Eventual temperature rise relative to pre-industrial temperatures là gì

, led by researchers from the Environmental Change Institute (ECI) at the Oxford University Department of Geography.

  • Một khuôn khổ mới để hiểu mức độ ảnh hưởng của 1.5°C đối với các quốc gia khác nhau trên thế giới đã được công bố hôm nay trong Thư viện nghiên cứu địa vật lý, do các nhà nghiên cứu thuộc Viện Thay đổi môi trường (ECI) thuộc Sở Địa lý Đại học Oxford đứng đầu.

It has been long understood that climate change will affect some regions more severely than others. However, quantifying these differences in a consistent way across many indicators of climate change has proven difficult in the past, mainly due to differences in how these metrics of climate change are defined.

  • Từ lâu người ta đã hiểu rằng biến đổi khí hậu sẽ ảnh hưởng đến một số vùng nghiêm trọng hơn những vùng khác. Tuy nhiên, việc định lượng những khác biệt này theo một cách nhất quán trên nhiều chỉ số về biến đổi khí hậu là khó khăn trong quá khứ, chủ yếu là do sự khác biệt về cách xác định số liệu về biến đổi khí hậu.

Lead author Dr Luke Harrington, a Postdoctoral Research Associate at the ECI, explains: “Our paper takes a different approach, by looking at what changes are expected for one specific region after a certain amount of global warming, such as the Paris Agreement’s 1.5°C threshold above pre-industrial levels. We then use climate models to identify how much global temperatures need to rise for different locations around the world to experience an equivalent level of change. This is what we refer to as the Temperature of Equivalence Index.”

  • Dẫn đầu nhóm tác giả là tiến sĩ Luke Harrington, một nhà nghiên cứu sau tiến sĩ tại ECI, ông giải thích rằng: “Bài báo của chúng tôi có cách tiếp cận khác, bằng cách nhìn vào những thay đổi được mong đợi cho một khu vực cụ thể sau một mức độ nóng lên toàn cầu nhất định. Chẳng hạn như ngưỡng 1,5 ° C của Thỏa thuận Paris so với mức tiền công nghiệp. Sau đó chúng tôi sử dụng các mô hình khí hậu để xác định nhiệt độ toàn cầu cần tăng bao nhiêu cho các địa điểm khác nhau trên thế giới để trải nghiệm một mức độ thay đổi tương đương. Đây là những gì chúng ta gọi là Chỉ số nhiệt độ tương đương. “

As an illustration of the framework, the authors find changes to the severity of extreme heat events for low-income nations after 1.5°C of global warming would not be seen for regions of the world with high-income populations until after a global temperature rise twice as high. ‘Our example of low-income nations experiencing more extreme heat earlier than their high-income counterparts is already well-known within the scientific community,” says co-author Dr Andrew King, from the University of Melbourne. “But the novelty here lies in how these results are framed. We can develop an equivalent statement about changes to other types of physical climate hazards, such as extreme rainfall for example, and compare these results side-by-side’.

  • Như một minh chứng cho khuôn khổ này, các tác giả tìm thấy những thay đổi về mức độ nghiêm trọng của các sự kiện nhiệt cực đối với các quốc gia có mức thu nhập thấp sau khi nhiệt độ toàn cầu tăng 1.5°C sẽ không được nhìn thấy được so với các khu vực thu nhập cao trên thế giới cho tới khi nhiệt độ Trái Đất tăng gấp đôi. “Ví dụ chúng tôi đưa ra về việc các quốc gia có thu nhập thấp chịu ảnh hưởng của nhiệt độ cao hơn sớm hơn so với các quốc gia có thu nhập cao đã nổi tiếng trong cộng đồng khoa học”, tiến sĩ Andrew King, thuộc trường Đại học Melbourne cho biết. “Nhưng sự mới lạ ở đây nằm ở cách những kết quả này được tổng kết. Chúng tôi có thể phát triển một tuyên bố tương đương về những thay đổi đối với các mối nguy hiểm khí hậu vật lý khác nhau, như lượng mưa vượt mức chẳng hạn và so sánh các kết quả này song song ‘.

The authors are now working to expand the TE framework to more impact-relevant metrics of climate change, such as changes to crop yields and exposure to coastal flooding with continued sea level rise. “Eventually, we hope to develop a tool whereby local decision makers could choose which measures of climate change are most relevant to their individual circumstances, and then identify which other regions around the world are projected to have shared experiences of these same indices under future warming,” says Professor Dave Frame, a co-author from the New Zealand Climate Change Research Institute.

  • Các tác giả hiện đang làm việc để mở rộng khuôn khổ Chỉ số Nhiệt độ tương đương cho các chỉ số liên quan đến tác động của biến đổi khí hậu, chẳng hạn như những thay đổi đối với năng suất cây trồng và tiếp xúc với lũ lụt ven biển với mực nước biển dâng cao. “Cuối cùng, chúng tôi hy vọng phát triển một công cụ theo đó các nhà ra quyết định địa phương có thể chọn các biện pháp biến đổi khí hậu phù hợp nhất với hoàn cảnh cá nhân của họ, và sau đó xác định các khu vực khác trên thế giới được dự kiến chia sẻ kinh nghiệm của các chỉ số này trong tương lai “Giáo sư Dave Frame, một đồng tác giả của Viện nghiên cứu biến đổi khí hậu New Zealand cho biết.

“The devil in the detail for this work is what choice of climate change metrics should be used. This is a decision that should not be made by scientists, but instead by local decision makers,” says co-author and the ECI’s Deputy Director, Dr Friederike Otto. “Our job is to provide the TE index for an array of climate change indicators as wide as possible, and then let adaptation planners decide for themselves which of these are most useful.”

  • “Các khó khăn trong phân tích các chi tiết cho công việc này là sự lựa chọn của các số liệu biến đổi khí hậu nên được sử dụng. Đây là một quyết định mà không nên được thực hiện bởi các nhà khoa học, mà thay vào đó bởi các nhà ra quyết định địa phương”, theo đồng tác giả và Phó Giám đốc ECI, Bác sĩ Friederike Otto nói. “Công việc của chúng tôi là cung cấp chỉ số Nhiệt độ tương đương cho một loạt các chỉ số biến đổi khí hậu càng rộng càng tốt, và sau đó cho phép các nhà lập kế hoạch thích ứng quyết định cho mình những cái nào hữu ích nhất.

Vocabulary highlight:


1. Indicators: (n) /ˈɪn.dɪ.keɪ.tər/ – a sign or signal that shows something exists or is true, or that makes something clear: Chỉ số

Ví dụ:

  • The car’s speedometer and temperature indicator were broken. (Đồng hồ tốc độ và chỉ số nhiệt độ của xe đã bị hỏng)

2. Equivalent (adj) /ɪˈkwɪv.əl.ənt/ – having the same amount, value, purpose, qualities, etc…: Tương đương

Ví dụ:

  • Is $50 equivalent to about £30? (50 đô-la có tương đương với 30 bảng Anh?)

3. Severity () – /sɪˈver.ə.ti/ – the quality of being very unkind or unpleasant: Mức độ nghiêm trọng

Ví dụ:

  • The severity of the punishment should match the seriousness of the crime. (Mức độ nghiêm trọng của hình phạt phải phù hợp với mức độ nghiêm trọng của tội phạm.)

4. Hazard (n) – /ˈhæz.əd/ – something that is dangerous and likely to cause damage: Mối nguy hiểm

Ví dụ:

  • The busy traffic entrance was a hazard to pedestrians. (Lối vào giao thông đông đúc là một mối nguy hiểm cho người đi bộ.)

5. Expand (v) /ɪkˈspænd/ – to increase in size, number, or importance, or to make something increase in this way: Mở rộng

Ví dụ:

  • The air in the balloon expands when heated. (Không khí trong quả bóng sẽ nở ra khi mà nhiệt độ tăng)

6. Relevant (adj) /ˈrel.ə.vənt/ – connected with what is happening or being discussed: Liên quan

Ví dụ:

  • The point is highly relevant to this discussion. (Quan điểm này có liên quan cao đến thỏa thuận này)

7. Circumstance (n) /ˈsɜr·kəmˌstæns/ – an event or condition connected with what is happening or has happened: Hoàn cảnh

Ví dụ:

  • The circumstances surrounding his disappearance are under investigation. (Hoàn cảnh xung quanh sự biến mất của anh ta đang được điều tra.)

8. Metric (n) /ˈmet.rɪk/ – using or relating to a system of measurement that uses metres, centimetres, litres, etc: Số liệu

Ví dụ:

  • Most high-tech industry has been metric for decades. (Hầu hết các ngành công nghiệp đều đã có số liệu trong nhiều thập kỷ qua)

9. Effect (n) /ɪˈfekt/ – the result of a particular influence: Hiệu quả

Ví dụ:

  • I tried taking tablets for the headache but they didn’t have any effect. (Tôi đã cố uống thuốc để không bị đau đầu, nhưng chúng không mang lại hiệu quả gì.)

10. Adaptation (n) /ˌæd.əpˈteɪ.ʃən/ – the process of changing to suit different conditions: Sự thích nghi

Ví dụ:

The documentary is about corruption, crime and human adaptation to difficult circumstances. (Bộ phim tài liệu nói về tham nhũng, tội phạm và sự thích nghi của con người với hoàn cảnh khó khăn.)