Giải tiếng anh lớp 8 unit 2

Hướng dẫn giải bài tập SGK Unit 2 Tiếng Anh 8. Tổng hợp các phần của Unit gồm: Getting started [trang 18 SGK], Listen and Read [trang 19 SGK], Speak [trang 20 SGK], Listen [trang 21 SGK], Read [trang 21-22 SGK], Write [trang 23 SGK], Language Focus [trang 25-26 SGK]. Nội dung chi tiết các em xem và tải tại đây.

Giải bài tập tiếng anh lớp 8 unit 2: Making arrgements

Getting started trang 18 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

Match each object with its name. Hãy ghép vật với tên gọi của nó.

a. an answering machine: máy tự động trả lời và ghi lại lời nhắn gửi

b. a mobile phone: điện thoại di động

c. a fax machine: máy [nhận gửi] fax

d. a telephone directory: danh bạ điện thoại

e. a public telephone: điện thoại công cộng

f. an address book: sổ ghi địa chỉ

Listen and read trang 19 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

Hoa: 3 847 329

Nga: Can I speak to Hoa, please? This is Nga.

Hoa: Hello, Nga.

Nga: I'm going to see the movie Dream City at 6.45 this evening. Would you like to come?

Hoa: Of course, but wait a minute. I have to ask my aunt and she's downstairs. Hold on... OK, Nga. Aunt Thanh says I can go. Oh, where's it on?

Nga: At Sao Mai Movie Theater. It's a bit far from your house, I'm afraid.

Hoa: Well, I know where it is, but I'm using my cousin's bike tonight.

Nga: OK, Hoa. Let's meet outside the theater.

Hoa: Is 6.30 all right?

Nga: That's fine. See you at 6.30.

Hoa: Bye Bye, Nga.

Practice the dialogue with a partner. Hãy luyện tập hội thoại với bạn em.

Hướng dẫn dịch:

Hoa: 3 847 329

Nga: Làm ơn cho em nói chuyện với Hoa. Em là Nga đây.

Hoa: Chào Nga.

Nga: Mình định đi xem phim Thành phố ước mơ vào lúc 6: 45 tối nay. Bạn đi xem với mình nhé?

Hoa: Dĩ nhiên rồi, nhưng đợi mình một lát nhé. Mình phải xin phép dì, bà đang ở tầng dưới. Giữ máy nhé ... Được rồi Nga à. Dì Thanh nói mình có thể đi. Mà phim chiếu ở đâu thế?

Nga: Ở nhà hát Sao Mai. Mình e là khá xa nhà bạn ở đấy.

Hoa: Mình biết nhà hát ở đau rồi, nhưng tối nay mình sẽ đi bằng xe đạp của em họ mình.

Nga: Vậy nhé Hoa. Bọn mình gặp nhau ngoài nhà hát nhé.

Hoa: 6:30 được chứ?

Nga: Được rồi. Hẹn gặp bạn lúc 6: 30 nhé. Tạm biệt Hoa.

Hoa: Tạm biệt, Nga.

Read the dialogue again. Decide who did and said each of the following things. Then ask a partner these questions to check your answers. Đọc lại hội thoại trên, quyết định xem ai nói các câu sau rồi hỏi bạn em để kiểm tra lại câu trả lời.

Đáp án

a - Nga made the call.

b - Nga introduced herself.

c - Nga invited Hoa to the movies.

d - Nga arranged the meeting place.

e - Hoa arranged the time.

f - Nga agreed to the time.

Speak trang 20 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

Đáp án:

1 - b; 2 - f; 3 - j; 4 - a; 5 - i

6 - c; 7 - e; 8 - k; 9 - g; 10 - h; 11 - d

Complete the dialogue. Ba and Bao are making arrangements to play chess. Practice the dialogue with a partner. Then make similar dialogue. Hoàn thành hội thoại. Ba và Bảo đang thu xếp để chơi cờ. Hãy luyện tập bài hội thoại sau với bạn của em rồi xây dựng hội thoại tương tự.

Ba: Hello. 8 257 012

Bao: .......May/ Can I speak to Ba, please? This is Bao...................

Ba: Hello Bao. How are you?

Bao: .........I'm fine, thanks. How about you?................

Ba: Great. Me too.

Bao: ..........Can you play chess tonight?..............?

Ba: I'm sorry. I can't play chess tonight I'm going to do my homework.

Bao: ..........How about tomorrow afternoon?..............

Ba: Yes. Tomorrow afternoon is fine.

Bao: ......... I'll meet you at the Central Chess Club................

Ba: At the Central Chess Club? OK. Let's meet at the front door.

Bao: .........Is 2.00 OK?..............

Ba: Great. See you tomorrow afternoon at 2.00 o'clock.

Listen trang 21 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

Listen to the telephone conversation. Fill in the missing information. Nghe hội thoại qua điện thoại sau rồi điền vào thông tin còn thiếu.

Đáp án

KINGSTON JUNIOR HIGH SCHOOL

DATE: Tuesday Time: 9.45

FOR: The principal

MESSAGE: Mrs. Mary Nguyen wanted to see you at 9.45 on Tuesday morning.

TELEPHONE NUMBER: 64683720942

Nội dung bài nghe

Secretary: Kingston Junior High School

Woman: Good afternoon. Could I talk to the principal, please?

Secretary: I’m afraid Mr. Kelvin is out at the moment. Would you like to leave a message?

Woman: Uhm, no. But I’d like to make an appointment to see him.

Secretary: I think he will be available on Tuesday.

Woman: Tuesday's OK. Can I see him in the morning?

Secretary: Sure, you can. What time would you like to come?

Woman: Is 10.30 OK?

Secretary: I'm sorry. The principal will have a school visit at 10.30. What about 9.45?

Woman: 9.45? Let me see. Yes. it’s alright.

Secretary: What's your name, please?

Woman: My name's Mary Nguyen.

Secretary: Is that N-G-U-Y-E-N?

Woman: Yes. that's right. Mrs. Nguyen.

Secretary: And your address, please?

Woman: Number 23, 51st Street. My telephone number is 64683720942.

Secretary: Thank you, Mrs. Nguyen.

Woman: Thank you very much. Goodbye.

Secretary: Goodbye.

Hướng dẫn dịch

Thư ký: Đây là trường trung học cơ sở Kingston.

Người phụ nữ: Xin chào. Tôi có thể nói chuyện với hiệu trưởng không?

Thư ký: Tôi e rằng ông Kelvin đã ra ngoài vào lúc này. Bà có muốn để lại tin nhắn không?

Người phụ nữ: Uhm, không. Nhưng tôi muốn hẹn gặp ông ấy.

Thư ký: Tôi nghĩ ống ấy sẽ ở đây vào thứ ba.

Người phụ nữ: Thứ Ba cũng được. Tôi có thể gặp ông ấy vào buổi sáng không?

Thư ký: Chắc chắn, bà có thể. Bà muốn đến lúc mấy giờ?

Người phụ nữ: 10.30 được không?

Thư ký: Tôi xin lỗi. Hiệu trưởng sẽ có một chuyến thăm trường học lúc 10.30. 9,45 có được không?

Người phụ nữ: 9.45? Để tôi xem. Được đấy.

Thư ký: Tên của bà là gì?

Người phụ nữ: Tên tôi là Mary Nguyen.

Thư ký: Đó có phải là N-G-U-Y-E-N không?

Người phụ nữ: Vâng. Đúng rồi. Bà Nguyễn.

Thư ký: Địa chỉ của bà là?

Người phụ nữ: Số 23, Đường 51. Số điện thoại của tôi là 64683720942.

Thư ký: Cảm ơn, bà Nguyễn.

Người phụ nữ: Cảm ơn rất nhiều. Tạm biệt.

Thư ký: Tạm biệt.

Read trang 21 22 SGK tiếng Anh 8 Unit 2

True or false? Cheek [✓] the boxes. Correct the false sentences. Hãy đánh dấu [✓] vào cột đúng hay sai và sửa câu lại cho đúng.

Đáp án

a - F; b - F; c - T; d - F; e - F; f - T

Put the events in the correct order. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trật tự đúng.

1 - d; 2 - e; 3 - a; 4 - g; 5 - c; 6 - b; 7 - f;

Hướng dẫn dịch

Alexander Graham Bell sinh ngày 3 tháng 3 năm 1847 ở Edinburgh. Ông là người Xcot-len mặc dù sau đó ông di cư sang Canada rồi sang Mỹ vào những năm 1870.

Ở Mỹ, ông đã làm việc với những người câm điếc ở trường Đại học Boston. Ít lâu sau đó, Bell bắt đầu thí nghiệm những cách truyền lời nói qua một khoảng cách dài. Thí nghiệm này của ông đã dẫn đến việc phát minh ra điện thoại.

Bell và viên trợ lý của ông, Thomas Watson, đã làm nhiều thí nghiệm và cuối cùng đã nảy ra ý sáng chế một dụng cụ mà lần đầu tiên họ giới thiệu vào năm 1876. Bell nói qua điện thoại: 'Anh Watson, lại đây nào. Tôi cần anh'. Đây là lời nhắn qua điện thoại đầu tiên.

Đi khắp nước Mỹ, Bell đã trình diễn phát minh của ông trước công chúng ở vô số cuộc triển lãm và vào khoảng năm 1877 chiếc điện thoại đầu tiên được đưa vào sử dụng trong thương mại.

File tải miễn phí giải tiếng anh lớp 8 unit 2:

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải lời giải bài tập chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Ngoài nội dung trên, các em xem và tham khảo thêm các môn học khác được chia theo từng khối lớp tại chuyên trang của chúng tôi.

1. Use the words and phrases in the box to describe the pictures. Some words/ phrases may be used for more than one picture.

[Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để miêu tả hình ảnh. Vài từ/ cụm từ có thể được dùng nhiều hơn cho một bức hình.]

Picture a: peaceful, vast, quiet, pasture, paddy field [Hình a: yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, đồng cỏ, ruộng lúa]

Picture b: quiet, colourful, paddy field, harvest time, rice [Hình b: yên tĩnh, đầy màu sắc, ruộng lúa, thu hoạch, gạo]

Picture c: peaceful, vast, quiet, nomadic life, inconvenient, ger, pasture, cattle, horses [Hình c: yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, cuộc sống du mục, bất tiện, lều, đồng cỏ, gia súc, ngựa]

2. Look at each picture and write a sentence describing what each person is doing. Use the verbs in brackets.

[Nhìn vào mỗi hình và viết một câu miêu tả một người đang làm gì. Sử dụng động từ trong ngoặc đơn.]

1.

ride [cưỡi]

A boy is riding a horse. [Một cậu bé đang cưỡi ngựa.]

2.

herd [chăn]

A man is herding his cattle/ sheep. [Một người đàn ông đang chăn gia súc/ cừu của anh ta.]

3.

pick [hái]

A girl is picking apples from an apple tree. [Một cô gái đang hái táo trên cây.]

4.

fly [bay, thả]

A boy is flying a kite. [Một cậu bé đang thả diều.]

5.

run around [chạy quanh]

The children are running around in the fields. [Bọn trẻ đang chạy quanh những cánh đồng.]

6.

collect [lấy]

A woman is collecting water from the river. [Một người phụ nữ đang lấy nước từ con sông.]

3. Look at the pictures and complete the sentences, using suitable comparative forms of the adverbs in brackets.

[Nhìn vào những hình ảnh và hoàn thành các câu, sử dụng hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong ngoặc đơn.]

1.

A lion runs _________ a horse. [fast]

[Một con sư tử chạy _________ một con ngựa. [nhanh]

Đáp án: faster than

Giải thích: 'fast' là trạng từ ngắn nên áp dụng công thức: 'trạng từ ngắn + -er' và do có đối tượng so sánh thứ 2 nên cần thêm 'than'.

2.

The Great Wall was built ______ the White House. [early]

[Vạn Lý Trường Thành được xây ______ Nhà Trắng. [sớm]

Đáp án: earlier than

Giải thích: 'early' được coi là trạng từ ngắn dù có hai âm tiết, nên áp dụng công thức: 'trạng từ ngắn + -er'. Do kết thúc bằng 'y', trước đó là 1 phụ âm 'l' nên ta bỏ 'y' thêm 'ier'.

3.

Homes in the city are often _________ furnished_________ those in the countryside. [well]

[Nhà trong thành phố thường _________ tiện nghi _________nhà ở miền quê. [tốt]

Đáp án: better - than

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

A racing driver drives ________________ a normal motorist. [skillfully]

[Một người lái moto ________________người lái xe máy thông thường. [có kĩ năng]

Đáp án: more skillfully than

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

A house is _____________ decorated at New Year_________ during the year. [beautifully]

[Một ngôi nhà được trang trí _____________ vào năm mới so với suốt cả năm. [đẹp]

Đáp án: more beautifully — than

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4. Read the situations and complete the sentences with suitable forms of the adverbs in brackets.

[Đọc những tình huống và hoàn thành các câu với hình thức so sánh trạng từ phù hợp trong ngoặc đơn.]

1.

A horse can run 80km/hr while a camel can only run 12km/hr. [fast] [Một con ngựa có thể chạy 80km/giờ trong khi con lạc đà chỉ có thể chạy 12km/giờ. [nhanh]

=> A horse can run... faster than a camel.... [Một con ngựa có thể chạy nhanh hơn một con lạc đà.]

2.

According to a survey, 75% of the population in the countryside are happy with their life. This rate in the city is only 47%. [happily] [Theo một cuộc khảo sát, 75% dân số ở nông thôn hài lòng với cuộc sống của họ. Tỷ lệ này trong thành phố chỉ là 47%. [hạnh phúc]

=> People in the countryside live ...more happily than those in the city.... [Người dân ở nông thôn sống hạnh phúc hơn những người trong thành phố.]

3.

Unlike many other jobs, farmers depend heavily on the weather. [heavily] [Không giống như nhiều công việc khác, nông dân phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết. [nặng nề]

=> Farmers depend ...more heavily on the weather than people in many other jobs.... [Nông dân phụ thuộc nhiều vào thời tiết hơn so với những người làm nhiều công việc khác.]

4.

We are both bad at swimming but I’m better than my sister. [badly] [Cả hai chúng tôi đều không giỏi bơi lội nhưng tôi bơi tốt hơn cả chị tôi. [tệ]

=> My sister swims ...worse than I do.... [Chị gái tôi bơi tệ hơn tôi.]

5. Work in groups. You are planning a trip to the countryside. Work together and answer the question: What will you do during the trip to the countryside? Write the answers in the table below. Report your findings to the class.

[Làm theo nhóm. Em đang lên kế hoạch một chuyến đi đến miền quê. Làm việc cùng nhau và trả lời câu hỏi: Bạn sẽ làm gì trong chuyến đi đến miền quê? Viết câu trả lời vào bảng bên dưới. Trình bày kết quả tìm được trước lớp.]

During our next trip to the countryside, Lan, Minh, Nhi and I will do many activities to experience farm work.

[Trong chuyến đi tiếp theo của chúng tớ đến vùng nông thôn, Lan, Minh, Nhi và tớ sẽ có nhiều hoạt động để trải nghiệm công việc của nhà nông.]

I will pick the apples from apple trees. They are fresh and juicy.

[Tớ sẽ hái những trái táo từ trên cây. Chúng rất tươi và mọng nước.]

Lan will plant vegetables. She loves cooking homegrown vegetables.

[Lan sẽ trồng rau. Cậu ấy thích nấu nướng từ rau tự trồng.]

Minh will go fishing. He has just bought a new fishing rod.

[Minh sẽ đi câu cá. Cậu ấy vừa mới mua một cái cần câu mới.]

And Nhi will learn how to herd a buffalo. She also wants to ride on it, just like on TV.

[Còn Nhi sẽ học cách chăn trâu. Cậu ấy cũng muốn cưỡi trâu, như ở trên Ti vi.]

Person's name tên ngườiActivity [hoạt động]
Maipick the fruits [hái trái cây]
Lan plant vegetables [trồng rau]
Minhgo fishing [câu cá]
Nhiherd a buffalo [chăn trâu]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề