Học phí 1 năm học Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2021 là bao nhiêu? Bằng Đại học trường Nguyễn Tất Thành có giá trị không? Tuyển sinh 24h cập nhật học phí 1 năm và điểm chuẩn ĐH Nguyễn Tất Thành 2021.
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành là trường ngoài công lập thuộc quản lý của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Trường có 16 khoa thuộc 5 khối ngành đào tạo: Sức khỏe, Kinh tế, Kỹ thuật – Công nghệ, Xã hội – Nhân văn, Nghệ thuật. Trường Nguyễn Tất Thành đạt tiêu chuẩn về giảng dạy, cơ sở vật chất của Trường đạt chuẩn quốc tế 5 sao do tổ chức QS - Stars Anh quốc đánh giá. Do vậy, mức đóng học phí của trường ĐH Nguyễn Tất Thành sẽ cao hơn mức đóng học phí của các trường ĐH công lập. Cụ thể năm 2021 tiền học 1 năm của trường Đại học Nguyễn Tất Thành cho từng ngành nghề được Tuyển sinh 24h cập nhật theo bảng dưới đây:
Học phí ĐH Nguyễn Tất Thành 2019-2020
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành có các hệ đào tạo trình độ Đại học chính quy, Liên thông, Cao đẳng. Do đó, mức đóng học phí ở mỗi hình thức cho mỗi loại hình đào tạo là khác nhau. Mức học phí trường Đại học Nguyễn Tất Thành 2019 – 2020 cụ thể như sau:
Học phí ĐH Nguyễn Tất Thành 2020-2021
- Truyền thông đa phương tiện: 46.000.000 VNĐ/năm
- Kế toán: 42.000.000 VNĐ/năm
- Y đa khoa: 70.000.000 VNĐ/năm
- Điều dưỡng: 37.000.000 VNĐ/năm
- Dược: 40.000.000 VNĐ/năm
- Kỹ thuật xây dựng: 33.000.000 VNĐ/năm
- Công nghệ kỹ thuật ô-tô: 31.000.000 VNĐ/năm
- Thương mại điện tử: 43.000.000 VNĐ/năm
- Kỹ thuật điện tử: 32.000.000 VNĐ/năm
- Quản trị kinh doanh: 41.000.000 VNĐ/năm
- Tài chính ngân hàng: 41.000.000 VNĐ/năm
- Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống: 42.000.000 VNĐ/năm
- Quản trị Khách sạn: 42.000.000 VNĐ/năm.
Bằng Đại học Nguyễn Tất Thành có giá trị không
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành được Bộ Giáo dục & Đào tạo công nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng, tổ chức kiểm định QS – Stars Anh Quốc công nhận đạt chuẩn 5 sao, đạt chuẩn kiểm định chất lượng CTĐT ngành Quản trị khách sạn trình độ Đại học, đạt chuẩn kiểm định chất lượng CTĐT ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử trình độ Đại học. Theo nhận định từ phía các chuyên gia giáo dục, bằng tốt nghiệp và cơ hội việc làm của sinh viên học trường đạt chuẩn kiểm định có giá trị khác biệt với trường không đạt chuẩn kiểm định.
Năm 2021. Theo đó, Trường Nguyễn Tất Thành tiến hành tuyển sinh 7.162 chỉ tiêu cho 48 chương trình đào tạo bậc đại học theo 5 phương thức xét tuyển độc lập. Các thí sinh trúng tuyển theo phương thức nào thì đều bình đẳng và được thụ hưởng các tiện ích học tập như nhau, do đó, thí sinh có thể chọn đăng ký xét tuyển theo nhiều phương thức cùng một lúc để tăng cơ hội trúng tuyển đại học.
Năm 2021, với mong muốn đồng hành cùng sinh viên sau những ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid-19, ngoài các chương trình học bổng thường niên khuyến khích các sinh viên có thành tích học tập tốt, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, chắp cánh ước mơ, Câu lạc bộ vì Hoàng Sa – Trường Sa, học bổng Vừ A Dính hỗ trợ học sinh – sinh viên miền núi, biên giới, hải đảo… Trường ĐH Nguyễn Tất Thành vẫn tiếp tục duy trì chính sách học bổng dành cho tân sinh viên: 100% sinh viên trúng tuyển vào Trường đều nhận được học bổng 3 triệu đồng và 1 voucher khóa học ngoại ngữ trị giá 5 triệu đồng tại Trung tâm Ngoại ngữ Trường ĐH Nguyễn Tất Thành [nếu nhập học đến hết ngày 31/08/2021].
Nhằm động viên SV phấn đấu học tập, trường có quỹ học bổng trên 20 tỷ đồng. Năm 2021, trường có nhiều học bổng dành cho chương trình Đại học chính quy và chuẩn quốc tế. Đặc biệt, chính sách học bổng dành cho tân sinh viên nhập học của trường khá ấn tượng. Qua những thông tin Review về trường ĐH Nguyễn Tất Thành có thể thấy, trường Đại học Nguyễn Tất Thành là 1 trường nên học, giá trị của bằng tốt nghiệp Đại học Nguyễn Tất Thành có giá như những tấm bằng của những trường ĐH khác trên cả nước.
Mức học phí từng ngành của Đại học Nguyễn Tất Thành 2019-2020
1. Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành 2019 – 2020
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành thực hiện đào tạo theo hệ Đại học chính quy, Liên thông, Cao đẳng, học phí ở mỗi hình thức đào tạo sẽ có chênh lệch nhất định. Theo đó, mức học phí trường Đại học Nguyễn Tất Thành 2019 – 2020 cụ thể như sau:
Ngành đào tạo | Thời gian đào tạo | Học phí trung bình/năm |
Dược học | 5 | 34,570,000 |
Điều dưỡng | 4 | 30,860,000 |
Kiến trúc | 4 | 29,100,000 |
Kế toán | 3 | 34,990,000 |
Luật kinh tế | 3 | 33,760,000 |
Quản trị kinh doanh | 3 | 34,750,000 |
Quản trị nhân lực | 3 | 34,650,000 |
Tài chính – Ngân hàng | 3 | 35,330,000 |
Ngôn ngữ Anh | 3.5 | 30,900,000 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 3.5 | 30,430,000 |
Quản trị khách sạn | 3 | 34,550,000 |
Quản trị nhà hàng & DV ăn uống | 3 | 34,550,000 |
Việt Nam học | 3 | 34,550,000 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 3.5 | 25,970,000 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học | 3.5 | 26,240,000 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 3.5 | 26,150,000 |
Công nghệ sinh học | 3.5 | 25,620,000 |
Công nghệ thông tin | 3.5 | 26,360,000 |
Công nghệ thực phẩm | 3.5 | 26,100,000 |
Công nghệ kỹ thuật điện điện tử | 3.5 | 25,970,000 |
Kỹ thuật xây dựng | 3.5 | 26,720,000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 3.5 | 26,150,000 |
Thanh nhạc | 3 | 32,000,000 |
Piano | 3 | 32,000,000 |
Thiết kế đồ họa | 3.5 | 25,320,000 |
Thiết kế nội thất | 3.5 | 28,000,000 |
Y học dự phòng | 6 | 37,600,000 |
Đạo diễn điện ảnh truyền hình | 4 | 32,540,000 |
Y đa khoa | 6 | 70,000,000 |
Kỹ thuật Y sinh | 4.5 | 27,300,000 |
Vật lý Y khoa | 5 | 27,200,000 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 4 | 22,200,000 |
Đông phương học | 3.5 | 31,520,000 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 4 | 32,000,000 |
2. Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành 2018 – 2019
* Học Phí Đào Tạo Đại Học Chính Quy
– 24,7 triệu đồng/người học/năm, tương đương với khoảng 2 triệu đồng/tháng.
Bên cạnh đó, học phí của các ngành như Dược, Điều dưỡng ở mức cao hơn, cụ thể:
- Dược: 34,5 triệu đồng/người học/năm.
- Điều dưỡng: 31 triệu đồng/người học/năm.
* Học Phí Đạo Tào Đại Học Liên Thông
- 27 triệu đồng/người học/năm.
- Dược Liên thông: 39,5 triệu đồng/người học/năm.
* Học Phí Đào Tạo Cao Đẳng
- 15 triệu đồng/người học/năm.
- Dược: 20 triệu đồng/người học/năm.
Mức học phí trường Đại học Nguyễn Tất Thành 2016 – 2017 trên được đánh giá là cao so với một số trường đại học đào tạo cùng ngành học, tuy nhiên, điểm chuẩn vào trường Đại học Nguyễn Tất Thành không quá cao, vì vậy, đây sẽ là ngôi trường phù hợp với những học sinh có năng lực học trung bình khá và đáp ứng được yêu cầu về học phí của trường.
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các ngành khác tại:
Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành 2021 – 2022 là bao nhiêu? Mức học phí có tăng hơn so với các năm trước như thế nào? Là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh quan tâm.
Đại học Nguyễn Tất Thành là trường ngoài công lập thuộc quản lý của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Trường có 16 khoa thuộc 5 khối ngành đào tạo: Sức khỏe, Kinh tế, Kỹ thuật – Công nghệ, Xã hội – Nhân văn, Nghệ thuật. Trường Nguyễn Tất Thành đạt tiêu chuẩn về giảng dạy, cơ sở vật chất của Trường đạt chuẩn quốc tế 5 sao do tổ chức QS – Stars Anh quốc đánh giá. Do vậy, mức đóng học phí của trường ĐH Nguyễn Tất Thành sẽ cao hơn mức đóng học phí của các trường ĐH công lập.
I. Giới thiệu Đại học Nguyễn Tất Thành
- Tên trường: Đại học Nguyễn Tất Thành
- Tên tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University [NTTU]
- Mã trường: NTT
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: 300A – Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, TP. Hồ Chí Minh
- SĐT: 1900 2039 – 0902 298 300 – 0906 298 300 – 0912 298 300 – 0914 298 300
- Email: [email protected] – [email protected]
- Website: //ntt.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/DaiHocNguyenTatThanh/
II. Tuyển sinh Đại học Nguyễn Tất Thành
1. Thời gian tuyển sinh
Bạn đang xem: Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành Đại học Nguyễn Tất Thành
Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và của truownfh.
2. Hồ sơ xét tuyển
– Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Xét tuyển kết quả học bạ:
- Phiếu đăng ký xét tuyển;
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy CNTN tạm thời [bản sao];
- Học bạ THPT [bản sao];
- Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
– Xét tuyển kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM:
- Phiếu đăng ký xét tuyển;
- Bản chính phiếu kết quả thi đánh giá năng lực năm 201 của ĐHQG-HCM
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy CNTN tạm thời [bản sao];
- Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 theo tổ hợp môn.
- Phương thức 2: Xét kết quả học bạ THPT.
- Phương thức 3: Xét kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. HCM.
- Phương thức 4: Thi tuyển đầu vào do trường ĐH Nguyễn Tất Thành tổ chức.
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, Kỳ thi tay nghề Asean và quốc tế; xét tuyển các thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện học tập hoặc theo diện cử tuyển.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
– Phương thức 1: Điều kiện xét tuyển là thí sinh cần tốt nghiệp THPT 2021 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐH Nguyễn Tất Thành quy định.
– Phương thức 2: Thí sinh đạt 1 trong các tiêu chí:
- Tổng ĐTB 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 trở lên [được chọn điểm cao nhất trong 2 học kỳ của mỗi năm học]
- Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên.
- Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
– Riêng với các ngành sức khỏe, Trường áp dụng theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT.
III. Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2021 – 2022
IV. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Y khoa | 7720101 | B00 |
Y học dự phòng | 7720110 | B00 |
Dược học | 7720201 | A00, A01, B00, D07 |
Điều dưỡng | 7720301 | A00, A01, B00, D07 |
Kỹ thuật y sinh | 7520212 | A00, A01, A02, B00 |
Vật lý y khoa | 7520403 | A00, A01, A02, B00 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, B00, D07, D08 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | A00, B00, D07, D08 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | A00, A01, B00, D07 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, A01, B00, D07 |
Quan hệ công chúng | 7320108 | A01, C00, D01, D14 |
Tâm lý học | 7310401 | B00, C00, D01, D14 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, D01, D07 |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01, D01, D07 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, D01, D07 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, D01, D07 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480102 | A00, A01, D01, D07 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | A00, A01, D01, D07 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 |
Tài chính – ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 |
Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01, D07 |
Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01, D07 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 |
Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D07 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D07 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | A01, D01, D14, D15 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, C00, D01 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | A00, A01, C00, D01 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | C00, D01, D14, D15 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 7220101 | C00, D01, D14, D15 |
Du lịch | 7810101 | C00, D01, D14, D15 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | C00, D01, D14, D15 |
Việt Nam học | 7310630 | C00, D01, D14, D15 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | C00, D01, D14, D15 |
Đông phương học | 7310608 | C00, D01, D14, D15 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | V00, V01, H00, H01 |
Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, H00, H01 |
Thiết kế nội thất | 7580108 | V00, V01, H00, H01 |
Thanh nhạc | 7210205 | N01 |
Piano | 7210208 | N00 |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 | N05 [Năng khiếu: trình bày tiểu phẩm] |
Quay phim | 7210236 | N05 [Năng khiếu: xem phim và bình luận] |
Đạo diễn điện ảnh – Truyền hình | 7210235 | N05 [Năng khiếu: xem phim và bình luận] |
Đăng bởi: THPT Sóc Trăng
Chuyên mục: Biểu mẫu giáo dục