về kiến thức:

- Nắm được các khái niệm cơ bản: Bất phương trình, hệ bất phương trinh 1 ẩn; nghiệm và tập nghiệm, điều kiện của bất phương trình; giải bất phương trinh, hệ bất phương trình

2.Về kỹ năng:

- Thực hiện được một số phép biến đổi bất phương trình thường dùng.

3) Về tư duy và thái độ:

-Rèn luyện tư duy logic, trừu tượng.

-Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.

B.Chuẩn bị :

Hs : Nghiên cứu và soạn bài trước khi đến lớp.

Gv: Giáo án, các dụng cụ học tập (nếu cần).

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 tiết 33, 34, 35: Bất phương trình, hệ bất phương trình một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày soạn: 7/1/2009 Tiết 33-34-35 §2 BẤT PHƯƠNG TRÌNH, HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN I. Mục tiêu: 1.Về kiến thức: - Nắm được các khái niệm cơ bản: Bất phương trình, hệ bất phương trinh 1 ẩn; nghiệm và tập nghiệm, điều kiện của bất phương trình; giải bất phương trinh, hệ bất phương trình 2.Về kỹ năng: - Thực hiện được một số phép biến đổi bất phương trình thường dùng. 3) Về tư duy và thái độ: -Rèn luyện tư duy logic, trừu tượng. -Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen. B.Chuẩn bị : Hs : Nghiên cứu và soạn bài trước khi đến lớp. Gv: Giáo án, các dụng cụ học tập (nếu cần). Phương pháp: Về cơ bản gợi mở, phát vấn , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm. C. Tiến trình dạy học: Tiết 33 Ngày giảng.........................................................Sĩ số............................................. 1. Kieåm tra baøi cuõ: Kết hợp đan xen hạot động nhóm. 2.Bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm bất phương trình 1 ẩn Hoạt động của thày và trò Nội dung GV: Gọi 1 hs lấy vd về BPT 1 ẩn(5x+1 > 3) Yêu cầu hs chỉ ra vế phải và vế trái của bpt. Hs thực hiện yêu cầu của gv Từ đó cho hs khái quát bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. Gv chỉnh sửa thành đ/n GV: Hướng dẫn hs thực hiện hoạt động 2 a)Trong các số –2, 0, số nào là nghiệm, số nào không là nghiệm? Gọi 1 hs trả lời và 2 hs góp ý b) Giải bpt đó và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Cho học sinh hoạt động theo nhóm rồi đại diện lên bảng trình bày.Tổng kết dạng nghiệm cho học sinh. Điều kiện của bpt là gì? Hãy tìm đk của bpt sau : (1) Cho ví dụ về bpt chứa tham số: (2m+1)x+3 < 0 Tham số là gì? Cho học sinh đọc sách giáo khoa để hình thành khái niệm hệ bpt. Hs thực hiện các yêu cầu của gv I/Khái niệm bất phương trình một ẩn : 1/ Bất phương trình một ẩn : Đ/n: SGK 2/ Điều kiện của 1 bpt : Điều kiện của ẩn số x để f(x) và g(x) có nghĩa gọi là điều kiện của bpt. 3/Bất phương trình chứa tham số : (sgk trang 81) Hoạt động 2: Hệ Bất phương trình 1 ẩn Hoạt động của thày và trò Nội dung Yêu cầu học sinh cho ví dụ hệ bpt. Hình thành phương pháp chung để giải hệ bpt. Gọi 1 hs giải ví dụ Yêu cầu hs viết tập nghiệm của hệ bpt. II/ Hệ bất phươnh trình một ẩn:(sgk) Ví dụ 1: Giải hệ bpt : Giải (1): Giải (2): Hoạt động 3: Bất phương trình tương đương Hoạt động của thày và trò Nội dung - Cho h/s thực hiện hđ3 (hđ độc lập) - Gọi h/s nhắc lại k/n pt tương đương, các phép biến đổi tương đương 1 pt. - Gv hình thành k/n bpt, hệ bpt tương đương. III/Một số phép biến đổi bất phương trình : 1/Bất phương trình tương đương : (sgk). 2/Phép biến đổi tương đương: - Để giải 1 bpt ta liên tiếp biến đổi thành những bpt tương đương cho đến khi được bpt đơn giản nhất mà ta có thể biết ngay kết luận nghiệm. - Các phép biến đổi như vậy gọi là các phép biến đổi tương đương. 3. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại và học lí thuyết theo SGK. - Xem trước các phép biến đổi tương đương BPT. Tiết 34 Ngày giảng.........................................................Sĩ số............................................. 1. Kieåm tra baøi cuõ: Các số -2; -2/3; 1 ; 5/3; 5 số nào là nghiệm của bất phương trình: 3x – 5 > 0 2.Bài mới: Hoạt động 1: Cộng trừ hai vế của bất phương trình với cùng một biểu thức. Hoạt động của thày và trò Nội dung Căn cứ trên đ/n bpt và phép biến đổi tương tương đương ta xét 3 trường hợp biến đổi cơ bản nhất. - Gọi học sinh lên bảng giải ví dụ 2. - Các hs khác góp ý. - Gv gợi ý, hs thực hiện theo yêu cầu của gv. - Từ vd trên gv đặt câu hỏi thực chất của phép chuyển vế và đổi dấu hạng tử trong một bpt là gị? - Hs trả lời câu hỏi - Gv tóm tắt khẳng định chuyển vế và đổi dấu một hạng tử trong một bất pt ta được một bpt tương đương. 3. Cộng (trừ) Cộng (trừ) hai vế của bpt với cùng một biểu thức mà không làm thay đổi điều kiện của bpt ta được một bpt tương đương. P(x)< Q(x)( P(x)+f(x)3 +Khi nhân (chia) 2 vế với 2. + Khi nhân (chia) 2 vế với –2. Gv: Nếu nhân(chia) với 1 biểu thức thì phải xác định biểu thức âm hay dương. Qui đồng mẫu thức tức là nhân 2 vế với 1 biểu thức xác định. - Gọi học sinh lên bảng giải ví dụ. - Các hs khác góp ý. - Gv gợi ý, hs thực hiện theo yêu cầu của gv. - Gv tóm tắt. 4. Nhân (chia) P(x) 0 với mọi x P(x) Q(x).f(x) nếu f(x) < 0 với mọi x. Ví dụ 3:Giải bpt: Vậy nghiệm của bpt là x < 1. Hoạt động 3: Bình phương hai vế của một bất phương trình Hoạt động của thày và trò Nội dung GV lưu ý muốn bình phương hai vế của bpt thì hai vế phải dương. Khi giải bpt có chứa căn phải tìm ĐK cho biểu thức trong căn có nghĩa. - Gọi học sinh lên bảng giải ví dụ. - Các hs khác góp ý. - Gv gợi ý, hs thực hiện theo yêu cầu của gv. - Gv tóm tắt. 5/ Bình phương: P(x) Hoạt động 4: Một số chú ý Hoạt động của thày và trò Nội dung Cho hs giải VD5 . Gọi 1 hs tìm ĐK của bpt. Một hs khác lên bảng trình bày lời giải. Các học sinh khác theo dõi lời giải của bạn để điều chỉnh kịp thời. Gv gợi ý, hs thực hiện theo yêu cầu của gv. Gv tóm tắt hoàn chỉnh lời giải. Gv nêu nhận xét thực hiện vd 6 Hs lắng nghe và ghi chép. Gv nhận xét thực hiện VD 7 - Cho hs nhận xét khi x VP?; VT? => nghiệm bpt. - Khi x>-1/2 hai vế của bpt ntn? - hs thực bài giải 6. Chú ý: a) Khi giải bpt cần tìm ĐK của bpt. Sau khi giải xong phải kết hợp với ĐK để có đáp số. Ví dụ 5: Giải bpt : nghiệm của bpt là: ) b) Khi nhân ( chia) 2 vế của bpt với f(x) cần chú ý đến giá trị âm, dương của f(x). Nếu f(x) có thể nhận cả âm và dương thì ta xét từng trường hợp riêng. Ví dụ 6 : c)Khi giải bpt P(x) < Q(x) mà phải bình phương hai vế thì ta xét lần lượt hai trường hợp: +Khi P(x),Q(x) cùng không âm, ta bình phương hai vế của bpt. +Khi P(x),Q(x) cùng âm ta viết: P(x) < Q(x) ( -Q(x) < -P(x) rồi bình phương hai vế của bpt mới. Ví dụ 7: Giải bpt : nghiệm của bpt : và hay x < 4. 3. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại và học lí thuyết theo SGK. - Làm các bài tập trong SGK(từ bt1-bt5 tr.87, 88). Tiết 35 Luyện tập Ngày giảng.........................................................Sĩ số............................................. 1. Kieåm tra baøi cuõ: Nêu các phép biến đổi tương đương đã học trong khi giải 1 bất phương trình. 2.Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung Bài 1: Gọi 4 hs làm 4 câu a, b, c, d. Các hs khác góp ý. GV đánh giá kết quả cuối . Bài 2: Gọi hs đứng tại chổ trả lời tại sao bpt vô nghiệm? Gọi HS khác nhận xét . Bài 3: Hs tìm tại sao hai bpt tương đương? Gv nhắc lại nhiều lần để HS thuộc bài tại lớp. Bài 4: Qui đồng mẫu rồi giải bpt a) Gọi 2 hs lên bảng giải a) và b) Gv hướng daãn HS tại sao và khi nào ta mới được bỏ mẫu bpt Yêu cầu hs viết tập nghiệm của bpt. Gọi hai hs lên bảng giải bài 5. Lưu ý khi học sinh giao nghiệm của hệ. Gv kiểm tra kết quả cuối cùng. Bài bập: Bài 1: a) A=(x (R/x ( 0 và x ( 1(. b) B=(x(R/x ( 2, -2, 1, 3(. c)C=(x(R/x ( -1(. d)D=(-( ;1(\(-4(. Bài 2: a) Vế trái luôn luôn dương không thể nhỏ hơn -3 b) Vì nên vế trái lớn hơn . c)Vì nên vế trái nhỏ hơn 1. Bài 3: Bài 4: giải các bpt: a) *Tập nghiệm của bpt là: b)(2x-1)(x+3)-3x+1(x-1)(x+3)+ x2 - 5 Bài 5:Giải hệ bpt : a) *Nghiệm của của hệ là b) Vậy nghiệm của hệ là: 3. Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: -Xem lại và giải lại các bài tập đã làm. -Làm thêm các bài tập trong SBT. -Xem trước bài: “Dấu của nhị thức bậc nhất”.

File đính kèm:

  • Giáo án bất phương trình một ẩn
    DS10 T333435.doc